Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN Chương V: Thống kê

Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN Chương V: Thống kê

CHƯƠNG V. THỐNG KÊ

Tiết 67 :

Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU

Lớp : 10A1, A2

I.Mục tiêu bài dạy:

 - Học sinh nhận thức được tầm quang trọng của thống kê trong nhiều lĩnh vực hoạt động của con người.

 - Học sinh nắm được khái niệm: đơn vị điều tra, dấu hiệu điều tra, mẫu, mẫu số liệu, kích thước mẫu và điều tra mẫu.

II.Chuẩn bị:

 Một bài báo liên quan đến số liệu thống kê trong bài học.

III.Phương pháp dạy học:

 Đàm thoại, vấn đáp.

 

doc 25 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1402Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN Chương V: Thống kê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG V. THỐNG KÊ
Tiết 67	:
Bài 1:	 CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
Ngày soạn	: 02/ 03/ 2009
Lớp	: 10A1, A2
I.Mục tiêu bài dạy:
	- Học sinh nhận thức được tầm quang trọng của thống kê trong nhiều lĩnh vực hoạt động của con người.
	- Học sinh nắm được khái niệm: đơn vị điều tra, dấu hiệu điều tra, mẫu, mẫu số liệu, kích thước mẫu và điều tra mẫu.
II.Chuẩn bị:
	Một bài báo liên quan đến số liệu thống kê trong bài học.
III.Phương pháp dạy học:
	Đàm thoại, vấn đáp.
IV.Tiến trình bài dạy và các hoạt động:
	1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới:
	Hoạt động 1: Cho học sinh xem số liệu thống kê về tình hình tai nạn của Cục đường bộ Việt Nam từ năm 2000 - 2005 ( Báo giáo dục - thời đại ). 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hàng ngày khi đọc một tờ báo hay xem một bản tin truyền hình, ta thường bắt gặp các con số thống kê. Chẳng hạn, theo thống kê của ban phòng chống lụt bão T.Ư, cơn bão số 6 hồi đầu tháng 10 tràn vào miền Trung nước ta đã làm chết 41 người, 85.000 ngôi nhà bị tốc mái và sụp đổ, làm cho hàng trăm người bị thương và hàng nghìn người bị mất nhà cửa... 
* Qua con số thống kê thiệt hại trên, ta có kết luận gì về cơn bảo số 6? (1)
* Các biện pháp khẩn cấp của Chính phủ để khắc phục hậu quả ngay sau khi cơn bão đi qua? (2)
*(1): Từ phân tích các số liệu thống kê trên, chúng ta rút ra được các tri thức từ thông tin chứa đựng trong các số liệu trên.
*(2): Từ phân tích số liệu trên để người ta đưa ra các dự báo và những quyết định đúng đắn.
* Thống kê là gì?
-Cơn bão rất mạnh.
-Sức tàn phá dữ dội.
-Hậu quả để lại quá nặng nề cho người dân miền Trung.
-Hỗ trợ tiền bạc cho người chết, người bị thương hoặc người mất nhà cửa.
-Hỗ trợ số lương thực, thực phẩm cần thiết cho người gặp nạn.
-Hỗ trợ số thuốc men cần thiết (y tế).
-Phát biểu
1.Thống kê là gì?
 Thống kê là khoa học về phương pháp thu thập, tổ chức, trình bày, phân tích và xử lý số liệu.
Hoạt đông 2
* Các khái niệm về dấu hiệu điều tra, đơn vị và giá trị của dấu hiệu điều tra đã được làm quen từ lớp 7.
 Ví dụ: Để điều tra về số học sinh trong mỗi lớp trường THPT Bắc Lý người ta đến một số lớp và ghi sĩ số mỗi lớp như sau: (bảng)
*Dấu hiệu điều tra ở đây là gì?
 (điều tra về điều gì)
*Có bao nhiêu lớp được điều tra, và đơn vị điều tra là gì?
*Giá trị dấu hiệu điều tra?
 (số học sinh mỗi lớp)
+ Bảng ghi sĩ số học sinh trên gọi là bảng số liệu.
+ Từ ví dụ trên ta được một mẫu số liệu các lớp { 10A1, 10A2, ..., 10A10}
*Ở ví dụ trên kích thước mẫu là bao nhiêu? (số lớp)
*Ở ví dụ trên ta có mẫu số liệu như thế nào?
+ Nếu ta thực hiện điều tra trên mọi đơn vị điều tra thì điều tra đó gọi là điều tra toàn bộ. Nếu chỉ điều tra trên một mẫu gọi là điều tra mẫu.
*Ở ví dụ trên điều tra đó gọi là điều tra gì? (điều tra mẫu hay điều tra toàn bộ)
*Ở ví dụ trên nếu ta thực hiện điều tra toàn bộ thì phải điều tra như thế nào?
+ Điều tra toàn bộ đôi khi không khả thi vì số lượng đơn vị điều tra quá nhiều, hoặc vì khi muốn điều tra thì phá huỷ đơn vị điều tra.Do đó chúng ta thường chỉ điều tra và phân tích xử lý trên mẫu số liệu thu được.
-Điều tra về số học sinh mỗi lớp
-Có 10 lớp được điều tra
-Đơn vị điều tra là 1 lớp
-Lớp 10A1: 48 hs
 10A2: 45 hs... 10A10: 49 hs.
-Kích thước mẫu bằng 10.
 48 45 48 47 43
 45 44 46 48 49
-Vì chỉ điều tra 10/30 lớp nên đó là điều tra mẫu.
-Ghi sĩ số của cả 30 lớp trường THPT Bắc Lý.
STT
Lớp
Sĩ số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
10A6
10A7
10A8
10A9
10A10
48
45
48
47
43
45
44
46
48
49
2.Mẫu số liệu:
-Một tập con hữu hạn các đơn vị điều tra gọi là một mẫu.
-Số phần tử của một mẫu được gọi là kích thước mẫu.
-Các giá trị của dấu hiệu thu được trên mẫu được gọi là một mẫu số liệu (mỗi giá trị như thế còn được gọi là một số liệu của mẫu).
Hoạt động 3
Ví dụ: Để điều tra và kiểm định chất lượng các hộp sữa của một nhà máy chế biến sữa bằng cách mở hộp sữa để điều tra. Có thể mở toàn bộ hay không? 
 * Không thể: vì phá huỷ đơn vị điều tra.
-Không thể mở toàn bộ các hộp sữa vì:
 + Số lượng mở hộp sữa quá lớn.
 + Không đủ người để kiểm tra.
 + Sau khi kiểm tra xong số hộp sữa trên sẽ không bán được.
Hoạt động 4 Phát phiếu học tập.
Phiếu học tập
Chọn câu đúng rồi khoanh tròn vào câu đó.
Câu1: Khi điều tra các con trong mỗi gia đình của một khu chung cư người ta thu được mẫu số liệu sau:
	2	3	1	5	4
	3	2	1	2	1
a.Dấu hiệu điều tra ở đây là gì?
	A.Số gia đình trong khu chung cư.	B.Số con trong mỗi gia đình.
	C.Số người trong mỗi gia đình.	D.Số người trong khu chung cư.
b.Kích thước mẫu là bao nhiêu?
	A. 5	B. 6	C. 4	D. 10
c.Có bao nhiêu giá trị khác nhau của mẫu số liệu trên?
	A. 5	B. 6	C. 4	D. 10
Câu 2: Để điều tra về điện năng tiêu thụ trong một tháng (tính theo kw/h) của một khu chung cư X có 50 gia đình, người ta đến 15 gia đình ghi và thu được mẫu số liệu sau: 
	80	75	36	109	110
	60	83	71	95	102
	36	78	130	120	96
a.Có bao nhiêu gia đình tiêu thụ điện trên 100 kw/h một tháng?
	A. 3	B. 4	C. 5	D. 6
b. Điều tra trên gọi là điều tra gì?
	A. Điều tra mẫu	B. Điều tra toàn bộ
V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tiết 68, 69:
Bài 2 TRÌNH BÀY MỘT MẪU SỐ LIỆU
Ngày soạn	: 08/ 03/ 2009
Lớp	: 10A1, A2
1. MỤC TIÊU:
1 Về kiến thức:
Đọc và hiểu được nội dung một bảng phân bố tần số - tần suất, bảng phân bố tần số ghép lớp.
2 Về kĩ năng:
- Biết lập bảng phân bố tần số - tần suất từ mẫu số liệu ban đầu.
- Biết vẽ biểu đồ tần số, tần suất hình cột; biểu đồ tần suất hình quạt; đường gấp khúc tần số, tần suất để thể hiện bảng phân bố tần số, tần suất để thể hiện bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp.
3 Về tư duy:
Hiểu được biểu đồ hình cột, hình quạt và đường gấp khúc của tần suất.
Cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị các biểu bảng
- Chuẩn bị các hình vẽ và đề phát cho học nsinh.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Gợi mở, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
	1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới:
Tiết 68
Hoạt động 1: Trình bày bảng phân bố tần số - tần suất
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung ghi bảng
Giá trị 30 có 10 lần
Giá trị 32 có 20 lần
Giá trị 34 có 30 lần
Giá trị 36 có 15 lần
.
Năng suất 30: » 8,3 %
 Năng suất 32: » 16,7%
 Năng suất 34: » 25 %
 Năng suất 36: » 12,5 %
= fi
 Û 
 1,5% ´ 400= 6
 18% ´ 400= 72
 ´ 100 = 13,75
 ´ 100 = 8,25
 ´ 100 = 4,5
 ´ 100 = 2,5 
+Treo bảng có chứa ví dụ 1
+ Mẩu số liệu có tám giá trị khác nhau 30, 32, 34, 36, 38, 40, 42, 44
+ Mỗi giá trị xuất hiện bao nhiêu lần?
+Số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong mẫu số liệu được gọi là tần số
+ Treo (hoặc chiếu)bảng có chứa bảng 1 sgk trang 162
+Tính số phần trăm số thửa ruộng có năng suất 30, 32, 34, ..
+Cho học sinh lần lượt tính từng giá trị 
+120 = N đgl kích thước mẫu 
 +Số phần trăm đó người ta gọi là tần suất
+ Tổng quát ta có công thức như thế nào?
+ Gọi học sinh phát biểu bằng lời
+ Treo bảng 2 sgk trang 162 (chiếu bảng) phân bố tần số - tần suất lên máy chiếu 
1) Trên hàng tần số, người ta dành một ô để ghi kích thước mẫu
2) Có thể viết bảng tần số- tần suất dạng “ngang”
Treo bảng 3 trang163sgk:
 Phát phiếu cho học sinh và cho học sinh điền những chổ dấu chấm vào. Giải thích tại sao?
Gọi một học sinh lên bảng ghi vào bảng phụ ngững chổ còn trống và cho học sinh nhận xét
1. Bảng phân bố tần số- tần suất
Định nghĩa: Số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong mãu số liệu được gọi là tần số của giá trị đó
Định nghĩa tần suất:
Tần suất fi của giá trị xi là tỉ số giữa tần số ni và kích thước mẫu N.
fi = 
CHÚ Ý: (SGK)
Hoạt động 2: Trình bày bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp
[160; 162] có 6 lần
[163; 165] có 12 lần
.
´ 100 » 16,7%
´ 100 » 33,3%
´ 100 » 27,8%
+ Treo bảng có chứa ví dụ 2 sgk 
GV:Để trình bày mẫu số liệu được gọn gang súc tích, nất là khi có nhiều số liệu, ta thực hiện việc ghép các số liêụ thành từng đoạn bằng nhau [160;162], [163;165], [166;168],..
+ Cho học sinh đếm các số liệu. 
+ Tần số của mỗi lớp là số học sinh trong lớp đó
+ Treo bảng 4 trang 163 sgk
+ Bảng phân bố tần số lớp ghép
+ Cho học sinh bổ sung thêm tần suất
+ Treo bảng 5 trang 164sgk
+ Cho học sinh bổ sung những chổ ..
+ Bảng 5 được gọi là bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp
+ ta có thể ghép lớp theo nữa khoảng sao cho mút bên phải của nữa khoảng cũng là mút bên trái của nữa khoảng tiếp theo
[159,5;162,5), [162,5;165,5), 
+ Treo bảng 6 trang 164sgk 
+ Cho học sinh bổ sung chổ 
2. Bảng phân bố tần số- tần suất ghép lớp
Định nghĩa:
Củng cố:
+ Nhấn lại cho học sinh bảng phân bố tần suất, tần số, bảng phân bố tần suất, tần số ghép lớp.
Tiết 69:
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ:
	Cân lần lượt 40 quả cam (đơn vị gram) ta được kết quả sau (mẫu số liệu)	
	85	86	86	86	86	86	87	87	87	87	87	88	88	88	88	89
	89	89	89	89	89	89	90	90	90	90	90	91	91	91	92	93
	93	93	93	94	94	94	94	94	94 
Câu hỏi: 
Hãy lập bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp gồm 85-86, 87-88, 89-90, 91-92, 93-94?.
Trả lời: 
Lớp
Tần số
Tần suất (%)
[85; 86]
[87; 88]
[89; 90]
[91; 92]
[93; 94]
6
9
11
4
10
15
22,5
27,5
10
25
N = 40
Hoạt động 2: Giới thiệu các dạng biểu đồ
+ Biểu đồ hình cột là một cách thể hiện bảng phân bố tần số (tần suất) ghép lớp
 GV: Biểu đồ hình cột có các trục toạ độ thể hiện những điều gì, các cột (hình chữ nhật) thể hiện điều gì?
 Chiếu slide 5
Vd: Xét bảng phân bố tần số bảng 5
Vẽ hai đường vuông góc
Trên đường thẳng nằm ngang (dùng làm trục số), ta đánh dấu các đoạn thẳng xác định lớp, bắt đầu từ đoạn [160,162] cho tới [172;174].
Tại mỗi đoạn, ta dụng lên một cột hình chữ nhật với đáy là đoạn đó, còn chiều cao bằng tần số của lớp mà đoạn đó xác định.
Chiếu slide 6
Trường hợp giữa các cột không có khe hở
Chiếu slide 11
 Chiếu slide 7
+ Mô tả cách xây dựng đường gấp khúc 
Ta vẽ hai đường thẳng vuông góc nhau. Trên đường thẳng nằm ngang (dùng làm trục số), ta đánh dấu các điểm A1, A2, A3, A4, A5, ở đó Ai là trung điểm của đoạn (hhoặc nữa khoảng) xác định lớp thứ i (i=1,2,3,4,5). Tại mỗi điểm Ai dựng đoạn thẳng AiMi vuông góc với đường thẳng nằm ngang và có độ dài bằng tần số lớp thứ i; cụ thể A1M1 = 6,, A5M5 = 3. Vẽ các đoạn thẳng A1M1, A2M2,, A5M5, ta được một đường gấp khúc 
Chiếu slide 12
Chiếu slide 8
+ Mô tả cách xây dựng biểu đồ tần suất hình quạt H5.4
Cách vẽ như sau: Lớp thứ nhất [160;162] chiếm 6/36 = 1/6 » 16,7% của kích thước mẫu. Do đó, hình quạt sẽ chiếm 1/6 hình tròn. số đo góc của hình quạt là 1/6.360 = 600. tương tự cho các lớp còn lại.
+ Biểu đồ hình cột và biểu đồ hình quạt còn được sử dụng rộng rãi trong việc minh hoạ các số liệu thống kê ở các tình huống khác
HDTP1:Học sinh áp dụng lên bảng vẽ biểu đồ tần suất hình cột thể hiện ở bảng 5.
HĐTP2: Vẽ đường gấp khúc thể hiện bảng 6
M2
M3
M1
M4
M5
A5
A4
A1
A2
A3
3. Biểu đồ
a) Biểu đồ tần số, tần suất hình cột
Biểu đồ tần số hình cột
b) Đường gấp khúc tần số, tần suất.
M1
M5
A4
A3
A1
M2
M3
M4
M1
A2
A5
c) B ... GV đ i vào định nghĩa, công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn
HĐ 2: Tính phương sai và độ lệch chuẩn điểm các môn học của An và Bình
 +Yêu cầu hs so sánh và kết hợp nhận xét trên về sự học lệch của 2 hs, rút ra nhận xét
Từ đó nêu ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn
HĐ 3: GV đưa ra chú ý có thể biến đổi công thức (3) thành công thức (4) mà việc áp dụng tính phương sai và độ lệch chuẩn tiện hơn 
+ Cho hs thử lại công thức trên bằng việc sử dụng máy tính để tinh phương sai.
Yêu cầu hs phải tính 
 , . Sau đó tính(4)
HĐ 4: Đưa ra bảng phân bố tần số và yêu cầu hs tính phương sai Từ đó hình thành công thức tính phương sai
+Cho bảng phân phối tần số: (Sử dụng máy chiếu)
Bảng phân phối thực nghiệm đo chiều cao của 50 cây lim 
Xi(m)
9
10
11
12
13
14
ni
6
7
10
10
9
8
50
Tính chiều cao trung bình của 50 cây lim
Tính phương sai và độ lệch chuẩn
(Gợi ý từ công thức (4) suy ra)
+GV hương dẫn hs muốn tính phương sai trước hết ta phải tính:
, 
Tính (5) 
+GV hướng dẫn hs sử dụng máy tính để tính phương sai và độ lệch chuẩn
+Hs nắm định nghĩa và công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn
+Hs áp dụng công thức và tính
 và
 và 
+Hs nhận xét Bình học lệch Các môn hơn An
+Hs dùng máy tính và tính lại 
+Hs tính chiều cao trung bình
+Hs đưa ra công thức tính và dùng máy tính để tính
+Hs tính từng công thức 
 = 
IV. Phương sai và độ lệch chuẩn:
Định nghĩa:(sgk)
Công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn 
 (3)
Ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn:
Phương sai và độ lệch chuẩn đo mức độ phân tán các số liệu trong mẫu quanh số trung bình. Phương sai và độ lệch chẩn càng lớn thì độ phân tán càng lớn
*Chú ý: Có thể biến đổi công thức (3) thành
 (4)
.
+Nếu số liệu được cho dưói bảng phân bố tần số thì phương sai được tính bởi công thức:
 (5)
VD: Bảng phân phối thực nghiệm đo chiều cao của 50 cây lim 
Xi(m)
9
10
11
12
13
14
ni
6
7
10
10
9
8
50
1) Tính chiều cao trung bình của 50 cây lim
2) Tính phương sai và độ lệch chuẩn
Giải:
1. =
2. = 
4. Củng cố: Rèn luyện cho hs sử dụng máy tính để tính phương sai và độ lệch chuẩn 
 BT: Có 100 hs tham dự kì thi hs giỏi Toán (thang điểm 20). Kết quả được cho trong bảng sau đây
Điểm
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
tần số
1
1
3
5
8
13
19
24
14
10
2
N=100
+ Tính số trung bình
+ Tính số trung vị và mốt của mẫu số liệu trên
+ Tính phương sai và độ lệch chuẩn
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tiết 73:
LUYỆN TẬP
Ngày soạn:
Lớp	: 10A1, A2
I. MỤC TIÊU:
	1. Về kiến thức : 
	Nắm các công thức tính các số đặc trưng của mẩu số liệu 
 	2. Về kĩ năng : 
 	Rèn luyện kĩ năng tính các số trung bình, số trung vị, mốt, phương sai, độ lệch chuẩn
	Sử dụng máy tính bỏ túi
 	3. Về tư duy và thái độ :
	- Học sinh nắm các định nghĩa, công thức.
	- Thấy được ý nghĩa thực tiễn của bài học 
 	- Chuẩn bị máy tính bỏ túi( thông dụng và casio Fx 500 Ms )
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ học tập, phiếu học tập và các bài tập.
	Học sinh: Học bài cũ và làm các bài tập trong SGK
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 	Giải quyết tình huống có vấn đề 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ 
 3. Bài tập luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1: Tổ chức, hướng dẩn học sinh giải bài tập 1.
- Đưa bảng phụ có đề bài 
- Phân lớp ra 4 nhóm:
 + Nhóm 1, 2 : giải câu a
 + Nhóm 3, 4 giải câu b
- Nhận và chính xác hoá kết quả của các nhóm 
- Đưa ra lời giải cho cả lớp
*Câu hỏi:
+ Công thức tính số trung bình, số trung vị, phương sai và độ lệch chuẩn
+ Dạng số liệu đề bài cho?
+ Khi tính số trung vị ta cần làm gì?
Hoạt động 1:
- Đọc và nêu thắc mắc về đề bài
- Định hướng cách giải bài toán
- Độc lập tiến hành giải toán theo từng nhóm
- Thông báo kết qủa cho giáo viên khi đã hoàn thành nhiệm vụ
- Chính xác hoá kết quả(ghi lời giải của bài toán)
*
+ Học sinh nêu các công thức.
+ Mẩu số liệu kích thước N 
+ Sắp xếp lại số lãi theo thứ tự không giảm
Bài tập 1: Số liệu sau đây cho ta lãi ( quy tròn) hàng tháng của một cửa hàng trong năm 2005. Đơn vị là triệu đồng
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lãi
12
15
18
13
13
16
18
14
15
17
20
17
 a Tìm số trung bình, số trung vị. 
b Tìm phương sai và độ lệch chuẩn.
Giải:
A Số trung bình = triệu đồng
Số trung vị Me =(15+16):2 =15,5 triệu đồng
b Phương sai
Độ lệch chuẩn triệu đồng
Hoạt động2:Tổ chức, hướng dẫn học sinh giải bài tập 2
- Đưa bảng phụ có đề bài
- Chuyển đổi các nhóm với câu hỏi: Nhóm 1, 2 giải câu b: nhóm 3, 4 giải câu a 
Hoạt động 2:
- Tiến hành hoàn toàn như hoạt động 1 nhưng chú ý yêu cầu mỗi nhóm giờ đã thay đổi
- Thông báo kết quả với giáo viên, nếu sai tính toán lại
 Bài tập 2:
Một cửa hàng vật liệu xây dựng thống kê số bao xi măng bán ra trong 23 ngày cuối năm 2005. Kết quả như sau:
47 54 43 50 61 36 65 54 50 43 63 59 36 45 45 33 53 67 21 45 50 36 58 
a Tìm số trung bình, số trung vị
b Tìm phương sai và độ lệch chuẩn
Giải:
 Đáp số 
a/ 
 b/ 
Hoạt động 3: Tổ chức, hướng dẫn học sinh giải bài tập 3 
+ Cả lớp tiến hành giải bài tập 3 độc lập từng cá nhân
+ Giáo viên hướng dẫn nếu có yêu cầu từ học sinh 
+ Thu nhận kết quả sớm nhất từ 2 đến 6 học sinh giải xong đầu tiên 
+ Nêu hướng giải và chính xác hoá lời giải
+ Nêu ý nghĩa thực tế
Hoạt động 3 
+ Học sinh độc lập nghiên cứu yêu cầu bài toán, hướng giải quyết bài toán
+ Tính toán cụ thể
+ Thông báo kết quả cho giáo viên 
+ Chính xác hoá lời giải 
Bài tập 3 :Trên 2 con đường A và B, trạm kiểm soát đã ghi lại tốc độ (km/h) của 30 chiếc ô tô trên mỗi con đường như sau :
- Con đường A: 60 65 70 68 62 75 80 83 82 69 73 75 85 72 67 88 90 85 72 63 75 76 85 84 70 61 60 65 73 76 .
- Con đường B: 76 64 58 82 72 70 68 75 63 67 70 74 79 80 73 75 71 68 72 79 80 63 62 71 70 74 69 60 63 
 a. Tìm số trung bình, số trung vị, phương sai và độ lệch chuẩn của tốc độ ô tô trên mỗi con đường A, B 
b. Theo em thì xe chạy trên con đường nào an toàn hơn 
Giải :
a. Trên con đường A 
 Trên con đường B 
b Nhìn chung, lái xe trên con đường B an toàn hơn trên con đường A vì vận tốc trung bình của ô tô trên con đường B nhỏ hơn trên con đường A và độ lệch chuẩn của ô tô trên con đường B cũng nhỏ hơn trên con đường A 
Hoạt động 4
Giáo viên đưa bảng phụ có bài tập 4 
+ Tổ chức cho học sinh cả lớp tiến hành giải 
Xem đây là bài toán giải nhanh, chấm điểm cho 5 học sinh giải nhanh nhất 
+Chính xác hoá bài giải
Hoạt động 4: 
+ Học sinh nghiên cứu đề bài, định hướng cách giải
+ Phân biệt dạng mẫu số liệu(cho bằng.ghép)
+ Thông báo kết quả cho giáo viên nếu giải nhanh
+ Chính xác hoá bài giải
Bài tập 4:
Một cửa hàng ăn ghi lại số tiền( nghìn đồng) mà mỗi khách trả cho cửa hàng . Các số liệu được trình bày bằng tần số ghép lớp sau :
Lớp
Tần số
[0;99]
[100; 199]
[200;299]
[300;399]
[400;499]
20
80
70
30
10
N=210
Tính số trung bình và độ lệch chuẩn
Kết quả: Số trung bình là 216,7 độ lệch chuẩn là 99,2.
Hoạt động 5: Củng cố
+ Cách tính các số đặc trưng của mẫu số chung
+Khi tính số trung vị phải sắp xếp lại nếu chưa sắp xếp
4. Củng cố:
	Nhắc lại các dạng bài tập và hệ thống kiến thức:
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tiết 74:
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG V
Ngày soạn	:
Lớp	: 10A1, A2
I. MỤC TIÊU: 
	1. Kiến thức:
Củng cố các khái niệm về tần số, tần suất, bảng phân bố về tần số, tần suất, biểu đồ tần số, tần suất.
Khắc sâu các công thức tính số liệu đặc trưng của mẫu số liệu.
Hiểu được các con số này.
	2. Kỹ năng: 
 - Tính các số liệu đặc trưng của mẫu số liệu 
 - Biết trình bày mẫu số liệu dưới dạng bảng phân bố tần số, tần suất; bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp.
 - Biết vẽ biểu đồ.
	3. Tư duy và thái độ:
 - Ứng dụng vào thực tế, áp dụng trong học tập, trong trường học.
 - Liên hệ vào thực tế, trong đời sống.
 - Cẩn thận, chính xác. Nghiêm túc trong công việc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, máy tính bỏ túi.
	Học sinh: Bài tập ở nhà
	Nắm được các công thức tính toán.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
	Gợi mở, vấn đáp,giải quyết vấn đề.
	Làm việc theo nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
A. Các tình huống học tập:
Hoạt động 1: Kiểm tra các công thức.
Hoạt động 2: Trắc nghiệm lý thuyết.
Hoạt động 3: Tính toán các số liệu đặc trưng.
Hoạt động 4: Giải toán trên máy tính bỏ túi.
B. Tiến trình bài học:
 Kiểm tra bài cũ: 
 Hoạt động 1:
Hoạt động giáo viên
hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Nêu các công thức tính số trung bình, số trung vị, phương sai, độ lệch chuẩn đối với mẫu số liệu cho bằng bảng phân bố tần số ghép lớp?
Yêu cầu học sinh nêu rõ các công thức.
 Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Học sinh trình bày các công thức. ; S2; Me; S
Mẫu số liệu cho bằng bảng tần số ghép lớp:
S2
N lẻ: Me là số liệu đứng thứ 
N chẵn: là trung bình cộng của hai số liệu đứng thứ và
S = 
B) Bài mới:
Hoạt động 2: Trắc nghiệm lý thuyết thông qua bài tập 16, 17
- Học sinh chuẩn bị trong 2 phút, đứng tại chỗ trả lời.
Chọn C
Bài 16:
Chọn C
Bài 17: 
 Chọn C
 Hoạt động 3: Tính toán các số liệu đặc trưng trên mẫu số liệu:
Phân nhóm, giao nhiệm vụ cho học sinh
6 nhóm:
 - 2 nhóm làm bài 18 (1, 2)
 - 2 nhóm làm bài 20 (3, 4)
 - 2 nhóm làm bài 21 ( 5, 6)
 Gọi học sinh lập bảng phân bố tần số ghép lớp.
Ghi giá trị đại diện.
* Đại diện nhóm 1 trình bày, các nhóm còn lại nhận xét.
Cho đại diện nhóm trình bày
Gv cho đại diện nhóm 5 lên trình bày
Lập bảng
* Treo bảng phụ mà học sinh trình bày lên trước lớp.
* Học sinh lắng nghe nhiệm vụ và thực hiện theo yêu cầu
Nhóm 3 trình bày bài.
Đại diện nhóm 5 lên trình bày
Bài 18:
Lớp
giá trị đại diện
tần số
(27,5; 32,5)
(32,5; 37,5)
(37,5; 42,5)
(42,5; 47,5)
(47,5; 52,5)
30
35
40
45
50
18
76
200
100
6
N=400
= 40g
 17g
 S 4,12g
Bài 20:
a) 
Tuổi
12
13
14
15
16
17
Tần số
2
2
1
4
2
5
18
19
20
21
22
23
25
5
2
2
2
1
1
1
N=30
b) 17,37
S 3,12
c)Me = 17
Có hai mốt : Mo =17 và Mo = 18
Bài 21:
Lớp
Giá trị đại diện
tần số
(50; 60)
(60; 70)
(70; 80)
(80; 90)
(90; 100)
55
65
75
85
95
2
6
10
8
4
N=30
a) 77
b) S2 122,67
 S 11,08
Hoạt động 4:Giải toán trên máy tính bỏ túi:
Hướng dẫn tính toán các số đặc trưng bằng MTBT
Gv trình bày các tính
Lấy bài 18 và bấm kiểm tra kết quả.
Học sinh quan sát và thực hành trên máy
Học sinh thực hành
 40g
S 4,17
S2 17
Dùng máy tính Casio fx-570Ms 
Hd: Vào chế độ thống kê:
Ấn Mode Mode 1
Nhập số liệu:
x1 DT x2 DT .. 
xn DT 
Nhập mẫu số liệu:
x1 Shift n1 ;	DT
x2 Shift n2 ; DT
* Tính :
Ấn: x1
 Shift S-VAR 1 =
* Tính độ lệch chuẩn S
Ấn Shift S-VAR 2 = 
 * Tính phương sai S2 ( lấy bình phương độ lệch chuẩn) 
Ấn x2 =
4. Củng cố:
Nắm cách tính số liệu đặc trưng
Giải toán bằng máy tính bỏ túi.
Có thể ra một số bài tập làm thêm ( Làm bài tập sách bài tập)
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

Tài liệu đính kèm:

  • docDai So 10 Ban KHTN Chuong V.doc