Giáo án Đại Số 10 ban cơ bản Chương 1: Mệnh đề - Tập hợp

Giáo án Đại Số 10 ban cơ bản Chương 1: Mệnh đề - Tập hợp

I/ Mục Tiêu :

- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm mệnh đề, nhận biết được một câu có phải là mệnh đề hay không.

 Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo,tương đương.

 Biết khái niệm mệnh đề chứa biến.

- Kĩ năng : biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề,mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề dã cho và xác định tính đúng – sai của các mệnh đề này.

Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách: hoặc gán cho biến một giá trị cụ thể trên miền xác định của chúng, hoặc gán các kí hiệu và vào phía trước nó.

Biết sử dụng các kí hiệu và trong các suy luận toán học

Biết cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề chứa kí hiệu và .

- Thái độ: Chú ý lắng nghe, biết cách vận dụng, biết nhận xét.

 

doc 16 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại Số 10 ban cơ bản Chương 1: Mệnh đề - Tập hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ –TẬP HỢP
§1 Mệnh đề 
Bài:1 Tiết: 1-2	 Tuần: 1 	 
I/ Mục Tiêu :
Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm mệnh đề, nhận biết được một câu có phải là mệnh đề hay không. 
 Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo,tương đương.
 Biết khái niệm mệnh đề chứa biến.
Kĩ năng : biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề,mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề dã cho và xác định tính đúng – sai của các mệnh đề này.
Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách: hoặc gán cho biến một giá trị cụ thể trên miền xác định của chúng, hoặc gán các kí hiệu và vào phía trước nó.
Biết sử dụng các kí hiệu và trong các suy luận toán học 
Biết cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề chứa kí hiệu và .
Thái độ: Chú ý lắng nghe, biết cách vận dụng, biết nhận xét.
II/ Trọng tâm:
Phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu .
Xác định tính đúng sai của mệnh đề.
Vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
III/ Chuẩn bị .
	1/ Giáo viên : 
 + Tài liệu: SGK- SGV - phiếu bài tập .
	+ Thiết bị dạy học: phấn bảng .
	2/ Học sinh: 
 + HS biết xác định mệnh đề đúng–sai – chưa phải mệnh đề.	
IV/ Tiến trình bài học và các hoạt động.
Ổn định tổ chức và kiễm diện:
Kiễm tra miệng:
Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Làm BT1 
Gọi 1 vài HS nhận xét giáo viên tóm lại những câu phát biểu khẳng định đúng hoặc khẳng định sai gọi là mệnh đề.
Hãy phát biểu 1 câu là mệnh đề? 
Nhận xét
Phát biểu 2 câu cho học sinh nhận xét .
a/ Các bạn đã làm bài tập chưa ?
b/ Nếu bạn về muộn thì tôi ăn cơm trước.
Hướng dẫn HS xem SGK 
Làm BT 3 SGK 
Hãy cho 1 MĐ chứa biến?
HSTL. HS ‡ nhận xét
Gọi 2 HS : HS1 cho 1 MĐ; HS2 phủ định lại. GV ghi bảng.
Cho câu nói: “Nếu trái đất không có nước thì không có sự sống”
Cho biết ví dụ vừa cho có phải là mđ chưa nếu là mđ thì tìm chổ khác nhau với những MĐ đã biết (GV gợi ý để hs tìm ra liên từ nếu thì ) 
Gọi hs trong nhóm thành lập mệnh đề kéo theo,HS khác nhận xét mệnh đề vừa thành lập đúng hay sai .
Cho thêm vài tình huống về mệnh kéo theo đúng và mệnh đề kéo theo sai
Dựa vào mệnh đề kéo theo đúng – sai đó rút ra kết luận về tính đúng sai của mệnh đề kéo theo.
Xem vd 4
Làm BT6.
Cho ví dụ mệnh đề P Q yêu cầu hs cả lớp lập mệnh đề QP
Nếu hbh có hai đường chéo vuông góc với nhau thì hbh đó là một hình thoi.
Hãy lập MĐ dảo của MĐ trên? Rồi xét tính Đúng, Sai của 2 mệnh đề?
HSTL. HS ‡ nhận xét
Xem ví dụ 5 và thành lập mệnh đề tương đương của ví dụ sau
VD:
 P: “ Tam giác ABC là tam giác đều “
 Q: “tam giác ABC có hai trung tuyến bằng nhau và co một góc bằng 600 
Cho HS thảo luận theo nhóm khoảng 2 phút gọi 1 số em trình bày HS khác nhận xét rút ra kết luận giáo viên ghi bảng.
VD6(SGK):Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng không
 hay 
VD8(SGK):Mọi số thực đều có bình phương khác 1
 PĐ: 
-Hướng dẫn.
-HSTL ghi trên bảng
-HS nhận xét, bs 
-GV NX
-Hướng dẫn.
-HSTL ghi trên bảng
-HS nhận xét, bs 
-GV NX
Hướng dẫn.
-HSTL ghi trên bảng
-HS nhận xét, bs 
-GV NX
I/Mệnh Đề . Mệnh Đề Chứa Biến
1. Mệnh đề	
 Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai 
Một MĐ không thể vừa đúng vừa sai 
2. MĐ chứa biến 
Chưa là MĐ nhưng khi cho biến = 1 giá trị cụ thể thì nó trở thành MĐ.
Bài tâp (3- 9 SGK )
a. – Nếu a+b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c
b. a và b cùng chia hết cho c là ĐK Đủ để a + b chia hết cho c
c. a + b chia hết cho c là ĐK Cần để a và b cùng chia hết cho c
II/ Phủ định của MĐ
P: Hà Nôi là thủ đô của nước pháp
: HàNội không phải là thủ đô nước Pháp.
Nếu P đúng thì sai, nếu P sai thì đúng.
III/ Mệnh Đề Kéo Theo 
a/Mệnh đề kéo theo
Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “ Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo.
 Kí hiệu: PQ
đọc ”P kéo theo Q”, hay “Từ P suy ra Q”, 
MĐ PQ chỉ sai khi P “Đ” và Q “S” 
Các định lí toán học thừơng là những MĐ đúng và thừng có dạng: PQ . Trong đó: 
P: giả thuyết, Q: kết luận
P là điều kiện đủ để có Q Hoặc
Q là ĐK cần để có P
IV. MĐ Đảo – Hai MĐ Tương Đương
 **Mệnh đề Q P là mệnh đề đảo của mệnh đề PQ
 **Nếu cả 2 mệnh đề PQ và Q P đều đúng ta nói P và Q là 2 mệnh đề tương đương.
 Khi đó ta KH: PÛQ, đọc là P tương đương Q, hoặc P là đk cần và đủ để có Q, hoặc P khi và chỉ khi Q.
V/ Các Kí Hiệu và 
a/ Kí Hiệu : đọc là “với mọi”
Phủ định mđề trong VD6:
 hay 
b/ Kí hiệu : đọc là có một (tồn tại một) hay có ít nhất một (tồn tại ít nhất một)
Bài tâp 4 (4- 9 SGK )
a. ĐK Cần và Đủ để 1 số chia hết cho 9 là tổng các chữ số chia hết cho 9
b. ĐK Cần và Đủ để 1 tứ giác là hình thoi là hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc 
c. ĐK Cần và Đủ để phương trình bậc 2 có 2 No phân biệt là biệt thức > 0
Bài tập 5 ( 5 – 10)
a. "xÎR: x.1 = x
b.$ xÎR:x+x = 0
c. " xÎR: x + (-x) = 0
Bài tập 7 ( 7 – 10)
a. $nÎN: n không chia hết cho n (Đ)
b. "xÎQ : x2 ¹ 2 (Đ)
c. $xÎR : x³ x + 1 (S)
d. "xÎR : 3x ¹ x2 + 1 (S)
Củng Cố Kiến Thức:
 	Yêu cầu HS phải lập được các mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương , phủ định mệnh đề có chứa biến.
Hướng dẫn HS tự học : HS làm các bài tập SGK.
RÚT KINH NGHIỆM:

Luyện tập
Bài:1 Tiết: 3	 Tuần: 2 
I. Mục tiêu: 
Qua bài học này học sinh cần nắm:
1. Về kiến thức:
Khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến.
Các kí hiệu .	
Mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu .
Khái niệm “điều kiện cần”, “đk đủ”, “đk cần và đủ”.
2. Về kỹ năng:
Linh hoạt trong cách lập các mệnh đề phủ định của các mệnh đề có chứa pt, bpt, bđt.
3. Về thái độ:
Cẩn thận, chính xác.
II. Trọng tâm:
Phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu .
Xác định tính đúng sai của mệnh đề.
Vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
III/ Chuẩn bị .
	1/ Giáo viên : 
 + Tài liệu: SGK- SGV - phiếu bài tập .
	+ Thiết bị dạy học: phấn bảng .
	2/ Học sinh: 
 + HS biết xác định mệnh đề đúng–sai – chưa phải mệnh đề.	
IV/ Tiến trình bài học và các hoạt động.
Ổn định tổ chức và kiễm diện:
Kiễm tra miệng:
Nêu khái niệm mệnh đề? Cho: một ví dụ về mệnh đề Đ,S.
 Một ví dụ không phải là mệnh đề. 
Hãy phủ định các mệnh đề đã cho, xét tính Đ,S.
Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Cho “x+2 > 7”
 “ n là ước của 8”
Xét tính Đ,S ?
Khi cho x, n những giá trị cụ thể thì các câu ta vừa xét nhận kết quả gì?
Các câu kiểu như hai ví dụ trên được gọi là những mệnh đề chứa biến.
Hoạt động 2:
Thực hiện các ví dụ:
Ví dụ 1: Hãy viết lại các câu sau bằng các ký hiệu:
“ x2 o với mọi x R”
“ Với mọi x, x2 + 2x +3 =0”
Xét tính Đ,S của từng mệnh đề
 Ví dụ 2: Cho mệnh đề chứa biến:
P(n) “=1 chia hết cho n”, .
P(x): “với x là số thực”.
Dùng kí hiệuđể viết lại các tập trên
Xét tính Đ,S của từng mệnh đề ?
Hoạt động 3:
Thực hiện các ví dụ:
Lập mệnh đề phủ định cho các mệnh đề sau, xác định tính Đ,S của chúng:
“xR ,x2< 0”
“xR, x+1x2”
“n N, 2n là 1 số lẻ”
“n N, n3”
“n N, 3n < n+3”
Không xác định được tính Đ ,S của câu.
Các mệnh đề:
x = 6 Mệnh đề: Đ
x = 2 Mệnh đề: S
n = 2 Mệnh đề: Đ
n = 3 Mệnh đề: S
Trả lời:
“xR, x2 0” : Đ
“xR,x2+2x+3=0” : S
Trả lời:
P(n): “ chia hết cho n”
P(x): “”
n = 3, P(3) : Đ
 nên P(x): S
Trả lời:
“, x2 0” S 
“, x+1 x2” Đ
“, 2n là 1 số 
chẵn” Đ 
“: n 3” Đ 
“: 3n n+3” Đ
Củng Cố Kiến Thức:
 	Lập mệnh đề phủ định cho mỗi mệnh đề sau. Sau đó xét tính Đ/S của mỗi mệnh đề trên.
 n là bội của 10”
 n < 1”
 > 0”
Hướng dẫn HS tự học : Học bài và làm bài tập 4, 5 SGK.
RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 2: Tập Hợp
Bài:2 Tiết: 4	 Tuần: 2 
I. Mục tiêu 
Kiến thức: Hiểu được khái niệm tập hợp , tập con , hai tập hợp bằng nhau.
Kỹ năng : Sử dụng đúng các ký hiệu 
Biết biểu diễn tập hợp bằng các cách :liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.
Vận dụng các khái niệm tập con , hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.
Thực hiện được các phép toán lấy giao , hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con trong những ví dụ đơn giản
 Thái độ: Chú ý lắng nghe, biết cách vận dụng, biết nhận xét.
II. Trọng tâm:
Phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu .
Xác định tính đúng sai của mệnh đề.
Vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị .
	1/ Giáo viên : 
 + Tài liệu: SGK- SGV - phiếu bài tập .
	+ Thiết bị dạy học: phấn bảng .
	2/ Học sinh: 
 + HS xem lại bài tập hợp đã được học ở lớp 9
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
Ổn định tổ chức và kiễm diện:
Kiễm tra miệng:
 Xác định mệnh đề đảo? Hai mệnh đề có tuơng đương không?
Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Ở lớp 6 các em đã làm quen với khái niệm tập hợp, tập con , tập hợp bằng nhau.Hãy cho ví dụ về một vài tập hợp?
Mỗi HS hay mỗi viên phấn là một phần tử của tập hợp
HS nhớ lại khái niệm tập hợp.
Cho 1 vài ví dụ
HĐ 1 :HS làm việc theo nhóm và đưa ra kết quả nhanh nhất
HĐ1:GV nhận xét,tổng kết
HSTL. HS ‡ nhận xét
I. Khái Niệm Tập Hợp 
1.Tập hợp và phần tử 
VD : -Tập hợp các HS lớp 10A5
-Tập hợp những viên phấn trong hộp phấn
-Tập hợp các số tự nhiên
*Nếu a là phần tử của tập X,
KH: a X (a thuộc X)
*Nếu a không là phần tử của tập X , KH :a X (a không thuộc X)
2.Có 2 cách cho một tập hợp:
Cách 1 : Liệt kê các phần tử của tập hợp
HĐ 1:-Liệt kê các nghiệm của pt 2x2 – 5x + 3 = 0:
{1 ; 3/2}
-BT 1a/13 Liệt kê các ptử của
A={xÎN | x<20 và x chia hết cho 3}
 => A={3,6,9,12,15,18}
*/ Nhấn mạnh: mỗi phần tử của tập hợp liệt kê một lần.
HĐ2 :
HS làm việc theo nhóm
Nhóm 1+2+3 :câu a/
Nhóm 4+5+6 :câu b/
HS cho kết quả nhanh nhất
GV nhận xét , tổng kết
*/ Nhấn mạnh : một tập hợp cho bằng hai cách, từ liệt kê chuyển sang tính chất đặc trưng và ngược lại
Làm BT3
HSTL HS ‡ nx
*/Khi nói đến tập hợp là nói đến các phần tử của nó . Tuy nhiên có những tập hợp không chứa phần tử nào Tập rỗng
- Cho VD về 1 tập rỗng
Cách 2 : Chỉ rõ các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
BT 1b/13: B={2,6,12,20,30}, chỉ ra t/c của B
B={x| x = n(n+1), nÎN và 0<n<6}
3 Tập rỗng là tập hợp không chứa phần tử nào. KH ; 
2/ Tập con và tập hợp bằng nhau
HĐ 3: BT6
Hd : Liệt kê các phần tử tập A , B
HĐ 3 : HS làm BT6 theo nhóm
*/ Chú ý : KH “” diễn tả quan hệ giữa một phần tử với 1 tập hợp. KH “” diễn tả quan hệ giữa hai tập hợp
Vd : xét tập hợp S là tập tất cả các tập con của {a,b}. Các phần tử của S là , {a}, {b}, {a,b}
a {a,b} , {a}{a, b}.
Đúng hay sai ?
a {a,b} . Sai
Sửa lại : a {a,b}
{a} {a,b}. Đúng
HĐ4 :HS làm việc theo nhóm
- Làm BT6 
Cho vd 2 tập hợp bằng nhau.
 II. Tập Hợp Con
*Đ N : (SGK)
AB ( x , xA x B)
*/ Ta còn viết A B bằng cách B A
*/ Tính chất
(A B và B C ) ( A C)
A A , A
 A , A
# Biểu đồ Ven 
A
B
AB
Vd : Sắp xếp các tập hợp sau theo thứ tư :tập hợp trước là tập con của tập hợp sau N*, Z , N, R ,Q 
ĐA : N*NZQR
III. Tập Hợp Bằng Nhau
Khi AB và BA ta nói tập hợp A bằng tập hợp B và viết là A=B.
A=B ( x , xA x B)
Củng Cố Kiến Thức:
 	Câu1 : Có bao nhiêu cách cho một tập hợp ?
Câu2 : Đ N tập con , hai tập hợp bằng nhau ...  dạy học: phấn bảng .
	2/ Học sinh: 
 + HS xem lại bài học trước, biết xác đinh tập hợp. chuẩn bị SBT.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
Ổn định tổ chức và kiễm diện:
Kiễm tra miệng:
Cách xác định tập hợp, 2 tập hợp bằng nhau.
Bài mới:
Hoạt động của HS và GV
Nội dung
- Làm BT1
Nhấn mạnh : Lấy tất cả các phần tử của hai tập hợp, phần tử nào chung lấy 1 lần
Gọi HS trả lời
*/ Nhấn mạnh : lấy phần tử chung của hai tập hợp
Gọi HS trả lời
- Làm BT2
- Hs khác nhận xét.
- Gv huớng dẫn, giải thích.
- Làm BT3
 + Viết ra từng tập hợp 1.
 +Xem KQ mỗi câu là tập hợp nào giao tập hợp nào.
-GV nhận xét , tổng kết
*/ nhấn mạnh HS cách lấy giao, hợp ,phần bù.
-VD:A={a,b,c,d,e,f,g,h}
 B={a,c,e,h,1,2,4,5}
-HS trả lời A B={a,e,c,h}
AB={a,b,c,d,e,f,g,h,1,2,4,5}
A\B={b,d,f,g} 
B\A={1,2,4,5}
- Cho Vd 1 tập hợp B là con của tập hợp A. Xác định phần bù của B trong A
Z\N là tập hợp gồm những phần tử nào.
Z\tập hợp các số lẻ = t/hợp gồm những phần tử nào.
GV nhận xét, giải thích.
1. Phép giao
Đn: Tập hợp A gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B đgl giao của A và B.
A B={x/x A và x B}
Biểu đồ Ven
A
B
2. Phép hợp
ĐN: Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B đgl hợp của A và B.
AB={x/xA hoặc xB}
Biểu đồ Ven
A
B
3. Hiệu của hai tập hợp 
Đn : Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B.
A\B={x/x A và x B}
Biểu đồ Ven
A
B
4. Phép lấy phần bù 
Đ n: Khi BA thì A\B gọi là phần bù của B trong A. KH: 
Biểu đồ Ven
A
B
Vd: CZN là tập hợp các số nguyên âm
Phần bù của các số lẻ trong tập Z là tập các số chẳn.
Củng Cố Kiến Thức:
 	 Câu 1:Đ N giao , hợp , hiệu hai tập hợp
 BT 1, 2, 3/15
 BT 4/15: 
 A A = A , AA = A , A Æ = Æ , AÆ = A
 , 
Hướng dẫn HS tự học : Học bài và làm bài tập SGK. Chuẩn bị bài Các tập hợp số.
RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 4 : Các tập hợp số-Luyện tập
Bài:4 Tiết: 7-8	 Tuần: 4 
I. Mục tiêu: 
Kiến thức :
Biết được các tập số tự nhiên, nguyên , hửu tỉ, thực
Kỹ năng : 
Sử dụng đúng các ký hiệu 
Cho các tập hợp là các khoảng, đoạn hay nữa khoảng trên trục số, thực hiện được các phép toán lấy giao, hợp, hiệu của hai tập hợp. Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao, hợp của hai tập hợp.
 Thái độ: Chú ý lắng nghe, biết cách vận dụng, biết nhận xét,tư duy.
II. Trọng tâm:
Hợp, giao,hiệu của hai tập hợp con của R .
III. Chuẩn bị .
	1/ Giáo viên : 
 + Tài liệu: SGK- SGV - phiếu bài tập .
	+ Thiết bị dạy học: phấn bảng .
	2/ Học sinh: 
 + HS xem lại bài học trước, biết xác đinh tập hợp ( khoảng, đoạn), chuẩn bị SBT.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
Ổn định tổ chức và kiễm diện:
Kiễm tra miệng:
 Hỏi: Thế nào giao, hợp, hiệu, phần bù của 2 tập hợp? Cho vd.
Bài mới:
Hoạt động của HS và GV
Nội dung
- Hỏi:Hãy nêu các tập số mà em đã học?
- 1HSTL 
HS ‡ nhận xét, bổ sung
- Hỏi:Hãy vẽ quan hệ bao hàm các tập hợp số ?
- 1 HSTL 
- HS ‡ nhận xét.
- Trong toán học ta thường gặp các tập con sau đây của tập R
- Ra ví dụ: 
- Cho 2 tập hợp 
A = { xÎ R : -2 £ x £ 4}
 B = 
a. Hãy viết A dưới dạng tập con tập R
b. Hãy tìm 
-1HSTL, HS ‡ nhận xét
- HS chia nhóm làm câu b
- Đại diện nhóm TL
GV NX
-Hướng dẫn.
-HSTL ghi trên bảng
-HS nhận xét, bs 
-GV NX
-Hướng dẫn.
-HSTL ghi trên bảng
-HS nhận xét, bs 
-GV NX
-Hướng dẫn.
-HSTL ghi trên bảng
-HS nhận xét, bs 
-GV NX
I. Các tập hợp số đã học 
1. Tập số tự nhiên N
N= {0,1,2,3,4,.}
N* = {1,2,3,.}
2. Tập các số nguyên Z
Z = {..,-2,-1,0,1,2,}
Các số -1,-2,-3, là các số nguyên âm
3. Tập hợp các số hữu tỉ Q
Là những số biểu diễn dưới dạng
trong đó a,b Î Z , b ¹ 0
Số hữu tỉ cũng biểu diễn đuợc dứoi dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
VD: 5/4 = 1.25 1/2 = 0.5
 2/3 = 0.666. , ta viết 2/3 = 0.(6) 
4. Tập số thực R: Gồm các số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn và vô hạn không tuần hoàn (Các số thập phân vô hạn không tuần hoàn gọi là số vô tỉ).
VD:Vẽ trục số lấy các giá trị trên trục số như -7,-7/4,-5/3,0, ,9/5,5,11, .
II. Các tập hợp con thường dùng của R
- Khoảng:
(a ; b) = {x Î R | a < x < b}
(a ; +∞) = {x Î R | a < x }
(-∞ ; b) = {x Î R | x < b}
- Đoạn:
[a ; b] = {x Î R | a ≤ x ≤ b}
- Nữa khoảng:
[a ; b) = {x Î R | a ≤ x < b}
(a ; b] = {x Î R | a < x ≤ b}
[a ; +∞) = {x Î R | a ≤ x }
(-∞ ; b] = {x Î R | x ≤ b}
BÀI TẬP
BT1/18
[-3 ; 1) (0; 4) = [-3; 4]
 (0; 2] [-1; 1) = (-1; 2)
(-2 ; 15) (3; +∞) = (-2; +∞)
 (-1; ) [-1; 1) = [-1; 2)
 (-∞; 1) (-2; +∞) = R
BT2/18
(-12 ; 3] [-1; 4] = [-1;3]
 (4; 7] [-7; -4) = Æ
(2 ; 3) [3; 5) = Æ
 (-∞; 2) (-2; +∞) = [-2;2]
BT3/18
(-2 ; 3) \ (1; 5) = (-2;1]
 (-2; 3) \ [1; 5) = (-2;1)
 R \ (2; +∞) = (-∞;2]
 R \ (-2; +∞) = [3; +∞)
Củng Cố Kiến Thức:
 	Câu 1: Các tập hợp số đã học.
 Câu 2: Thế nào là khoảng, đoạn, nữa khoảng. Cho VD
Hướng dẫn HS tự học : Chuẩn bị bài Sai số-Số gần đúng.
RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 5: SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ
Bài:5 Tiết: 9	 Tuần: 5 
I. Mục tiêu
 Kiến thức :- Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng,ý nghĩa của số gần đúng.
- Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối ,sai số tương đối,độ chính xác của số gần đúng,biết dạng chuẩn của số gần đúng .	
 Kĩ năng : -Biết cách quy tròn số ,biết cách xác định các chữ số chắc của số gần đúng .
Biết dùng ký hiệu khoa học để ghi các số rất lớn và rất bé .
 Thái độ: Chú ý lắng nghe, biết cách vận dụng, biết nhận xét,tư duy.
II. Trọng tâm:
 Sai số tuyệt đối và sai số tương đối. Số quy tròn
III. Chuẩn bị .
	1/ Giáo viên : Soạn giáo án. Máy tính bỏ túi. SGK
	2/ Học sinh: Xem trước bài mới
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
Ổn định tổ chức và kiễm diện:
Kiễm tra miệng:
Bài mới:
 Hoạt động 1: 
Hoạt động của HS và GV
Nội dung
-Cho học sinh chia thành nhóm và đo chiều dài của cái bàn ,chiều cao của cái ghế.
 -Qua kết quả của các nhómàGiới thiệu số gần đúng.
-Các nhóm thực hiện công việc và cho kết quả 
-So sánh kết quả giữa các nhóm à nhận xét
1.Số gần đúng 
Trong nhiều trường hợp ta không thể biết được giá trị đúng của đại lượng mà ta chỉ biết số gần đúng của nó .
*VD: 1.572 là số gần đúng của a=1.572097234176 (cm)
Hoạt động 2 :
Hoạt động của HS và GV
Nội dung
-Yêu cầu học sinh cho giá trị gần đúng của 
-Tính giá trị gần đúng của
-Giá trị gần đúng của học sinh đưa ra là giá trị gần đúng thiếu hay gần đúng thừa?.Nhận xét về độ lệch giữ hai giá trị gần đúng đó.
-Đưa ra nhận xét về giá trị gần đúng đó
-Có thể tính được sai số tuyệt đối của a không ?
-Sai số tuyệt đối của a là không vượt quá bao nhiêu ?
-Tính và đưa ra kết quả 
-Yêu cầu học sinh so sánh độ chính xác của hai số gần đúng trong hai phép đo à khái niệm sai số tương đối
-Kết quả đo chiều cao của một ngôi nhà 15,2m0,1m
-Kết quả đo chiều dài của một cái bàn là 1,2 m0,1m 
-Cho kết quả theo yêu cầu của giáo viên
2.Sai số tuyệt đối và sai số tương đối
a)Sai số tuyệt đối:
Nếu a là số gần đúng của số đúng thì đgl sai số tuyệt đối của số gần đúng a.
Ví dụ :Giả sử =và một giá trị gần đúng của nó là a=1,41. Ta có 
(1,41)2=1,9881< 2 à1,41<
(1,42)2=2,0164>2à1,42>
Do đó
Vậy sai số tuyệt đối của 1,41 không vượt quá 0,01
 d thì a-d a a+d
Khi đó ta viết = ad .d được gọi là độ chính xác của số gần đúng .
b)Độ chính xác của số gần đúng:
Nếu thì hay . Ta nói a là số gần đúng của với độ chính xác d, và quy ước viết gọn là 
c)Sai số tương đối
Nếu = ad thì d .Do đó .Nếu nó càng nhỏ thì chất lượng phép tính toán đo đạc càng cao.Người ta thường viết sai số tương đối dưới dạng phần trăm
 Hoạt động 3 :
HĐ của GV và HS
Nội dung
-Yêu cầu học sinh làm tròn số 7126,1 đến hàng chục và tính sai số tuyệt đói của số quy tròn 
-Yêu cầu học sinh quy tròn số 13,254 đến hàng phần trăm
-Chỉnh sửa kết quả của các học sinh 
-Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên 
-GV huớng dẫn.
-Hs giải BT
-HS khác nhận xét về cách làm và kết quả.
-GV chỉnh sửa sai sót và hướng dẫn cụ thể hơn.
3.Số quy tròn
a. Nguyên tắc quy tròn: 
Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi chữ số 0.
Nếu chữ số sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm như trên nhưng cộng thêm 1 đơn vị vào chữ số của hàng quy tròn.
*Nhận xét : Khi thay số đúng bởi số quy tròn đến một hàng nào đó thì sai số tuyệt đối của số quy tròn không vươt quá nửa đơn vị của hàng quy tròn .
b. Cách viết số quy tròn: 
VD: a/ 374429±200 _ 374000
 b/ 4,1356±0,001 _ 4,14
*Bài tập:
BT1/23 a=1,7 
a =1,7 < < 1,71
 < (1,71-1,7)=0,01
<d=0,01
BT2/23 1745,3
BT3/23 3,141592654
b=3,14 << c=3,1416
 < (3,1416-3,14)=0,0016
 < (3,1416-3,14)=0,0016
Củng Cố Kiến Thức:
 	1 Hỏi:Thế nào là sai số tuyệt đối?Sai số tương đối ?
 2. Hãy viết các số sau dưới dạng thập phân 3221,13657 . Độ chính xác 0, 111224
Hướng dẫn HS tự học : Bài Tập về nhà : Chương I
RÚT KINH NGHIỆM:
ÔN TẬP CHUƠNG I
Bài:c1 Tiết: 10	 Tuần: 5
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
- HS cũng cố lại kiến thức toàn chương I: Mệnh đề , tập hợp , các ohép toán về tập hợp, các tập hợp số , sai số , số gần đúng 
2. Kỹ năng 
- Giải các bài tập đơn giãn, bước đầu giải các bài toán khó 
3.Thái độ: Chú ý lắng nghe, biết cách vận dụng, biết nhận xét,tư duy.
II. Trọng tâm:
 Tính đúng sai của mệnh đề, phủ định mệnh đề, các phép toán tập hợp, số quy tròn
III. Chuẩn bị .
	1/ Giáo viên : Soạn giáo án. Máy tính bỏ túi. SGK
	2/ Học sinh: Làm BT chương I
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
Ổn định tổ chức và kiễm diện:
Kiễm tra miệng:
- Hỏi:Có mấy cách xác định 1 tập hợp?
- Hỏi:Hãy nêu ĐN về hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp?
Bài mới:
HĐ của GV và HS
Nội dung
- Gọi HS đứng tại chỗ làm BT 1,2,3,4,5, 6,5,7,8,9
- Làm BT 
- Yêu cầu HS trả lời 
HS ‡ nhận xét, bs 
- GV NX
- Cho HS thảo luận nhóm 10,11,13,14, 15, 16, 17
- HS thảo luận nhóm 
- HS trả lời 
- Đại diện nhóm TL
N ‡ nhận xét, bs 
- GV NX
- Gọi 3HS lên bảng giải BT 12
- 3 HSTL 
HS ‡ nhận xét, bs 
- GV NX
BT10/25
a) A={-2, 1, 4, 7, 10, 13}
b) B={0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12}
c) C={-1, 1}
BT11/25
P T
Q X
R S
BT12/25
a) (-3 ; 7) (0; 10) = (0; 7)
b) (-∞; 7) (2; +∞) = (2; 7)
c) R\ (-∞; 10) = [10; +∞)
BT14/25
Số quy tròn: 347
BT15/25
a, c,e đúng
Củng Cố Kiến Thức:
- Xem kỹ phần: giao , hợp, hiệu, phần bù của các tập con tập R
- Bài tập:
 1) Cho 2 tập hợp A & B, x A và x B. Xét tính đúng sai?
 a/ (s) c/ (đ) 
 b/ (đ) d/ (s) 
2) Xđ các tập hợp sau:
a/	= A
b/	= 
c/	= B
d/	= Æ
3)Xđ và biểu diễn trên trục số:
a/	= 
b/	= 
c/	= 
d/	 	= 
4) Viết các phần tử của tập hợp:
a/	= {-2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}
b/	= {2}
c/	= Æ
d/	 	= {0; 1; 2; 3; 4; 5}
5) Viết sử dụng " và $, sau đó phủ định mệnh đề:
a/ Mọi số thực cộng với số đối của nó đều bằng không
b/ Mọi số thực khác không nhân với nghịch đảo của nó đều bằng 1
c/ Có một số thực bằng số đối của nó:
 Phủ định: a/ 
 b/ 
	 c/ 
- Xem lại phần hàm số ở Cấp 2
-Chuẩn bị bài mới: Hàm số.	 
Hướng dẫn HS tự học : Hàm số . tập xác định của hàm số
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docDS10CB_C1.doc