Giáo án Đại số 10 - Ban khoa học tự nhiên - Chương 3: Phương trình và hệ phương trình

Giáo án Đại số 10 - Ban khoa học tự nhiên - Chương 3: Phương trình và hệ phương trình

Chương III

PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH

A - MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG:

1. Về kiến thức

ã Hiểu khái niệm phương trình, phương trình tương đương, phương trình hệ quả.

ã Hiểu các phép biến đổi tương đương và phép biến đổi cho phương trình hệ quả.

ã Nắm vững công thức và các phương pháp giải phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn và phương trình bậc nhất hai ẩn số.

ã Hiểu ý nghĩa hình học của các nghiệm cảu phương trình và hệ phương trình bậc nhất và bậc hai.

 

doc 52 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 10 - Ban khoa học tự nhiên - Chương 3: Phương trình và hệ phương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III
phương trình và hệ phương trình
A - Mục tiêu của chương:
1. Về kiến thức
Hiểu khái niệm phương trình, phương trình tương đương, phương trình hệ quả.
Hiểu các phép biến đổi tương đương và phép biến đổi cho phương trình hệ quả.
Nắm vững công thức và các phương pháp giải phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn và phương trình bậc nhất hai ẩn số.
Hiểu ý nghĩa hình học của các nghiệm cảu phương trình và hệ phương trình bậc nhất và bậc hai.
2. Về kĩ năng
Biết cách giải và biện luận: Phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn. Phương trình dạng . Phương trình trùng phương. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng định thức cấp hai.
Biết cách giải (không biện luận): Hệ ba phương trình bậc nhất 3 ẩn. Một số hệ phương trình bậc hai hai ẩn.
Biết cách giải một số bài toán về tương giao giữa đồ thị của hai hàm số bậc không quá hai.
3. Về thái độ:
Học sinh có tính cẩn thận, kiên trì và khoa học khi tìm giao của hai 
đồ thị
Học sinh thấy được quan hệ mật thiết giữa Toán học và đời sống, 
Toán học xuất hiện do nhu cầu từ đời sống.
B - Nội dung soạn giảng:
Đ1. Đại cương về phương trình 
 (2 tiết: Tiết 24, 25)
I - Mục tiêu:
Về kiến thức:
Hiểu khái niệm phương trình, tập xác định (điều kiện xác định) và tập nghiệm của phương trình.
Hiểu khái niệm phương trình tương đương và các phép biến đổi tương đương.
Về kĩ năng:
Biết cách xác định xem một số cho trước có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không.
Biết cách sử dụng các phép biến đổi tương đương thường dùng.
Về tư duy:
áp dụng được các kiến thức đã học vào giải toán về phương trình.
Về thái độ:
Rèn tính cẩn thận khi làm toán, tính nghiêm túc, khoa học.
II - Phương tiện dạy học:
 Sách giáo khoa.
 Biểu bảng, tranh minh hoạ về đồ thị.
III - Tiến trình bài học:
Ngày soạn: 30/10/2007	 	Tiết 24
A) ổn định tổ chức:
Lớp
Ngày GD
Sĩ số
Học sinh vắng
Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập theo vị trí bàn ngồi học.
B) Kiểm tra bài cũ:
- CH1: Hãy cho biết nghiệm của phương trình 2x – 1 = x + 4 ?
- CH2: Cho phương trình x2 + x = . Các số nào sau đây là nghiệm của 
 phương trình đã cho: 1; 2; 0; -1. 
C) Bài mới:
Hoạt động 1: Khái niệm phương trình một ẩn.
 Đặt vấn đề: Cho mệnh đề chứa biến P(x): “x ẻ , x + 1 = 2x – 1”. Xét tính đúng sai của các mệnh đề P ; P(2) ; P(0).
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Xét mệnh đề chứa biến: 
P(x): “ x ẻ , x + 1 = 2x - 1 “
+ Nói được P và P(0) là các mệnh đề sai còn P(2) là mệnh đề đúng.
- Đọc, nghiên cứu phần định nghĩa phương trình của SGK.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên. Nêu ý kiến của bản thân về khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình.
- Nêu được: Khi vẽ đồ thị của hai hàm số f(x) và g(x) trên cùng một mặt phẳng toạ độ thì hoành độ giao điểm của chúng (nếu có) là nghiệm của phương trình 
f(x) = g(x).
- Thuyết trình: ở lớp dưới ta đã làm quen với khái niệm phương trình, chẳng hạn mệnh đề chứa biến P(x) đã nêu là một phương trình. Giá trị của biến làm cho mệnh đề chứa biến đó đúng (x = 2) chính là nghiệm của phương trình. Vậy phương trình là gì ? Giá trị của biến như thế nào được gọi là nghiệm của phương trình ?
- Tổ chức cho học sinh đọc phần định nghĩa, chú ý 1, ví dụ 1 và chú ý 2 - SGK.
- Củng cố:
+ Phát vấn, kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh.
+ Nghiệm của phương trình f(x) = g(x) và đồ thị của các hàm số f(x) và g(x) vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ.
Hoạt động 2: (Củng cố) Tìm điều kiện xác định và tìm tập nghiệm của phương trình ẩn x: . 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nêu được: Điều kiện x - 1 ≠ 0 (x ≠ 1).
- Với học sinh Khá: Nói được x = a là nghiệm duy nhất của phương trình nếu 
a ≠ 1. Tập nghiệm của phương trình là ặ nếu a = 1. 
- Gọi học sinh thực hiện bài tập.
- Củng cố khái niệm điều kiện xác định và nghiệm của phương trình.
- Đặt vấn đề: Hai phương trình và x - a = 0 có cùng tập nghiệm không ?
Hoạt động 3: Phương trình tương đương.
Giáo viên: - Giải quyết vấn đề đã đặt ra ở hoạt động 2:
- Nếu a ≠ 1 thì hai phương trình đã cho có cùng tập nghiệm,
- Nếu a = 1 thì phương trình đầu có tập nghiệm ặ, còn phương trình thứ 2 có tập nghiệm là một phần tử duy nhất x = a.
 	- Thuyết trình khái niệm hai phương trình tương đương.
Củng cố: Tổ chức hoạt động 1 của SGK theo nhóm học tập. Giao nhiệm vụ:
 + Mỗi nhóm giải quyết một ý của hoạt động. 
 	 + Cử đại diện của nhóm báo cáo kết quả trước lớp. 
 	 + Nhận xét kết quả của nhóm bạn.
Kết quả đạt được:
Khẳng định là khẳng định đúng.
Khẳng định là khẳng định sai vì x = 1 không là nghiệm của phương trình đầu tiên.
Khẳng định là khẳng định sai vì phương trình đầu còn có nghiệm khác nữa là x = - 1.
Giáo viên: 
 	- Củng cố về hai phương trình tương đương với nhau trên D ( Với điều kiện D hai phương trình tương đương)
 	 - Phép biến đổi tương đương.
Hoạt động 4: Định lí 1 (điều kiện đủ để hai phương trình tương đương) 
Giáo viên: 
 - Đặt vấn đề: Cho phương trình f(x) = g(x) có tập xác định D và y = h(x) xác định trên D (h(x) có thể là hằng số). Khi đó, trên tập D phương trình đã cho có tương đương với mỗi phương trình sau hay không ?
 a) f(x) + h(x) = g(x) + h(x). b) f(x) . h(x) = g(x) . h(x).
 - Tổ chức cho học sinh đọc phần định lí 1 SGK.
Học sinh: Đọc và nghiên cứu định lí 1 SGK.
Giáo viên: Phát vấn: áp dụng cách chứng minh của SGK cho định lí: 
Cho phương trình f(x) = g(x) có tập xác định D và y = h(x) xác định trên D (h(x) có thể là hằng số). Khi đó, trên tập D phương trình đã cho có tương đương với phương trình f(x) . h(x) = g(x) . h(x) nếu h(x) ≠ 0 với mọi x ẻ D.
Học sinh: Chứng minh định lí
Gọi x0 là một giá trị thuộc tập D sao cho h(x0) ≠ 0 ị f(x0), g(x0) và h(x0) là các giá trị xác định. áp dụng tính chất của đẳng thức số, ta có:
f(x0) = g(x0) Û f(x0) . h(x0) = g(x0) . h(x0). 
Điều này chứng tỏ nếu x0 là một nghiệm của phương trình f(x) = g(x) thì nó cũng là nghiệm của phương trình f(x) . h(x) = g(x) . h(x) và ngược lại. Vậy hai phương trình đã cho là tương đương.
Hoạt động 5: Củng cố
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Thực hiện hoạt động 2 của SGK:
a) Khẳng định đúng ( Hai phương trình đều có chung tập xác định và có chung tập nghiệm)
b) Khẳng định sai (Phép biến đổi làm thay đổi điều kiện xác định, dẫn đến x =0 là nghiệm của phương trình sau nhưng không là nghiệm của phương trình đầu)
- Có thể đưa ví dụ: x+ = 1+ Û x=1 là một khẳng định đúng mặc dù h(x)= không xác định khi x = 0 ẻ là tập xác định của phương trình sau.
- Tổ chức cho học sinh thực hiện hoạt động 2: Gọi học sinh phát biểu.
- Củng cố: 
+ Phép biến đổi tương đương các phương trình. 
+ Định lí 1 là điều kiện đủ để hai phương trình tương đương mà không phải là điều kiện cần. Do đó có thể xảy ra là một phép biến đổi nào đó không thoả mãn giả thiết của định lí nhưng vẫn thu được phương trình tương đương. Vì vậy để khẳng định hai phương trình không tương đương ta không thể dựa vào định lí 1 mà phải dựa vào định nghĩa. Em hãy nêu ví dụ về phép biến đổi như vậy ?
D) Củng cố:	- Hệ thống hoá kiến thức cần ghi nhớ.
E) Hướng dẫn về nhà:	- Đọc và nghiên cứu trước phần bài còn lại;
	- Hướng dẫn giải một số bài tập.
Ngày soạn: 30/10/2007	 	Tiết 25
A) ổn định tổ chức:
Lớp
Ngày GD
Sĩ số
Học sinh vắng
Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập theo vị trí bàn ngồi học.
B) Kiểm tra bài cũ:
	(Kiểm tra bằng hình thức TNKQ- Gv chuẩn bị trước phiếu học tập.)
C) Bài mới:
Hoạt động 6: Khái niệm phương trình hệ quả.
Giáo viên: 
 	+ Thuyết trình ví dụ 2 trang 69 SGK.
 	+ Thuyết trình khái niệm về phương trình hệ quả, khái niệm nghiệm ngoại lai.
 + Tổ chức cho học sinh thực hiện hoạt động 3 của SGK: Gọi học sinh thực hiện trên bảng.
Học sinh:
 	- Thực hiện hoạt động 3 của SGK, đạt được:
a) Khẳng định là khẳng định đúng (có thể thay dấu ị bằng dấu Û ).
b) Khẳng định là khẳng định đúng vì tập nghiệm của phương trình đầu là ặ.
Giáo viên: 
Đặt vấn đề: Khi bình phương hai vế của phương trình f(x) = g(x) được phương trình f2(x) = g2(x). 
 	Phép biến đổi này là phép biến đổi tương đương hay phép biến đổi hệ quả ?
Hoạt động 7: Định lí 2 - Phép biến đổi hệ quả.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc, thảo luận theo nhóm được phân công phần định lí 2 và mục “chú ý” của SGK.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Thực hiện ví dụ 3 của SGK.
- Tổ chức cho học sinh đọc và thảo luận theo nhóm phần định lí 2 và mục “chú ý” của SGK.
- Phát vấn kiểm tra sự đọc, hiểu của học sinh.
- Củng cố: Dùng ví dụ 3 của SGK.
Hoạt động 8: Phương trình nhiều ẩn và phương trình có chứa tham số.
(Đọc, nghiên cứu thảo luận mục 4 và mục 5 - SGK.)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc, thảo luận theo nhóm được phân công phần Phương trình nhiều ẩn và phương trình có chứa tham số.
- Thực hiện hoạt động 4 của SGK:
Phương trình đã cho tương đương với:
mx = - m - 1. Nên với m = 0, phương trình vô nghiệm. Với m ≠ 0, phương trình có tập nghiệm với một phần tử duy nhất là x = - .
- Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu và thảo luận theo nhóm mục 4 và mục 5 của SGK.
- Phát vấn kiểm tra sự đọc, hiểu của học sinh.
- Củng cố: Thực hiện hoạt động 4 của SGK.
D) Củng cố:	
- Chú ý về việc sử dụng phép biến đổi tương đương hay phép biến đổi hệ quả để giải phương trình
- Ghi nhớ các khái niệm: nghiệm của phương trình nhiều ẩn và nghiệm của phương trình chứa tham số
E) Hướng dẫn về nhà:
Bài tập về nhà: Bài 1, 2, 3, 4 trang 71 SGK.
HD bài tập 4: Tìm được các giá trị x và thử lại để tìm nghiệm.
Dặn dò: Đọc kĩ lí thuyết và làm bài tập. Ôn tập về phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn số.
Phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn 
(2 tiết: Tiết 26, 27)
I - Mục tiêu:
Về kiến thức:
Củng cố thêm một bước về biến đổi tương đương các phương trình.
Hiểu được bài toán giải và biện luận phương trình.
Nắm được các ứng dụng của định lí Vi ét.
Về kĩ năng:
Nắm vững cách giải và biện luận phương trình dạng:
 ax + b = 0 và ax2 + bx + c = 0
Biết cách biện luận số giao điểm của một đường thẳng và một parabol và biết cách kiểm nghiệm lại bằng đồ thị.
Biết áp dụng định lí Vi ét để xét dấu các nghiệm của một phương trình bậc hai và biện luận số nghiệm của một phương trình trùng phương.
Về tư duy:
Có tư duy logic trong khi giải các bài toán về phương trình.
Về thái độ:
Có tính cẩn thận, chính xác trong giải toán và nghiên cứu sách giáo khoa.
Biết được Toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II - Phương tiện dạy học:
 Sách giáo khoa.
 Biểu bảng, tranh minh hoạ về đồ thị.
III - Tiến trình bài học:
Soạn ngày: 02 /11 / 2007.	
Tiết 26
A) ổn định lớp:
Lớp
Ngày GD
Sĩ số
Học sinh vắng
Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập theo vị trí bàn ngồi học.
B) Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Chữa bài tập 2 trang 71 SGK
Giải các phương trình sau:
 	 a) x + = 2 + ; b) x + = 0,5 + ;
 	 c) ; d) ;
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Trìn ... trình thứ hai và cộng từng vế của phương trình thứ nhất với từng vế của phương trình thứ ba của hệ ta được: 
 Û thay vào phương trình đầu của hệ cho x = 4.
 Vậy hệ có nghiệm duy nhất (x ; y ; z) = (4 ; 2 ; 5)
 Kiểm tra lại bằng máy tính điện tử bằng sơ đồ ấn phím sau:
MODE MODE 1 3 1 = (-) 1 = 1 = 7 = . 
 1 = 1 = (-) 1 = 1 = .
 (-) 1 = 1 = 1 = 3 = cho x = 4 = cho y = 2 = cho z = 5
D) Củng cố:	
- Các cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
E) Hướng dẫn về nhà:
 Bài tập về nhà: 
	 - Hoàn thành các bài tập còn lại của các trang 94, 96, 97 SGK
 - Xem lại các bài tập đã chữa.
 	 - Đọc và nghiên cứu bài “Một số ví dụ về hệ phương trình bậc hai hai 
 ẩn số trang 98.
Soạn ngày: 08 / 12 / 2006.	
Tiết 36:	 	Đ5. Một số ví dụ về hệ phương trình
	bậc hai 1;2 ẩn số (1 tiết)
I - Mục tiêu
Về kiến thức
Nắm được các phương pháp chủ yếu để giải phương trình bậc hai hai ẩn, nhất là hệ phương trình đối xứng.
Về kĩ năng
Biết cách giải một số dạng hệ phương trình bậc hai hai ẩn, đặc biệt là các hệ gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc hai, hệ phương trình đối xứng.
Về tư duy
Nhận dạng được hệ phương trình.
Biết quy lạ về quen.
Về thái độ
Rèn luyện óc tư duy logic thông qua việc giải và biện luận hệ phương trình.
Trình bày bài giải bằng ngôn ngữ trong sáng, biết dùng kí hiệu toán học hợp lí. Tính toán cẩn thận và chính xác
II - Phương tiện dạy học
Sách giáo khoa.
Máy tính điện tử Casio fx - 500 MS, fx - 570 MS hoặc loại tương đương.
III - Tiến trình bài học
A) ổn định lớp:
Lớp
Ngày GD
Sĩ số
Học sinh vắng
10A
10A
10A
Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập theo vị trí bàn ngồi học.
B) Kiểm tra bài cũ:
	(- Kết hợp kiểm tra trong quá trình giảng bài mới.)
C) Bài mới:
Hoạt động 1: Giải hệ phương trình bậc hai gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc hai.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nghe hiểu và nhận dạng được hệ phương trình bậc hai gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc hai.
- Đọc, nghiên cứu và thảo luận theo nhóm được phân công ví dụ 1 SGK.
(Tìm được (x ; y) = (3 ; 1), (1 ; 2) )
- Thuyết trình: Giải hệ phương trình dạng: 
- Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu thảo luận theo nhóm ví dụ 1 trang 98 của SGK.
Hoạt động 2: Củng cố, luyện kĩ năng.
	Giải bài tập 45 trang 100 SGK: Giải các hệ phương trình sau:
 a) b) 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Thực hiện giải toán theo nhóm được phân công. 
Bài giải đạt được:
a) (x ; y ) = (10 ; 8) và (- 8 ; - 10).
b) (x ; y) = (1 ; - 1) và (- 0,4 ; 1,6).
- Tổ chức lớp thành 6 nhóm học tập và giao nhiệm vụ: 3 nhóm giải câu a) ba nhóm giải câu b. Cử đại diện báo cáo kết 
quả và nhận xét kết quả của nhóm bạn.
- Củng cố cách giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn dạng 
D) Củng cố:	
- Cách giải hệ phương trình bậc hai 2 ẩn số
E) Hướng dẫn về nhà:
	- Làm các bài tập 47, 48, 49 trang 100 SGK.
	- Đọc nghiên cứu trước các bài trong phần ôn tập chương 2. 
	- ôn tập phần lí thuyết chương 2: Phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn. 
 Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, bậc hai hai ẩn.
Soạn ngày: 08 / 12 / 2006.	
Tiết 37:	 	Đ5. Một số ví dụ về hệ phương trình
	 bậc hai 1;2 ẩn số ( tiết 2)
A) ổn định lớp:
Lớp
Ngày GD
Sĩ số
Học sinh vắng
10A
10A
10A
Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập theo vị trí bàn ngồi học.
B) Kiểm tra bài cũ:
	(- Kết hợp kiểm tra trong quá trình giảng bài mới.)
C) Bài mới:
Hoạt động 3: Giải hệ phương trình đối xứng
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nghe hiểu và nhận dạng được hệ phương trình bậc hai dạng đối xứng loại 1, loại 2.
- Đọc, nghiên cứu và thảo luận theo nhóm được phân công ví dụ 2, ví dụ 3 SGK.
- ở hoạt động 2 Tìm được 
 (x ; y) = (0 ; 2), (2 ; 0). 
- ở hoạt động 3 tìm được:
 (x1 ; y1) = , 
 (x2 ; y2) = ,
 (x3 ; y3) = (0 ; 0) và (x4 ; y4) = (3 ; 3)
- Thuyết trình: Giải hệ phương trình đối xứng loại 1: Khái niệm, nghiệm của hệ. Chú ý tính chất: Nếu (x0 ; y0) là nghiệm của hệ thì (y0 ; x0) cũng là nghiệm của hệ)
- Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu thảo luận theo nhóm ví dụ 2 trang 98 của SGK.
- Thuyết trình: Giải hệ phương trình đối xứng loại 2: Khái niệm, nghiệm của hệ. Chú ý tính chất: 
 Hệ luôn có nghiệm (x0 ; y0) mà 
y0 = x0.
- Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu thảo luận theo nhóm ví dụ 3 trang 99 của SGK.
Hoạt động 4: Củng cố, luyện kĩ năng.
	Giải các hệ phương trình sau:
 a) ; b)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Thực hiện giải toán theo nhóm được phân công. Bài giải đạt được:
a) (x ; y ) = (1 ; 2) và (2 ; 1).
b) (x ; y) = (0 ; 0), (5 ; 5), 
 (- 1 ; 2) và (2 ; -1).
- Tổ chức lớp thành 6 nhóm học tập và giao nhiệm vụ: 3 nhóm giải câu a) ba nhóm giải câu b. Cử đại diện báo cáo kết quả và nhận xét kết quả của nhóm bạn.
- Củng cố cách giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn dạng đối xứng loại 1, loại 2.
D) Củng cố:	
- Cách giải hệ phương trình bậc hai 2 ẩn số
E) Hướng dẫn về nhà:
	- Làm các bài tập 47, 48, 49 trang 100 SGK.
	- Đọc nghiên cứu trước các bài trong phần ôn tập chương 2. 
	- ôn tập phần lí thuyết chương 2: Phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn. 
 Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, bậc hai hai ẩn.
Soạn ngày: / 1 / 2007
 Tiết 38-39:	 Câu hỏi và bài tập ôn chương 3
I - Mục tiêu
Về kiến thức
Ôn tập khái niệm về phương trình tương đương, phương trình hệ quả, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, tập nghiệm và ý nghĩa hình học của tập nghiệm.
Ôn tập về phương trình bậc hai một ẩn, hệ phương trình bậc hai hai ẩn.
Ôn tập về cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng định thức. Giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn: Tìm nghiệm bằng phương pháp khử ẩn và bằng máy tính điện tử.
Về kĩ năng
Rèn kĩ năng biến đổi tương đương, biến đổi hệ quả các phương trình.
Rèn kĩ năng giải, biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn.
Rèn kĩ năng sở dụng định lí Vi ét để giải toán.
Rèn kĩ năng giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng định thức, giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn.
Về tư duy
Biết vận dụng kiến thức về phương trình nhất là phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn vào giải toán. Giải hệ phương trình có ý thức.
Biết quy lạ về quen.
Về thái độ
Rèn luyện óc tư duy logic thông qua việc giải và biện luận hệ phương trình.
Trình bày bài giải bằng ngôn ngữ trong sáng, biết dùng kí hiệu toán học hợp lí. Tính toán cẩn thận và chính xác
II - Phương tiện dạy học
 Sách giáo khoa.
Máy tính điện tử Casio fx - 500 MS, fx - 570 MS hoặc loại tương đương.
III - Tiến trình bài học
A) ổn định lớp:
Lớp
Ngày GD
Sĩ số
Học sinh vắng
10A
10A
10A
Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập theo vị trí bàn ngồi học.
B) Kiểm tra bài cũ:
	(- Kết hợp kiểm tra trong quá trình giảng bài mới.)
C) Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm phép biến đổi cho phương trình tương đương, phép biến đổi cho phương trình hệ quả.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Phát vấn ôn tập kiến thức cơ bản:
+ Thế nào là phép biến đổi cho phương trình tương đương ? cho phương trình hệ quả ?
+ Nêu một số phép biến đổi thường gặp cho kết quả là phương trình tương đương ? cho kết quả là phương trình hệ quả ?
Hoạt động 2: Ôn tập về phương trình bậc nhất, bậc hai và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Làm các bài tập 50, 52, 53 trang 101 của SGK.
- Phát vấn ôn tập kiến thức cơ bản:
Nêu sơ đồ cách giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0, ax2 + bx + c = 0 ?
- Tổ chức cho học sinh giải các bài tập 50, 52, 53 trang 101 SGK.
Bài tập về nhà: 
 - Hoàn thành các bài tập còn lại của phần ôn tập chương 3.
 - ôn tập về bất đẳng thức.
 - Đọc và nghiên cứu bài Bất đẳng thức và chứng minh bất đẳng thức trang 104 SGK.
Soạn ngày: / 1 / 2007
 Tiết 39:	 Câu hỏi và bài tập ôn chương 3
1) ổn định lớp:
Lớp
Ngày GD
Sĩ số
Học sinh vắng
10A
10A
10A
Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập theo vị trí bàn ngồi học.
Hoạt động 3: Luyện kĩ năng giải toán về phương trình dạng ax + b = 0.
Chữa bài tập 54 trang 101 SGK:
 	Giải và biện luận phương trình: m(mx - 1) = x + 1.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Trình bày đạt được:
Viết lại phương trình đã cho:
(m2 - 1)x = m + 1
Nếu m ≠ ± 1, phương trình có nghiệm duy 
 nhất x = .
Nếu m = 1, phương trình vô nghiệm.
Nếu m = - 1, phương trình đúng với mọi x.
- Gọi học sinh thực hiện bài tập.
- Củng cố về giải, biện luận phương 
trình dạng ax + b = 0.
Chữa bài tập 57 trang 101 SGK:
Cho phương trình (m - 1)x2 + 2x - 1 = 0
 	 a) Giải và biện luận phương trình đã cho. 
 	b) Tìm các giá trị của m sao cho phương trình có hai nghiệm trái dấu.
 	`	c) Tìm các giá trị của m sao cho tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình đó bằng 1.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nghiên cứu trình bày bài giải. Yêu cầu đạt được:
a) m = 1, tìm được nghiệm x = 0,5.
m ≠ 1, = m nên:
m < 0 phương trình vô nghiệm.
m = 0 , x= 1 (nghiệm kép).
m > 0 và m ≠ 1 , x1,2 = .
b) x1x2 1.
c) 
 = = 1 (gt)
Tìm được m = 2 ± và chỉ có giá trị
 m = 2 +thoả điều kiện 0 < m ≠ 1.
- Giao nhiệm vụ cho cả lớp: Chuẩn bị từng phần của bài tập. Em nào nhanh nhất, lên bảng trình bày. Các em còn lại nhận xét bài giải của bạn.
- Củng cố về giải, biện luận phương trình dạng ax2 + bx + c = 0. áp dụng định lí Vi ét.
Hoạt động 4: Luyện kĩ năng giải toán hệ phương trình.
Chữa bài tập 60 trqng 102 SGK:
Giải các hệ phương trình : 
 	a) ; b) .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Thực hiện giải toán theo nhóm được phân công. Bài giải đạt được:
a) (x ; y ) = (1 ; 2) và (2 ; 1), (- 1 ; - 2) và (- 2 ; - 1).
b) (x ; y) = (1 ; - 1), (-1 ; 1), (0 ; ) 
 (0 ; ), ( ; 0) và ( ; 0)
- Tổ chức lớp thành 6 nhóm học tập và giao nhiệm vụ: 3 nhóm giải câu a) ba nhóm giải câu b. Cử đại diện báo cáo kết 
quả và nhận xét kết quả của nhóm bạn.
- Củng cố cách giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn dạng đối xứng loại 1, loại 2.
Chữa bài tập 61 trang 102 SGK:
 giải và biện luận các hệ phương trình:
 a) b) 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Thực hiện giải toán theo nhóm được phân công. Bài giải đạt được:
a) D = m2 - m - 6 = (m + 2)(m - 3)
 Dx = m2 - 2m - 8 = (m + 2)(m - 4)
 Dy = m + 2
- Nếu m ≠ 3 và m ≠ - 2, hệ có nghiệm duy nhất (x ; y) = .
- Nếu m = 3 hệ vô nghiệm.
- nếu m = - 2, hệ có vô số nghiệm:
- Tổ chức lớp thành 6 nhóm học tập và giao nhiệm vụ: 3 nhóm giải câu a) ba nhóm giải câu b. Cử đại diện báo cáo kết 
quả và nhận xét kết quả của nhóm bạn.
- Củng cố cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số.
2)Bài tập về nhà: 
 - Hoàn thành các bài tập còn lại của phần ôn tập chương 3.
 - ôn tập về bất đẳng thức.
 - Đọc và nghiên cứu bài Bất đẳng thức và chứng minh bất đẳng thức trang 104 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUONG 3 - PHUONG TRINH HE PHUONG TRINH.doc