Tuần 29:
Tiết 52: Ôn tập chương V
Số tiết:1
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Nắm vững các
- Khái niệm: tần số, tần suất của 1 lớp ( trong bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp).
- Các bảng phân bố tần số, tần suất; bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp.;
- Các số đặc trưng của dãy các số liệu thống kê: số trung bình cộng, số trung vị, mốt, phương sai và độ lệch chuẩn.
2. Về kĩ năng: Thành thạo việc
- Lập bảng phân bố tần số, tần suất; bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp.khi đã biết các lớp được phân;
- Vẽ biểu đồ hình cột và đường gấp khúc tần số, tần suất. Từ đó nêu nhận xét về tình hình phân bố của các số liệu thống kê.
Tuần 29: Tiết 52: Ôn tập chương V Số tiết:1 I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Nắm vững các - Khái niệm: tần số, tần suất của 1 lớp ( trong bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp). - Các bảng phân bố tần số, tần suất; bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp...; - Các số đặc trưng của dãy các số liệu thống kê: số trung bình cộng, số trung vị, mốt, phương sai và độ lệch chuẩn. 2. Về kĩ năng: Thành thạo việc - Lập bảng phân bố tần số, tần suất; bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp...khi đã biết các lớp được phân; - Vẽ biểu đồ hình cột và đường gấp khúc tần số, tần suất. Từ đó nêu nhận xét về tình hình phân bố của các số liệu thống kê. 3. Về tư duy, thái độ: - Biết quy lạ về quen; cẩn thận, chính xác; - Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1. Thực tiễn: Đã học kiến thức toàn chương V: Thống kê. 2. Phương tiện: + GV: Chuẩn bị các bảng phụ ôn lý thuyết, SGK, máy tính bỏ túi,... + HS: Giải bài tập trước ở nhà, SGK, máy tính bỏ túi,... III. Gợi ý về PPDH: Cơ bản dùng PP gợi mở, vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết các công thức tính phương sai của bảng phân bố tần số, tần suất (bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp) và độ lệch chuẩn. 3. Bài mới: Nội dung, mục đích Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Ôn lý thuyết Bài 1: Chỉ rõ các bước để a) Lập bảng phân bố tần suất ghép lớp; b) Lập bảng phân bố tần số ghép lớp. Bài 2: Nêu rõ cách tính số trung bình cộng, số trung vị, mốt, phương sai và độ lệch chuẩn * GV gọi hs phát biểu * Gv gọi hs lên bảng Hs trả lời Bài 1: + B1: Phân lớp ( thông thường đề đã phân sẵn) + B2: Xác định tần số ( tần suất) của các lớp. + B3: Thành lập bảng Bài 2: Hs viết như bài học HĐ2: RL kỹ năng lập bảng phân bố tần số và tần suất, tính , Me, MO của các số liệu thống kê Bài 3: Kết quả điều tra 59 hộ gia đình ở 1 vùng dân cư về số con của mỗi hộ gia đình được ghi trong bảng sau:SGK tr 129. a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất; b) Nêu nhận xét về số con của 59 gia đình đã được điều tra; c) Tính số trung bình cộng, số trung vị, mốt của các số liệu thống kê đã cho. Bài 5: Cho các số liệu thống kê được ghi trong bảng sau: Mức lương hàng năm của các cán bộ và nhân viên trong một công ty (đơn vị nghìn đồng) 20910 76000 20350 20060 21410 20110 21410 21360 20350 21130 20960 125000 Tìm mức lương bình quân của các cán bộ và nhân viên trong công ty, số trung vị của các số liệu thống kê đã cho. Nêu ý nghĩa của số trung vị. Bài 6: Người ta đã tiến hành thăm dò ý kiến của khách hàng về các mẫu 1, 2, 3, 4, 5 của 1 loại sản phẩm mới được sản xuất ở 1 nhà máy. Dưới đây là bảng phân bố tần số theo số phiếu tín nhiệm dành cho các mẫu kể trên. Mẫu 1 2 3 4 5 cộng Tần số 2100 1860 1950 2000 2090 10000 a) Tìm mốt của bảng phân bố tần số đã cho. b) Trong sản xuất, nhà máy nên ưu tiên cho mẫu nào? * Nêu các bước lập bảng phân bố tần số và tần suất ? * Gọi hs lên bảng * Gọi hs nx, Gv nx * Nhận xét theo 3 ý: Chiếm tỉ lệ thấp nhất, cao nhất, đa số * Nêu ct tìm số tbc, số trung vị, mốt ? * Gọi hs lên bảng * Gọi hs nx, Gv nx * Nêu ct tìm số tbc, số trung vị ? * Gọi hs lên bảng * Gọi hs nx, Gv nx * Nêu đn mốt, ý nghĩa của mốt ? Gọi hs phát biểu * Hs phát biểu * Hs lên bảng Bài 3: a) + x1 = 0 n1 = 8 f1 = % + x2 = 1 n2 =13 f2 = % + x3 = 2 n3 = 19 f3 = % + x4= 3n4 =13 f4 = % + x5 = 4 n5 = 6 f5 = % Bảng phân bố tần số và tần suất của số con của 59 hộ gia đình Số con Tần số Tần suất(%) 0 8 13,6 1 13 22,0 2 19 32,2 3 13 22,0 4 6 10,2 Cộng 59 100(%) b) Trong 59 hộ gia đình được khảo sát, ta thấy + Chiếm tỉ lệ thấp nhất ( 10,2%) là những gia đình có 4 con. + Chiếm tỉ lệ cao nhất ( 32,2%) là những gia đình có 2 con. + Phần lớn (76,2 %) là những gia đình có từ 1 con đến 3 con. * Hs phát biểu * Hs lên bảng c) * Số trung bình cộng của các số liệu thống kê (x1.n1 + x2.n2 +...+ x5.n5) (0.8+1.13+2.19 + 3.13 + 4.6) 2 con. * Số trung vị của các số liệu thống kê là giá trị của số liệu đứng thứ = 30 là Me = 2 con. * Mốt của các số liệu thống kê MO = 2 con * Hs phát biểu * Hs lên bảng Bài 5: * Mức lương bình quân của các cán bộ và nhân viên trong công ti (20910 + 76000 +20350 +20060 + 21410 + 20110 + 21410 + 21360 + + 20350 + 21130 + 20960 + 125000) = 34 087 500 đồng. * Sắp thứ tự cho các số liệu đã cho, ta thu được dãy không giảm số liệusau: 20060, 20110, 20350, 20350, 20910, 20960, 21130, 21360, 21410, 21410, 76000, 125 000 (nghìn đồng) Số trung vị của các số liệu thống kê đã cho. Me = = 21045 (nghìn đồng) * Ý nghĩa: Trong các số liệu thống kê đã cho có sự chênh lệch nhau rất lớn, nên số trung vị (Me=21045 000đ) được chọn làm đại diện cho mức lương hàng năm của mỗi người trong 12 cán bộ và nhân viên của công ti đã được khảo sát. * Hs phát biểu Bài 6: a) Mốt của bảng phân bố tần số: MO = 1 b) Trong sản xuất, nhà máy nên ưu tiên cho mẫu 1. HĐ3: RL kỹ năng lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp; vẽ biểu đồ hình cột và đường gấp khúc tần số, tần suất ghép lớp; tính , , Sx của các bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp Bài 4: Cho các số liệu thống kê được ghi trong 2 bảng sau đây Khối lượng (tính theo gam) của nhó cá thứ 1 645 650 645 644 650 635 650 654 650 650 650 643 650 630 647 650 645 650 645 642 652 635 647 652 Khối lượng (tính theo gam) của nhó cá thứ 2 640 650 645 650 643 645 650 650 642 640 650 645 650 641 650 650 649 645 640 645 650 650 644 650 650 645 640 a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp theo nhóm cá thứ 1 với các lớp là: [630; 635); [635; 640); [640; 645); [645; 650); [650; 655] b) Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp theo nhóm cá thứ 2 với các lớp là: [638; 642); [642; 646); [646; 650); [650; 654] c) Mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp đã được lập ở câu a) bằng cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất; d) Mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp đã được lập ở câu b) bằng cách vẽ biểu đồ tần số hình cột và đường gấp khúc tần số; e) Tính số trung bình cộng, phương sai và độ lệch chuẩn của các bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp đã được lập. Từ đó xét xem nhóm cá nào có khối lượng đồng đều hơn. * Nêu các bước lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp? * Gọi hs lên bảng * Gọi hs nx, Gv nx * Cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất ? * Gọi hs lên bảng * Gọi hs nx, Gv nx * Cách vẽ biểu đồ tần số hình cột và đường gấp khúc tần số ? * Gọi hs lên bảng * Gọi hs nx, Gv nx * Công thức tính số trung bình cộng, phương sai và độ lệch chuẩn * Gọi hs lên bảng * Gọi hs nx, Gv nx * Hs phát biểu * Hs lên bảng a) Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp theo nhóm cá thứ 1 Khối lượng của nhóm cá thứ 1 Lớp KL (g) Tần số Tần suất(%) [630,635) [635,640) [640,645) [645,650) [650,655] 1 2 3 6 12 4,2 8,3 12,5 25,0 50,0 Cộng 24 100(%) Bảng 1 b) Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp theo nhóm cá thứ 2 Khối lượng của nhóm cá thứ 2 Lớp KL (g) Tần số Tần suất(%) [638,642) [642,646) [646,650) [650,654] 5 9 1 12 18,5 33,3 3,7 44,5 Cộng 27 100(%) Bảng 2 * Hs phát biểu * Hs lên bảng c) + c1 = = 632,5 + c2 = = 637,5 + c3 = = 642,5 + c4 = = 647,5 + c5 = = 652,5 Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất về khối lượng (g) của nhóm cá thứ 1 * Hs phát biểu * Hs lên bảng d) + c1 = = 640 + c2 = = 644 + c3 = = 648 + c4 = = 652 Biểu đồ tần số hình cột và đường gấp khúc tần số về khối lượng (g) của nhóm cá thứ 2 * Hs phát biểu * Hs lên bảng e) * Bảng 1 + Số trung bình cộng (c1.n1 + c2.n2 + ... + c5.n5) = (632,5.1 + 637,5.2 + 642,5.3 + 647,5.6 + 652,5.12) 648 g + Phương sai = + Độ lệch chuẩn Sx = * Bảng 2 + Số trung bình cộng (c1.n1 + c2.n2 + ... + c4.n4) = (640.5 + 644.9 + 648.1 + 652.12) 647 g + Phương sai = + Độ lệch chuẩn Sy = * Nhận xét: Hai nhóm cá có khối lượng được đo theo cùng 1 đơn vị đo, khối lượng trung bình của chúng xấp xỉ nhau. Nhóm cá thứ 2 có phương sai bé hơn. Từ đó suy ra rằng nhóm cá thứ 2 có khối lượng đồng đều hơn. 4. Củng cố: - Cách lập bảng phân bố tần số, tần suất; bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp...khi đã biết các lớp được phân; - Vẽ biểu đồ hình cột và đường gấp khúc tần số, tần suất. Từ đó nêu nhận xét về tình hình phân bố của các - Nắm vững các ct: số tbc, số trung vị, mốt, phương sai, độ lệch chuẩn. 5. Dặn dò: - Giải tiếp các bài tập còn lại tr 130, 131. - Xem trước bài: Cung và góc lượng giác
Tài liệu đính kèm: