Tuần 26
Tiết 47 Biểu đồ
Số tiết: 1
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
Hiểu các biểu đồ tần số, tần suất hình cột, biểu đồ tần suất hình quạt và đường gấp khúc tần số, tần suất.
2. Về kĩ năng:
- Đọc được các biểu đồ hình cột, hình quạt.
- Vẽ được biểu đồ tần số, tần suất hình cột.
- Vẽ được đường gấp khúc tần số, tần suất.
3. Về tư duy, thái độ:
- Biết quy lạ về quen; cẩn thận, chính xác;
- Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1. Thực tiễn: Các em đã biết vẽ biểu đồ cột và tròn.
2. Phương tiện:
+ GV: Chuẩn bị các bảng phụ, SGK, thước, compa,.
+ HS: Bảng phụ các hình trong bài ( theo tổ), SGK, thước, compa,.
III. Gợi ý về PPDH: Cơ bản dùng PP gợi mở, vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm.
Tuần 26 Tiết 47 Biểu đồ Số tiết: 1 I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Hiểu các biểu đồ tần số, tần suất hình cột, biểu đồ tần suất hình quạt và đường gấp khúc tần số, tần suất. 2. Về kĩ năng: - Đọc được các biểu đồ hình cột, hình quạt. - Vẽ được biểu đồ tần số, tần suất hình cột. - Vẽ được đường gấp khúc tần số, tần suất. 3. Về tư duy, thái độ: - Biết quy lạ về quen; cẩn thận, chính xác; - Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1. Thực tiễn: Các em đã biết vẽ biểu đồ cột và tròn. 2. Phương tiện: + GV: Chuẩn bị các bảng phụ, SGK, thước, compa,... + HS: Bảng phụ các hình trong bài ( theo tổ), SGK, thước, compa,... III. Gợi ý về PPDH: Cơ bản dùng PP gợi mở, vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: * Tiết 46: Nêu các khái niệm về tần số và tần suất ghép lớp. Nêu các bước cần thực hiên khi lập bảng phân phối tần suất ghép lớp. Aùp dụng: Khi đo chiều cao của 10 em học sinh của một trường trung học, ta có số liệu sau: 165 155 145 147 170 167 163 159 160 162 Lập bảng phân phối tần suất ghép lớp với các lớp như sau: , ,,, * Tiết 47: Vẽ biểu đồ tần suất hình cột của bảng phân phối tần suất ghép lớp của HĐ tr 113 SGK. 3. Bài mới: Nội dung, mục đích Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất: HĐ1: Giúp HS vẽ được biểu đồ tần suất hình cột: 1. Biểu đồ tần suất hình cột: VD1: Để mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp ( bảng 4 ) trong § 1, có thể vẽ biểu đồ tần suất hình cột sau : Tần suất Chiều cao Hình 34: Biểu đồ tần suất hình cột về chiều cao (cm) của 36 học sinh. + Ta có thể mô tả 1 cách trực quan các bảng phân bố tần suất ( hoặc tần số), bảng phân bố tần suất ( hoặc tần số) ghép lớp bằng biểu đồ hoặc đường gấp khúc. + Xem lại bảng phân bố tần suất ghép lớp trong § 1. + Gọi 1 thành viên tổ 1, 2 lần lượt lên trình bày + Gọi tổ 3, 4 nx + Gv nx + Nghe, hiểu + Thành viên tổ 1, 2 lần lượt lên trình bày + Tổ 3, 4 nx + Hs ghi nhận kiến thức HĐ2: Giúp HS vẽ được đường gấp khúc tần suất 2. Đường gấp khúc tần suất: Bảng phân bố tần suất ghép lớp kể trên cũng có thể được mô tả bằng một đường gấp khúc, vẽ như sau: + Trên mp toạ độ, xác định các điểm ( ci ; fi ), i = 1, 2, 3, 4, trong đó ci là trung bình cộng hai mút của lớp thứ i (ta gọi ci là giá trị đại diện của lớp thứ i). + Vẽ các đoạn thẳng nối điểm ( ci ; fi ) với điểm (ci +1;fi+1 ), i = 1, 2, 3,, ta thu được một đường gấp khúc, gọi là đường gấp khúc tần suất. Tần suất Chiều cao Hình 35: Đường gấp khúc tần suất về chiều cao (cm) của 36 học sinh. VD (HĐ1 sgk): Cho bảng phân bố tần suất ghép lớp sau: Nhiệt độ trung bình của tháng 12 tại thành phố Vinh từ 1961 đến 1990 (30 năm). Lớp nhiệt độ (oc) Tần suất(%) 16,7 43,3 36,7 3,3 Cộng 100(%) Bảng 6 Hãy mô tả bảng 6 bằng cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất. Giải + Xem lại bảng phân bố tần suất ghép lớp (bảng 4 ) trong § 1. + Gọi 1 thành viên tổ 1, 2 lần lượt lên trình bày VD1 + Gọi tổ 3, 4 nx + Gv nx và hướng dẫn lại cách vẽ: Tìm các giá trị ci của từng lớp? * Giải HĐ1 sgk ? + Gọi 1 thành viên tổ 3, 4 lần lượt lên trình bày HĐ1 + Gọi tổ 1, 2 nx + Gv nx và hướng dẫn lại cách vẽ: Tìm các giá trị ci của từng lớp? + Hiểu yêu cầu + Thành viên tổ 1, 2 lần lượt lên trình bày + Tổ 3, 4 nx + Hs ghi nhận kiến thức + Thành viên tổ 3, 4 lần lượt lên trình bày + Tổ 1, 2 nx + Hs ghi nhận kiến thức = 16. = 18. = 20. = 22. HĐ3: Chú ý 3. Chú ý: Ta cũng có thể mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp bằng biểu đồ tần số hình cột hoặc đường gấp khúc tần số. Cách vẽ giống như cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột hoặc đường gấp khúc tần suất, trong đó thay trục tần suất bằng trục tần số. Để vẽ biểu đồ tần số hình cột hoặc đường gấp khúc tần số ta làm như thế nào? Giống như cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột hoặc đường gấp khúc tần suất nhưng thay trục tần suất bằng trục tần số. HĐ1: Giúp HS vẽ được biểu đồ hình quạt: II. Biểu đồ hình quạt: Người ta còn dùng biểu đồ hình quạt để mô tả bảng cơ cấu trong ví dụ sau: VD2: Cho bảng 7: Cơ cấu giá trị sản suất công nghiệp trong nước năm 1997, phân theo thành phần kinh tế. Các thành phần kinh tế Số phần trăm (1) Khu vực danh nghiệp nhà nước. (2) Khu vực ngoài quốc doanh. (3) Khu vực đầu tư nước ngoài. 23,7 47,3 29,0 Cộng 100(%) Hình 36a dưới đây là biểu đồ hình quạt mô tả bảng 7. Hình 36 b) Chú ý: Các bảng phân bố tần suất ghép lớp cũng có thể mô tả bằng biểu đồ hình quạt, chẳng hạn hình 36b mô tả bảng 6. + Gọi 1 thành viên tổ 3, 4 lần lượt lên trình bày VD2 + Gọi tổ 1, 2 nx + Gv nx và hướng dẫn lại cách vẽ + Gv giảng + Thành viên tổ 3, 4 lần lượt lên trình bày + Tổ 1, 2 nx + Hs ghi nhận kiến thức + Hs ghi nhận kiến thức HĐ2: RL kỹ năng đọc biểu đồ hình quạt: VD(HĐ2 sgk) Dựa vào biểu đồ hình quạt cho ở hình 37 dưới đây, hãy lập bảng cơ cấu như trong ví dụ2. (1) Khu vực danh nghiệp nhà nước. (2) Khu vực ngoài quốc doanh. (3) Khu vực đầu tư nước ngoài. Hình 37: Biểu đồ hình quạt về cơ cấu giá trị sản suất công nghiệp trong nước năm 1997, phân theo thành phần kinh tế. Giải Các thành phần kinh tế Số phần trăm Khu vực danh nghiệp nhà nước. Khu vực ngoài quốc doanh. Khu vực đầu tư nước ngoài. 23,7 47,3 29,0 Cộng 100% + Gọi 1 thành viên tổ 1, 2 lần lượt lên trình bày HĐ2 + Gọi tổ 3, 4 nx + Gv nx và giảng giải + Thành viên tổ 1, 2 lần lượt lên trình bày + Tổ 3, 4 nx + Hs ghi nhận kiến thức HĐ3: RL kỹ năng vẽ biểu đồ hình quạt VD3:Vẽ biểu đồ hình quạt về độ dài của 60 lá dương xỉ trưởng thành: Lớp Tần số Tần suất (%) 8 18 24 10 13 30 40 17 Cộng 60 100 Giải Hình 38: Biểu đồ hình quạt về độ dài của 60 lá dương xỉ trưởng thành. + Gv cho vd + Gọi 1 hs lên bảng + Gọi hs nx, Gv nx + Tìm hiểu đề + Hs lên bảng giải như cột nd + Hs nx và nghe hiểu 4. Củng cố: Nắm vững cách vẽ biểu đồ hình cột, hình quạt, đường gấp khúc tần số và tần suất. 5. Dặn dò: - Giải các bài tập trong sách giáo khoa trang 119. - Đọc trước bài “ Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt.”
Tài liệu đính kèm: