Giáo án Đại số 10 - Ban khoa học tự nhiên - Chương 1, 2

Giáo án Đại số 10 - Ban khoa học tự nhiên - Chương 1, 2

Chương I

MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP

A - MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG

 Cung cấp cho học sinh những khái niệm cơ bản mở đầu về logíc toán học và tập hợp.

Về kiến thức

ã Hiểu khái niệm mệnh đề và mệnh đề chứa biến (theo nghĩa toán học)

ã Hiểu ý nghĩa các ký hiệu logic thường gặp trong các suy luận toán học trong chương trình Toán THPT.

ã Biết được cấu trúc thường gặp của một định lí trong toán học. Hiểu được các khái niệm điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ trong các định lí toán học. Nắm được phương pháp chứng minh bằng phản chứng.

ã Nắm được các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập hợp (tập con, hai tập bằng nhau), các phép toán trên tập hợp (phép hợp, phép giao, phép lấy hiệu và phép lấy bù).

 

doc 52 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1250Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 10 - Ban khoa học tự nhiên - Chương 1, 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số 10 - Ban Khoa học tự nhiên
Chương I
Mệnh đề - tập hợp
A - Mục tiêu của chương
 Cung cấp cho học sinh những khái niệm cơ bản mở đầu về logíc toán học và tập hợp.
Về kiến thức
 Hiểu khái niệm mệnh đề và mệnh đề chứa biến (theo nghĩa toán học)
 Hiểu ý nghĩa các ký hiệu logic thường gặp trong các suy luận toán học trong chương trình Toán THPT.
 Biết được cấu trúc thường gặp của một định lí trong toán học. Hiểu được các khái niệm điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ trong các định lí toán học. Nắm được phương pháp chứng minh bằng phản chứng.
 Nắm được các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập hợp (tập con, hai tập bằng nhau), các phép toán trên tập hợp (phép hợp, phép giao, phép lấy hiệu và phép lấy bù).
 Nắm được các khái niệm sai số tuyệt đối, sai số tương đối, số quy tròn, chữ số chắc, dạng chuẩn của số gần đúng và kí hiệu khoa học của một số.
Về kĩ năng
 Biết dùng ngôn ngữ và kí hiệu của lí thuyết tập hợp để diễn đạt các bài toán, trình bày các suy luận toán học một cách sáng sủa mạch lạc (chẳng hạn khi giải các phương trình, hệ phương trình, bất phương trình).
 Biết tìm hợp, giao, lấy phần bù của các tập con thường gặp của tập số thực như khoảng, đoạn, nửa khoảng vô hạn.
 Biết quy tròn số, xác định chữ số chắc và biết viết các số dưới dạng kí hiệu khoa học. Các kiến thức này có ý nghĩa thực tiễn quan trọng.
B - Nội dung bài soạn
	Tiết 1 - 2:	Đ1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến (2 tiết)
I - Mục tiêu
 1 - Về kiến thức
 Nắm được khái niệm mệnh đề, nhận biết được một câu có phải là mệnh đề hay không.
 Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo, tương đương.
 Biết khái niệm mệnh đề chứa biến.
 2 - Về kĩ năng
 Biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề đã cho và xác định được tính đúng - sai của các mệnh đề này.
 Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách: Hoặc gán cho biến một giá trị cụ thể trên miền xác định của chúng, hoặc gán các kí hiệu " và $ vào phía trước nó.
 Biết sử dụng các kí hiệu " và $ trong các suy luận toán học.
 Biết cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề có chứa kí hiệu " và $.
3 - Về tư duy
 Hiểu và phân biệt được khái niệm mệnh đề Toán học với các câu hỏi, câu cảm thán.
 Hiểu được cách áp dụng mệnh đề, các phép toán logic: Phép phủ định, phép kéo theo, phép tương đương trong toán học.
4 - Về thái độ
 Hiểu được sự chặt chẽ trong cách phát biểu các định lí, định nghĩa toán học. Thấy được nét đẹp của toán học trong cấu trúc của cách diễn đạt các định lí, định nghĩa.
 Có ý thức rèn luyện tính chặt chẽ trong biểu đạt bằng nói,viết. 
II - Phương tiện dạy học
 Biểu bảng, tranh ảnh minh hoạ.
 Sử dụng sách giáo khoa.
III - Tiến trình bài học
 1 - ổn định lớp
 Kiểm điểm sỹ số của lớp:
Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm.
2 - Bài mới
Mệnh đề là gì
Hoạt động 1: Đọc, nghiên cứu mục 1 (trang 4 - SGK)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc sách giáo khoa và tham gia trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Trả lời được câu hỏi: Mệnh đề là gì ?
- Nêu được ví dụ một câu là mệnh đề và một câu không phải là mệnh đề.
Giao nhiệm vụ cho học sinh:
+ Đọc SGK.
+ Trả lời được câu hỏi: Thế nào là một mệnh đề logic ? Mệnh đề logic khác với một câu trong văn học ở điểm nào ?
+ Phát vấn: Nêu ví dụ một câu là mệnh đề và một câu không phải là mệnh đề.
Củng cố khái niệm mệnh đề.
Mệnh đề phủ định
Hoạt động 2: 
	 Đọc, nghiên cứu mục 2 (trang 4 - SGK)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc sách giáo khoa và tham gia trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Trả lời được câu hỏi: Thế nào là mệnh đề phủ định của một mệnh đề và cho được ví dụ minh hoạ.
- Thực hiện hoạt động 1 của SGK.
(a): Đúng.
(b): Đúng.
Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Đọc SGK.
+ Trả lời được câu hỏi: Thế nào là mệnh đề phủ định của mệnh đề P. Cho ví dụ.
+ Củng cố khái niệm phủ định của một mệnh đề.
+ Cho học sinh thực hiện hoạt động 1 của SGK.
Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo
Hoạt động 3: 
 Thuyết trình khái niệm và phát vấn học sinh.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Tham khảo mục 3 của sách giáo khoa để trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Thực hiện hoạt động 2 của SGK:
“ Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì nó có hai đường chéo bằng nhau”
- Giải thích được tính đúng sai của ví dụ 4 của SGK.
- Nghiên cứu ví dụ 5 (sgk)
- Nêu ví dụ về mệnh đề đảo.
- Thuyết trình ví dụ 3.
- Phát vấn: Nêu một ví dụ về mệnh đề kéo theo trong toán học và cho biết tính đúng sai của mệnh đề đó.
- Cho học sinh thực hiện hoạt động 2 của SGK.
- Củng cố:
+ Đưa thêm ví dụ về mệnh đề kéo theo sai
+ Giải thích tính đúng sai của ví dụ 4. (Nếu P sai thì P ị Q luôn đúng).
- Thuyết trình khái niệm mệnh đề đảo.
- Phát vấn: Cho ví dụ về mệnh đề đảo và nhận định tính đúng sai của mệnh đề đó.
Mệnh đề tương đương
Hoạt động 4: 
	Thuyết trình khái niệm và phát vấn học sinh.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nêu ví dụ về mệnh đề tương đương.
- Thực hiện hoạt động 3: 
a) Là mệnh đề tương đương và là mệnh đề đúng do mệnh đề P và mệnh đề Q đều đúng.
b) i) P ị Q: “ Vì 36 chia hết cho 4 và chia hết cho 3 nên 36 chia hết cho 12”
Q ị P: “Vì 36 chia hết cho 12 nên 36 chia hết cho 4 và chia hết cho 3”
P Û Q:” 36 chia hết cho 4 và chia hết cho 3 nếu và chỉ nếu 36 chia hết cho 12”
ii) P, Q đều là mệnh đề đúng nên mệnh đề P Û Q đúng.
- Thuyết trình ví dụ 6 (SGK)
- Phát vấn: Nêu một ví dụ về mệnh đề tương đương trong toán học và cho biết tính đúng sai của mệnh đề đó.
- Cho học sinh thực hiện hoạt động 3 của SGK. (xác định được tính đúng sai của các mệnh đề)
- Củng cố:
+ Đưa thêm ví dụ về mệnh đề tương đương
+ Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
Khái niệm mệnh đề chứa biến
Hoạt động 5: 
 Thuyết trình khái niệm và phát vấn học sinh.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Thực hiện hoạt động 4 của SGK:
+ P(x): “ x > x2 “ thì 
P(2): 2 > 4 là mệnh đề sai.
P : “ ” là mệnh đề đúng.
- Thuyết trình ví dụ 7 (SGK)
- Cho học sinh thực hiện hoạt động 4 của SGK.
- Củng cố khái niệm mệnh đề chứa biến.
Các kí hiệu " và $
Hoạt động 6: 
	Thuyết trình khái niệm và phát vấn học sinh
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Thực hiện hoạt động 5 của SGK:
P(n): “ n(n + 1) là số lẻ với n là số nguyên.
Phát biểu mệnh đề “"n ẻ , P(n)”:
“Với mọi số nguyên n thì n(n + 1) là số lẻ “ là mệnh đề sai.
Thực hiện hoạt động 6 của SGK:
Q(n): “ 2n - 1 là số nghuyên tố “ với n là số nguyên dương. 
Phát biểu mệnh đề “ $n ẻ N*, Q(n)”:
“ Tồn tại số nguyên dương n để 2n - 1 là số nguyên tố “ là mệnh đề đúng (n = 3)
- Thuyết trình các kí hiệu " và $ và ví dụ 8, 9 (SGK)
- Cho học sinh thực hiện hoạt động 5, hoạt động 6 của SGK.
- Củng cố khái niệm.
Mệnh đề phủ định của mnệnh đề có chứa kí hiệu ", $
Hoạt động 7: 
 Đọc, nghiên cứu mục 7 (trang 8 - SGK)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc sách giáo khoa và tham gia trả lời câu hỏi của giáo viên.
Thực hiện hoạt động 7 của SGK:
Mệnh đề phủ định: “ Có một bạn trong lớp em không có máy tính “
- Giao nhiệm vụ cho học sinh:
+ Đọc các ví dụ 10, 11 của SGK.
+ Thực hiện hoạt động 7 của SGK.
- Củng cố khái niệm:
- Phủ định của mệnh đề dạng 
“ "x ẻ X, P(x) “là mệnh đề “$xẻ X,“
của mệnh đề dạng “$xẻ X, P(x) “ là mệnh đề “ "x ẻ X, “.
Hoạt động 8:
Gọi học sinh thực hiện bài tập 1 trang 9 (SGK)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Thực hiện bài tập.
- Gọi học sinh thực hiện bài tập.
- Củng cố khái niệm.
Bài tập về nhà: Từ bài 2 đến bài 5 trang 9.
Dặn dò: 
Đọc, nghiên cứu bài : 
 “ Các số Phécma ” và bài “ áp dụng mệnh đề vào suy luận Toán học”
Tiết 3 - 4: Đ2. áp dụng mệnh đề vào suy luận Toán học (2 tiết)
I - Mục tiêu
Về kiến thức
 Hiểu rõ một số phương pháp suy luận toán học.
 Nắm vững các phương pháp chứng minh trực tiếp và chứng minh bằng phản chứng.
 Biết phân biệt giả thiết và kết luận của định lí.
 Biết phát biểu mệnh đề đảo, định lí đảo, biết sử dụng các thuật ngữ: “ điều kiện cần”, “ điều kiện đủ “, “ điều kiện cần và đủ “ trong các phát biểu toán học.
Về kĩ năng
 Chứng minh được một số mệnh đề bằng phương pháp phản chứng.
 Phân biệt được “ điều kiện cần “ và “ điều kiện đủ “
Về tư duy
 Hiểu được cách chứng minh theo phương pháp trực tiếp,phương pháp dùng phản chứng.
 Hiểu được cấu trúc thường gặp của một định lí toán học.
Về thái độ
 Hiểu được tính chặt chẽ trong phép chứng minh.
 Thấy được nét đẹp trong suy luận toán học.
II - Phương tiện dạy học
 Sách giáo khoa.
 Biểu bảng, tranh ảnh.
III - Tiến trình bài học
 ổn định lớp
 Kiểm điểm sỹ số của lớp:
 Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập (chia theo bàn học) và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm ở từng giai đoạn theo tiến trình của tiết dạy. 
Bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và dẫn dắt khái niệm mới.
Gọi học sinh chữa bài tập 3 SGK:
Cho tứ giác ABCD. Xét 2 mệnh đề: 
 P: “ Tứ giác ABCD là hình vuông “
 Q: “ Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc ”
Phát biểu mệnh đề P Û Q bằng hai cách và cho biết mệnh đề đó đúng hay sai. 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Trình bày bài tập 3 đã chuẩn bị ở nhà:
“ Tứ giác ABCD là hình vuông nếu và chỉ nếu tứ giác đó là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau “ 
Đây là mệnh đề đúng.
- Nêu ví dụ về định lí và đưa ra cấu trúc thường gặp của định lí: 
“ "x ẻ X, P(x) ị Q(x) “
- Gọi học sinh thực hiện bài tập đã chuẩn bị ở nhà.
- Củng cố khái niệm mệnh đề và mệnh đề tương đương.
- Đặt vấn đề: 
Định lí là một mệnh đề đúng và có cấu trúc như thế nào ? Cho ví dụ và nêu cấu trúc.
- Thuyết trình phần 1 của SGK về Định lí và chứng minh định lí.
1 - Định lí và chứng minh định lí
Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm và thực hành.
 Đọc và nghiên cứu mục 1 (SGK)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc và thảo luận mục 1. Định lý và chứng minh với mục tiêu trả lời được câu hỏi của giáo viên.
Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc và thảo luận mục 1. Định lý và chứng minh với mục tiêu trả lời được câu hỏi:
Cấu trúc thường gặp của một định lí và cách chứng minh định lí ? Phép chứng minh phản chứng gồm các bước nào ?
Hoạt động 3: Củng cố khái niệm.
Xét định lí: “ Với mọi số tự nhiên n, nếu 3n + 2 là số lẻ thì n là số lẻ “
Nêu cấu trúc dạng “ "x ẻ X, P(x) ị Q(x) “ của định lí ?
Chứng minh định lí bằng phản chứng.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Thực hiện nhiệm vụ của giáo viên theo nhóm học tập.
- Trình bày lời giải:
a) P(n): “ 3n + 2 là số lẻ “.
 Q(n): “ n là số lẻ ”.
Định lí có dạng: “ "n ẻ , P(n) ị Q(n) “
b) Chứng minh định lí bằng phản chứng:
Giả sử 3n + 2 là số lẻ và n = 2k là số chẵn (k ẻ ). 
Khi đó 3n + 2 = 6k + 2 = 2(3k + 1) là số chẵn. Mâu thuẫn nên định lí được chứng minh.
- Nêu đề bài, giải thích và giao nhiệm vụ cho nhóm học tập.
- Củng cố khái niệm: 
+ Định lí, cấu trúc thường gặp của định lí,  ...  số y = - 2x2 - 4x + 6 có đồ thị là parabol (P).
Tìm toạ độ đỉnh và phương trình trục đối xứng của (P).
Vẽ Parabol (P).
Dựa vào đồ thị, hãy cho biết tập hợp các giá trị của x sao cho y ³ 0.	
Giáo viên: Gọi học sinh thực hiện bài tập.
Học sinh: Thực hiện bài tập, với yêu cầu đạt được:
Tìm được toạ độ đỉnh M(- 1 ; 8), phương trình trục đối xứng x = - 1.
Vẽ được đồ thị của (P) chính xác ở: Đỉnh M, trục đối xứng, giao với các trục toạ độ và các điểm đặc biệt.
y ³ 0 Û - 3 ³ x ³ 1
Hoạt động 2: Luyện kĩ năng tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm bậc hai.
Chữa bài tập 33 trang 60 SGK: Lập bảng theo mẫu sau đây rồi điền vào ô trống các giá trị thích hợp (nếu có)	
Hàm số
Hàm số có giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) khi x = ?
Giá trị lớn nhất
Giá trị nhỏ nhất
y = 3x2 - 6x + 7
y = - 5x2 - 5x + 3
y = x2 - 6x + 9
y = - 4x2 + 4x - 1
Giáo viên: chia nhóm học tập và giâo nhiệm vụ cho nhóm bàn bạc thảo luận và cử đại diện báo cáo kết quả.
Học sinh: Thảo luận, thực hiện bài tập theo nhóm được phân công và cử đại diện báo cáo kết quả. Yêu cầu đạt được:
Hàm số
Hàm số có giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) khi x = ?
Giá trị lớn nhất
Giá trị nhỏ nhất
y = 3x2 - 6x + 7
x = 1
4
y = - 5x2 - 5x + 3
x = - 0, 5
4,25
y = x2 - 6x + 9
x = 3
0
y = - 4x2 + 4x - 1
x = 0, 5
0
Giáo viên: Củng cố giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm bậc hai trên tập :
Hàm số bậc hai y = f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0) có:
 + Nếu a > 0: Giá trị nhỏ nhất là f = không có giá trị lớn nhất.
 + Nếu a < 0: Giá trị lớn nhất là f = không có giá trị nhỏ nhất.
Câu hỏi cho học sinh khá: 
 Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số bậc hai y = f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0) trên đoạn [m ; n] ? 
(Gợi ý: Có thể dùng đồ thị của hàm bậc hai trên đoạn [m ; n] được không ?)
Chữa bài tập 28 trang 59 SGK: 
 Gọi (P) là đồ thị của hàm số y = ax2 + c. Tìm a và c trong mỗi trường hợp sau:
y = 3 khi x = 2, và có giá trị nhỏ nhất bằng - 1;
Đỉnh của parabol (P) là I(0 ; 3) và một trong hai giao điểm của (P) với trục hoành là A(- 2 ; 0).
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Trình bày được: Đặt f(x) = ax2 + c
a) f(2) = 3 ị 4a + c = 3 (1). Do hàm số đạt GTNN bằng c khi a > 0 nên c = - 1 và từ (1) suy ra a = 1. 
Ta có f(x) = x2 - 1.
b) Do đỉnh của (P) là I(0 ; 3) nên c = 3. (P) cắt 0x tại A(- 2 ; 0) nên f(- 2) = 0 hay 4a + c = 0 ị a = - . 
Ta có f(x) = -x2 + 3
- Gọi học sinh thực hiện bài tập trên bảng.
- Củng cố: Giải bài toán xác định Parabol tức là tìm các hệ số a, b, c của parabol 
y = f(x) = ax2 + bx + c.
- Uốn nắn cách trình bày bài giải của học sinh.
Hoạt động 3: Củng cố về đồ thị của hàm bậc hai
Chữa bài tập 34 trang 60 SGK:
 Gọi (P) là đồ thị của hàm số bậc hai y = f(x) = ax2 + bx + c. Hãy xác định dấu của hệ số a và biệt số trong mỗi trường hợp sau:
(P) nằm hoàn toàn phía trên trục hoành ;
(P) nằm hoàn toàn phía dưới trục hoành ;
(P) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt và đỉnh của (P) nằm phía trên trục hoành.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Trả lời được: 
Từ đồ thị của hàm bậc hai, suy ra:
a) a > 0 và < 0.
b) a < 0 và < 0.
c) a 0.
- Chia nhóm học tập và giâo nhiệm vụ cho nhóm bàn bạc thảo luận và cử đại diện báo cáo kết quả.
- Củng cố vè vị trí tương đối của đồ thị hàm bậc hai so với trục hoành 0x.
Hoạt động 4: Luyện kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số bậc hai trên từng khoảng.
Chữa bài tập 35 trang 60 SGK:
 Vẽ đồ thị rồi lập bảng biến thiên của mỗi hàm số sau:
 a) y = ; b) y = - x2 + 2 + 3 ;
 c) y = 0,5x2 - + 1
Giáo viên: Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện bài tập
Học sinh: Thực hiện được
a) Đồ thị của hàm số y = :
Suy ra bảng biến thiên:
x
- Ơ - - 0 +Ơ
y
+Ơ 	0,5 +Ơ
 0 0
b) Đồ thị của hàm số y = - x2 + 2 + 3:
Bảng biến thiên:
x
- Ơ -1 0 1 + Ơ 
y
 4 4
- Ơ 3 - Ơ 
Đồ thị của hàm số y = 0,5x2 - + 1:
Bảng biến thiên:	
x
- Ơ - 1 1 + Ơ 
y
+ Ơ 1,5 + Ơ 
 - 0,5	
Bài tập về nhà: Bài 36, 37, 38 trang 60 - 61 SGK.	
Dặn dò: Chuẩn bị ôn tập chương 2
Tiết 23:	Câu hỏi và bài Ôn tập chương (1 tiết)
I - Mục tiêu
Về kiến thức
 Hệ thống hoá được kiến thức của chương. 
 Ôn tập và củng cố được các kiến thức cơ bản của chương như: Hàm số (định nghĩa, sự biến thiên của hàm số 	, hàm số chẵn, hàm số lẻ, phép tịnh tiến đồ thị hàm số theo các trục toạ độ), hàm số bậc nhất , hàm số bậc hai.
Về kĩ năng
 Giải thành thạo bài tập về hàm số bậc nhất, bậc hai.
 Biết cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất, bậc nhất trên từng khoảng và hàm số bậc hai.
 Nhận biết được sự biến thiên và một vài tính chất của hàm số thông qua đồ thị của nó.
Về tư duy
 Hiểu được sự tương quan chặt chẽ giữa hàm số và đồ thị của nó.
Về thái độ
 Rèn luyện được tính cẩn thận, kiên trì và khoa học khi khảo sát và vẽ dồ thị của hàm số.
II - Phương tiện dạy học
 Sách giáo khoa.
III - Tiến trình bài học
 ổn định lớp
 Kiểm điểm sỹ số của lớp:
 Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập (chia theo bàn học) và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm ở từng giai đoạn theo tiến trình của tiết dạy. 
Bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Giáo viên: Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm (Sử dụng SGK, ôn lại kiến thức về hàm số)
Phát vấn: Theo em, các kiến thức cần nhớ trong phần Hàm số đã học là những kiến thức gì ? Các tính chất đó thể hiện qua đồ thị như thế nào ?
Học sinh: Đọc SGK, ôn tập kiến thức về hàm số và trả lời được:
Tính chất của hàm số
Thể hiện qua đồ thị
Điểm M(x0 ; y0) thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) khi x0 thuộc tập xác định D của hàm số và y0 = f(x0).
Điểm M thuộc đồ thị của hàm số.
Hàm số f(x) đồng biến trên (a ; b):
"x1, x2 ẻ (a ; b), x1 < x2 ị f(x1) < f(x2).
Đồ thị có hướng đi lên trong (a ; b).
Hàm số f(x) nghịch biến trên (a ; b):
"x1, x2 ẻ (a ; b), x1 f(x2).
Đồ thị có hướng đi xuống trong (a ; b).
Hàm số không đổi trong (a ; b):
"x ẻ (a ; b), f(x) = m với m là hằng số.
Đồ thị là một phần của đường thẳng song song hoặc trùng với trục 0x.
f(x) là hàm số chẵn nếu "x ẻ D, - x ẻ D và f(- x) = f(x).
Đồ thị có trục đối xứng là trục 0y.
f(x) là hàm số lẻ nếu "x ẻ D, - x ẻ D và f(- x) = - f(x).
Đồ thị có tâm đối xứng là gốc toạ độ.
Tịnh tiến đồ thị (F) của hàm số f(x) lên trên q đơn vị được đồ thị của hàm
 y = f(x) + q. ( có đồ thị (F’))
Tịnh tiến hệ trục theo = (0 ; q) hai đồ thị (F) và (F’) giống hệt nhau.
Tịnh tiến đồ thị (F) của hàm số f(x) xuống dưới q đơn vị được đồ thị của hàm
 y = f(x) - q. ( có đồ thị (F’))
Tịnh tiến hệ trục theo = (0 ; - q) hai đồ thị (F) và (F’) giống hệt nhau.
Tịnh tiến đồ thị (F) của hàm số f(x) sang trái p đơn vị được đồ thị của hàm
 y = f(x + p). ( có đồ thị (F’))
Tịnh tiến hệ trục theo = (- p ; 0) hai đồ thị (F) và (F’) giống hệt nhau.
Tịnh tiến đồ thị (F) của hàm số f(x) sang phải p đơn vị được đồ thị của hàm
 y = f(x - p). ( có đồ thị (F’))
Tịnh tiến hệ trục theo = (p ; 0) hai đồ thị (F) và (F’) giống hệt nhau.
Giáo viên: + Uốn nắn cách biểu đạt của hoạc sinh.
 + Củng cố kiến thức cơ bản về hàm số.
Phát vấn: Khoả sát sự biến thiên và cho biết một số tính chất cơ bản của đồ thị của hàm số bậc nhất y = f(x) = ax + b (a ≠ 0).
Học sinh: Đọc SGK, ôn tập kiến thức về hàm số và trả lời được:
Khảo sát sự biến thiên của hàm số y = f(x) = ax + b (a ≠ 0):
 - Tập xác định: 
 - Bảng biến thiên: 
y = ax + b (a > 0)
x
- Ơ + Ơ
y
 +Ơ
- Ơ
y = ax + b (a < 0)
x
-Ơ +Ơ
y
 +Ơ
- Ơ
 - Đồ thị:
Đồ thị của hàm số y = ax + b là đường thẳng có hệ số góc bằng a, cắt 0x tại điểm A và cắt trục 0y tại điểm B(0 ; b). Nếu b = 0 đồ thị là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Giáo viên: 
Phát vấn: Cho hai đường thẳng d: y = ax + b và d’: y = a’x + b’. Với điều kiện nào của a, a’, b, b’ thì d // d’ ? d cắt d’ tại một điểm duy nhất ? d trùng d’ ?
Học sinh: Trả lời đạt được các ý sau
 + d // d’ khi a = a’ và b ≠ b’
 + d cắt d’ tại một điểm duy nhất khi a ≠ a’ 
 + d trùng d’ khi .
Giáo viên: + Uốn nắn cách biểu đạt của hoạc sinh.
 + Củng cố kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất.
Phát vấn: Khoả sát sự biến thiên và cho biết một số tính chất cơ bản của đồ thị của hàm số bậc hai y = f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0).
Học sinh: Đọc SGK, ôn tập kiến thức về hàm số và trả lời được:
Khảo sát sự biến thiên của hàm số y = f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0):
 - Tập xác định: 
 - Bảng biến thiên: 
y = ax2 + bx + c (a < 0)
x
- Ơ + Ơ
y
- Ơ - Ơ
y = ax2 + bx + c (a > 0)
x
-Ơ +Ơ
y
+Ơ +Ơ
 - Đồ thị: Đồ thị hàm số y = f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0) là đường parabol có đỉnh tại điểm I, có trục đối xứng là đường thẳng x = , bề lõm quay lên trên nếu a > 0, quay xuống dưới nếu a < 0.
Hoạt động 2: Luyện kỹ năng làm bài tập về tính chẵn lẻ của hàm số.
Chữa bài tập 40 trang 63 SGK:
Tìm điều kiện của a và b, sao cho hàm số bậc nhất y = ax + b là hàm số lẻ.
Tìm điều kiện của a, b và c sao cho hàm số bậc nhất y = ax2 + bx + c là hàm số chẵn.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Thực hiện bài tập 40 trang 63 SGK:
a) Tập xác định của hàm số bậc nhất
 y = f(x) = ax + b là nên x ẻ thì ta cũng có - x ẻ. Mặt khác để hàm số đã cho là hàm lẻ thì f(- x) = - f(x) hay:
-ax + b = - ax - b "x ẻ. Suy ra: a ≠ 0 tuỳ ý, còn b = 0.
b) Giải tương tự , cho a ≠ 0 tuỳ ý, b = 0 và c tuỳ ý.
- Gọi học sinh thực hiện bài tập.
- ôn tập củng cố kiến thức về hàm số chẵn, hàm số lẻ. Phương pháp tìm điều kiệncủa tham số để một hàm số cho trước là hàm chẵn, hàm lẻ.
Hoạt động 3: Luyện kỹ năng làm bài tập về vẽ đồ thị của hàm số.
Chữa bài tập 43 trang 63 SGK:
Xác định hệ số a, b và c để hàm số y = ax2 + bx + c đạt giá trị nhỏ nhất bằng khi 
x = và nhận giá trị bằng 1 khi x = 1. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đó.
Giáo viên: Gọi học sinh thực hiện bài tập trên bảng.
Học sinh: Trình bày bài giải, đạt được:
Do hàm bậc hai đã cho đạt giá trị nhỏ nhất bằng khi x = nên ta có: 
f = Û a + 2b + 4c = 3 (1).
Mặt khác vì hàm đạt nhỏ nhất tại x = nên hay b = - a (2). và do y = 1 khi x = 1 nên ta cũng có a + b + c = 1 (3).
Từ (1), (2), (3) suy ra được: a = 1, b = - 1, c = 1. 
Ta được hàm số y = x2 - x + 1.
Đồ thị:
Bảng biến thiên:
x
- Ơ +Ơ
y
+Ơ +Ơ
Chữa bài tập 42 trang 63 SGK:
 Trong mỗi trường hợp cho dưới đây, hãy vẽ đồ thị của hàm số trêncùng một mặt phẳng toạ độ rồi xác định toạ độ giao điểm của chúng:
a) y = x - 1 và y = x2 - 2x - 1 ; b) y = - x + 3 và y = - x2 - 4x + 1 ;
c) y = 2x - 5 và y = x2 - 4x - 1 ;
Giáo viên: Tổ chức học sinh thực hiện bài tập theo nhóm (mỗi nhóm một bài).
Học sinh: Thảo luận, đưa ra phương án giải bài tập theo nhóm được phân công. Yêu cầu đạt được:
Đồ thị của y = x - 1 và y = x2 - 2x - 1:
Toạ độ giao điểm của hai đồ thị là nghiệm của hệ: 
 Cho A(3 ; 2) và B( 0 ; - 1)
Đồ thị của y = - x + 3 và y = - x2 - 4x + 1:
Toạ độ của giao điểm của hai đồ thị là nghiệm của hệ:
 cho A(- 2 ; 5) và B(- 1 ; 4)	
 Đồ thị của y = 2x - 5 và y = x2 - 4x - 1
Toạ độ của giao điểm của hai đồ thị là nghiệm của hệ: 
Cho A và B
Bài tập về nhà: Hoàn thành các bài còn lại của phần ôn tập chương

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 10 BAN A.doc