Giáo án Đại số 10 CB Chương II: Hàm số bậc nhất và bậc hai

Giáo án Đại số 10 CB Chương II: Hàm số bậc nhất và bậc hai

CHƯƠNG II: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI

Bài 1: HÀM SỐ

I. Mục tiêu

1.Kiến thức

 Hiểu khái niệm hàm số, tập xác định, đồ thị của hàm số.

2.Kĩ năng

 Biết tìm MXĐ của các hàm số đơn giản.

 Biết vẽ đồ thị của một số hàm bậc nhất.

 Biết xét xem một điểm cho trước có thuộc đồ thị hàm số hay không.

3.Thái độ

 Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

 Biết vận dụng kiến thức đã học để xác định mối quan hệ giữa các đối tượng thực tế.

 

doc 16 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1340Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 CB Chương II: Hàm số bậc nhất và bậc hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NS: ND:
CHƯƠNG II: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
Bài 1: HÀM SỐ
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
Hiểu khái niệm hàm số, tập xác định, đồ thị của hàm số.
2.Kĩ năng
Biết tìm MXĐ của các hàm số đơn giản.
Biết vẽ đồ thị của một số hàm bậc nhất.
Biết xét xem một điểm cho trước có thuộc đồ thị hàm số hay không.
3.Thái độ 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Biết vận dụng kiến thức đã học để xác định mối quan hệ giữa các đối tượng thực tế.
II. Phương pháp, phương tiện
 Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh.
Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Tranh vẽ.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
	Nêu một vài loại hàm số đã học?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức đã học về hàm số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Xét bảng số liệu về thu nhập bình quân đầu người từ 1995 đến 2004: (SGK)
H1. Nêu TXĐ của h.số
HS:Quan sát bảng số liệu. Các nhóm thảo luận thực hiện yêu cầu.
D={1995, 1996, , 2004}
H2. Nêu các giá trị tương ứng y của x và ngược lại?
HS: Các nhóm đặt yêu cầu và trả lời.
GV: Tập các giá trị của y đgl tập giá trị của hàm số.
H3. Cho một số VD thực tế về h.số, chỉ ra tập xác định của h.số đó
HS: Các nhóm thảo luận và trả lời.
I. Ôn tập về hàm số
Nếu với mỗi giá trị của x Î D có một và chỉ một giá trị tương ứng của y Î R thì ta có một hàm số.
Ta gọi x là biến số, y là hàm số của x.
Tập hợp D đgl tập xác định của hàm số.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho hàm số
GV:Giới thiệu cách cho hàm số bằng bảng và bằng biểu đồ. Sau đó cho HS tìm thêm VD.
 Các nhóm thảo luận
– Bảng thống kê chất lượng HS.
Biểu đồ theo dõi nhiệt độ.
H1. Tìm tập xác định của hàm số: 
	a) f(x) = 
	b) f(x) = 
 GV: giới thiệu thêm về hàm số cho bởi 2, 3.. công thức.
y = f(x) = /x/ = 
HS:a) D = [3; +¥)
 b) D = R \ {–2}
2. Cách cho hàm số
a) Hàm số cho bằng bảng
b) Hàm số cho bằng biểu đồ
c) Hàm số cho bằng công thức
Tập xác định của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các số thực x sao cho biểu thức f(x) có nghĩa.
D = {xÎR/ f(x) có nghĩa}
Chú ý: Một hàm số có thể xác định bởi hai, ba,  công thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đồ thị của hàm số
GV: Giới thiệu về định nghĩa đồ thị hàm số.
H1. Vẽ đồ thị của các hàm số:
a) y = f(x) = x + 1
b) y = g(x) = x2 
H2. Dựa vào các đồ thị trên, tính f(–2), f(0), g(0), g(2)?
HS:	f(–2) = –1, f(0) = 1
	g(0) = 0, g(2) = 4
3. Đồ thị của hàm số
- Đồ thị của hàm số y=f(x) xác định trên tập D là tập hợp các điểm M(x;f(x)) trên mặt phẳng toạ độ với mọi xÎD.
· Ta thường gặp đồ thị của hàm số y = f(x) là một đường. Khi đó ta nói y = f(x) là phương trình của đường đó.
4. Củng cố
- Nhấn mạnh các khái niệm tập xác định, đồ thị của hàm số.
	- Bài tập: Tìm TXĐ của hàm số: f(x) = , g(x) = 
5. Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn và giao bài tập về nhà bài 1, 2, 3 SGK.
Đọc tiếp bài “Hàm số”
 ---------------------------------------------------------------------------
 NS: ND:
Tiết 12. §1 HÀM SỐ (tiết 2)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
Hiểu các tính chất hàm số đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn, lẻ.
Biết được tính chất đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, lẻ.
2.Kĩ năng
Biết cách chứng minh tính đồng biến, nghịch biến của một hàm số trên một khoảng cho trước.
Biết xét tính chẵn lẻ của một hàm số đơn giản.
3.Thái độ 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Biết vận dụng kiến thức đã học để xác định mối quan hệ giữa các đối tượng thực tế.
II. Phương pháp, phương tiện
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh.
Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Tranh vẽ.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
 H:	Tìm tập xác định của hàm số: f(x) = ?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Sự biến thiên của hàm số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Cho HS nhận xét hình dáng đồ thị của hàm số: y = f(x) = x2 trên các khoảng (–¥; 0) và (0; + ¥).
HS:Trên (–¥; 0) đồ thị đi xuống, 
Trên (0; + ¥) đồ thị đi lên. 
GV:hướng dẫn HS lập bảng biến thiên.
II. Sự biến thiên của hàm số
1. Ôn tập
- Hàm số y=f(x) đgl đồng biến (tăng) trên khoảng (a;b) nếu:
"x1, x2Î(a;b): x1<x2
	Þ f(x1)<f(x2)
- Hàm số y=f(x) đgl nghịch biến (giảm) trên khoảng (a;b) nếu:
"x1, x2Î(a;b): x1<x2
	Þ f(x1)>f(x2)
2. Bảng biến thiên
TH a>0 TH a<0
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chẵn, lẻ của hàm số
GV:Treo bảng phụ về đồ thị của hai hàm số
y = f(x) = x2 và y = g(x) = x
GV:Cho HS nhận xét về tính đối xứng của đồ thị của 2 hàm số:
y = f(x) = x2 và y = g(x) = x
HS:Các nhóm thảo luận.
– Đồ thị y = x2 có trục đối xứng là Oy.
– Đồ thị y = x có tâm đối xứng là O.
H:. Xét tính chẵn lẻ của h.số:
a) y = 3x2 – 2
b) y = 
HS: a) chẵn	 b) lẻ
GV: Nêu một số nội dung cần chú ý:
III. Tính chẵn lẻ của hàm số
1. Hàm số chẵn, hàm số lẻ
Hàm số y = f(x) với tập xác định D gọi là hàm số chẵn nếu với "xÎD 
thì –xÎD và f(–x)=f(x).
Hàm số y = f(x) với tập xác định D gọi là hàm số lẻ nếu với "xÎD 
thì –xÎD và f(–x)=– f(x).
· Chú ý: Một hàm số không nhất thiết phải là hàm số chẵn hoặc là hàm số lẻ.
2. Đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ
Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc toạ độ làm tâm đối xứng.
Chú ý:
Cách chứng minh hàm số đồng biến, nghịch biến trên một khoảng:
	· f(x) đồng biến trên (a;b) Û "xÎ (a;b) và x1 ≠ x2 : > 0
	· f(x) nghịch biến trên (a;b) Û "xÎ (a;b) và x1 ≠ x2 : < 0
* Cách vẽ đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ:
	· Để vẽ đồ thị hàm số chẵn ta chỉ cần vẽ phần đồ thị nằm bên phải trục tung rồi lấy đối xứng phần này qua trục tung. Hợp của hai phần là đồ thị của hàm số chẵn đã cho.
	· Để vẽ đồ thị hàm số chẵn ta chỉ cần vẽ phần đồ thị nằm bên phải trục tung rồi lấy đối xứng phần này qua gốc toạ độ. Hợp của hai phần này là đồ thị của hàm số lẻ đã cho.
4. Củng cố
 - Chứng tỏ hàm số y = luôn nghịch biến với mọi x ≠ 0
 - Xét tính chẵn lẻ và vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = x3.
5. Hướng dẫn về nhà
 - Hướng dẫn học sinh về nhà làm bài 4 SGK.
 - Đọc trước bài “Hàm số y = ax + b”.
 ***********************************************
 NS: ND:
Tiết 13. §2 HÀM SỐ y = ax + b
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
Hiểu được sự biến thiên và đồ thị của hàm số bậc nhất.
Hiểu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và hàm số y = /x/. 
Biết được đồ thị hàm số y = /x/ nhận trục Oy làm trục đối xứng.
2.Kĩ năng
Thành thạo việc xác định chiều biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất.
Vẽ được đồ thị hàm số y = b, y = /x/.
Biết tìm toạ độ giao điểm của hai đường thẳng có phương trình cho trước.
3.Thái độ
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp, phương tiện
	Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh.
	Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Hình vẽ.
III. Tiến trình bài dạy
 1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
 H:	Tìm tập xác định của hàm số: y = f(x) =. Tính f(0), f(–1)?
3.Bài mới
	Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về Hàm số bậc nhất
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Cho HS nhắc lại các kiến thức đã học về hàm số bậc nhất.
a>0 
 a<0
HS:Các nhóm thảo luận, lần lượt trình bày.
H:Cho hàm số: f(x) = 2x + 1. So sánh: f(2007) với f(2005)?
HS:a = 2 > 0 
 Þ f(2007)>f(2005)
H:Vẽ đồ thị các hàm số:
a) y = 3x + 2	
b) y = –
HS:Lên bảng vẽ hình.
I. Ôn tập về Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0)
Tập xác định: D = R.
Chiều biến thiên:
x
-¥ +¥ 
y=ax+b
(a>0)
 +¥
-¥
x
-¥ +¥ 
y=ax+b
(a>0)
+¥ 
 -¥
Đồ thị: Hình vẽ
 a> 0 a < 0 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về hàm số hằng
GV:Hướng dẫn HS xét hàm số:
	y = f(x) = 2
H: Tìm tập xác định, tập giá trị, tính giá trị của hàm số tại x = –2; –1; 0; 1; 2
HS:D = R, T = {2}
f(–2) = f(–1) =  = f(2) = 2
II. Hàm số hằng y = b
 - Đồ thị của hàm số y = b là một đường thẳng song song hoặc trùng với trục hoành và cắt trục tung tại điểm (0, b).
 - Đường thẳng này gọi là đường thẳng y = b.
	Hoạt động 3: Tìm hiểu hàm số y = /x/
H:Nhắc lại định nghĩa về GTTĐ?
HS: y=
H:Nhận xét về chiều biến thiên của hàm số?
HS:+ đồng biến trong (0; +¥)
 + nghịch biến trong (–¥; 0)
H:Nhận xét về tính chất chẵn lẻ của hàm số?
HS:Hàm số chẵn Þ đồ thị nhận trục tung làm trục đối xứng.
III. Hàm số y = /x/
Tập xác định: D = R.
Chiều biến thiên: 
Đồ thị 
4. Củng cố
	· Nhấn mạnh tính chất của đường thẳng y = ax + b (cho HS nhắc lại):
	– Hệ số góc
	– Vị trí tương đối của hai đường thẳng.
	– Điều kiện để hai đường thẳng vương góc.
	– Cách tìm giao điểm của hai đường thẳng.
5. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK.
 -----------------------------------------------------------------------------
 NS: ND:
Tiết 14. BÀI TẬP
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
 - Củng cố các kiến thức đã học về hàm số bậc nhất, hàm số hằng, hàm số y = /x/: tập xác định, chiều biến thiên, đồ thị.
2.Kĩ năng
 - Biết cách tìm tập xác định, xác định chiều biến thiên, vẽ đồ thị của các hàm số đã học.
 - Biết cách xác định phương trình của đường thẳng thoả mãn các điều kiện cho trước.
3.Thái độ
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp, phương tiện
 	 Phương pháp
 	 Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh.
 	Phương tiện
 Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Tranh vẽ.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:( Kết hợp trong giảng bài mới)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện kĩ năng khảo sát hàm số bậc nhất
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV:Nêu các bước tiến hành?
HS: Các bước tiến hành vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất là 
 - Tìm tập xác định
 - Lập bảng biến thiên
GV:Cho HS nhắc lại các tính chất của hàm số.
HS: Đồ thị song song hoặc trùng với trục hoành và cắt trục tung tại điểm (0, b).
HS:Vẽ đồ thị
1. Vẽ đồ thị của hàm số:
a) y = 2x – 3	
b) y = – + 7
BL: 
Hoạt động 2: Luyện kĩ năng xác định phương trình của đường thẳng 
GV:Nêu điều kiện để một điểm thuộc đồ thị của hàm số?
HS: Toạ độ thoả mãn phương trình của hàm số.
GV: Cho HS nhắc lại cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
HS: Trả lời câu hỏi.
H:Từ điều kiện để một điểm thuộc đường thẳng hãy thiết lập các hệ phương trình và giải bài tập 2.
HS:Từ các hệ phương trình ta có 
a) a = –5, b = 3
b) a = –1, b = 3
c) a = 0, b = –3
GV: Gọi học sinh nêu kết quả của bài tập 3?
HS: Toạ độ thoả mãn phương trình của đường thẳng .
a) y = 2x – 5
b) y = –1
2. Xác định a, b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm:
a) A(0; –3), B(; 0)
b) A(1; 2), B(2; 1)
c) A(15; –3), B(21; –3)
3. Viết phương trình y = ax + b của các đường thẳng:
a) Đi qua A(4;3), B(2;–1)
b) Đi qua A(1;–1) và song song với trục Ox.
ĐA:
2. a) y = -5x+3
 b) y = - x+3
 c) y = -3
3.a) y = 2x – 5
 b) y = –1
Hoạt động 3: Luyện tập kĩ năng vẽ đồ thị của các hàm số liên quan
H: Nêu cách tiến hành?
HS:Vẽ từng nhánh.
GV: Nhận xét chi tiết và sửa sai cho học sinh.
HS:Theo dõi và rút kinh nghiệm.
4. Vẽ đồ thị của các hàm số:
a) y = /2x – 4/
b) y= 
ĐA:
4. Củng cố
	- C ... thiên của hàm số bậc hai, xác định toạ độ đỉnh, trục đối xứng, vẽ được đồ thị hàm số bậc hai.
Đọc được đồ thị của hàm số bậc hai, từ đồ thị xác định được: trục đối xứng, các giá trị x để 
 y> 0, y < 0.
Tìm được phương trình của parabol khi biết một trong các hệ số và đồ thị đi qua hai điểm cho trước.
3.Thái độ 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ đồ thị.
II. Phương pháp, phương tiện
 - Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh.
 - Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Tranh vẽ.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
 	Cho hàm số y = x2. Tìm tập xác định và xét tính chẵn lẻ của hàm số?
 3.Bài mới
	Hoạt động 1: Nhắc lại các kết quả đã biết về hàm số y = ax2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV:Cho HS nhắc lại các kiến thức đã học về hàm số y = ax2 (Minh hoạ bởi hàm số y = x2)
– Tập xác định
Đồ thị: Toạ độ đỉnh, Hình dáng, trục đối xứng.
HS:Các nhóm thảo luận, trả lời theo từng yêu cầu.
H: Biến đổi biểu thức:
ax2 + bx + c
HS: y = ax2 + bx + c
 = a+ 
H: Nhận xét vai trò điểm I ?
HS: Giống điểm O trong đồ thị của y = ax2
I. Đồ thị của hàm số bậc hai 
y= ax2 + bx + c (a ≠ 0)
1. Nhận xét:
a) Hàm số y = ax2:
– Đồ thị là một parabol.
– Nếu a>0 (a<0): O(0;0) là điểm thấp nhất (cao nhất).
b) Hàm số 
· y = ax2 + bx + c
 = a+ 
· I( –;) thuộc đồ thị.
· a>0Þ I là điểm thấp nhất
 · a<0Þ I là điểm cao nhất
	Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giữa đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c và y = ax2
GV: Từ kết quả của sự biến đổi biểu thức
 ax2 + bx + c
gv hướng dẫn học sinh cách thay đổi ẩn.
H: Nếu đặt 
thì hàm số có dạng như thế nào?
HS: Y = aX2
GV: Nêu khái quát về đồ thị của hàm bậc hai.
· Minh hoạ đồ thị hàm số:
	y = x2 – 4x – 2
2. Đồ thị
- Đồ thị của hàm số y = ax2 + bx + c (a≠0) là một đường parabol có đỉnh I( –;), có trục đối xứng là đường thẳng x = –. 
Parabol này quay bề lõm lên trên nếu a>0, xuống dưới nếu a<0.
	Hoạt động 3: Tìm hiểu cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai
GV: Gợi ý, hướng dẫn HS thực hiện các bước vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
HS: Chú ý theo dõi và thực hành.
H: Vẽ đồ thị hàm số:
 a) y = x2 – 4x –3
 b) y = –x2 + 4x +3
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét chi tiết và sửa sai cho học sinh.
3. Cách vẽ
1) Xác định toạ độ đỉnh 
	I( –;)
2) Vẽ trục đối xứng x =– 
3) Xác định các giao điểm của paranol với các trục toạ độ.
4) Vẽ parabol
 Xác định hướng của bề lõm.
4. Củng cố
	· Nhấn mạnh các tính chất về đồ thị của hàm số bậc hai.
	· Câu hỏi trắc nghiệm:
	Cho hàm số y = 2x2 + 3x + 1.
	1) Toạ độ đỉnh I của đồ thị (P)
	a) 	b) 
	c) 	d) 
	2) Trục đối xứng của đồ thị
	a) x = 	b) x = –
	c) x = 	d) x = –
5. Hướng dẫn về nhà
Bài 1 SGK
Đọc tiếp bài “Hàm số bậc hai”
 ************************************************
 NS: ND:
Tiết 16. §3 HÀM SỐ BẬC HAI (tiết 2)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
Hiểu và ghi nhớ các tính chất của hàm số y = ax2 + bx + c.
2.Kĩ năng: 
Lập được bảng biến thiên của hàm số bậc hai, xác định toạ độ đỉnh, trục đối xứng, vẽ được đồ thị hàm số bậc hai.
Đọc được đồ thị của hàm số bậc hai, từ đồ thị xác định được: trục đối xứng, các giá trị x để y> 0, y < 0.
Tìm được phương trình của parabol khi biết một trong các hệ số và đồ thị đi qua hai điểm cho trước.
3.Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ đồ thị. Luyện tư duy khái quát, tổng hợp.
II. Phương pháp, phương tiện
	Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh.
	Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Tranh vẽ.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
Cho hàm số y = –x2 + 4. Tìm toạ độ đỉnh, trục đối xứng và vẽ đồ thị hàm số?
3. Bài mới	
	Hoạt động 1: Tìm hiểu chiều biến thiên của hàm số bậc hai
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: hướng dẫn HS nhận xét chiều biến thiên của hàm số bậc hai dựa vào đồ thị các hàm số minh hoạ.
HS: 
·Nếu a > 0 thì hàm số
+ Nghịch biến trên 
+ Đồng biến trên 
· Nếu a < 0 thì hàm số
+ Đồng biến trên 
+ Nghịch biến trên 
II. Chiều biến thiên của hàm số bậc hai
	Hoạt động 2: Luyện tập xác định chiều biến thiên của hàm số bậc hai
GV: Cho mỗi nhóm xét chiều biến thiên của một hàm số.
H: Để xác định chiều biến thiên của hàm số bậc hai, ta dựa vào các yếu tố nào?
HS:Hệ số a và toạ độ đỉnh
HS:Các nhóm thực hiện yêu cầu
HS: Lên bảng trình bày lời giải chi tiết
Đồng biến
Nghịch biến
(–¥; –1)
(–1; +¥)
(0; +¥)
(–¥; 0)
(–¥; 2)
(2; +¥)
(1; +¥)
(–¥; 1)
GV: Nhận xét chi tiết và sửa sai cho học sinh.
Ví dụ
Xác định chiều biến thiên của hàm số: 
a) y = –x2 – 2x + 3
b) y = x2 + 1
c) y = –2x2 + 4x – 3
d) y = x2 – 2x
	Hoạt động 3: Luyện tập khảo sát hàm số bậc hai
GV:Cho mỗi nhóm thực hiện một yêu cầu:
– Tìm tập xác định
– Tìm toạ độ đỉnh
– Xác định chiều biến thiên
– Xác định trục đối xứng
– Tìm toạ độ giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ.
– Vẽ đồ thị
Dựa vào đồ thị, xác định x để y 0
HS: Các nhóm thực hiện
Ví dụ: Khảo sát hàm số và vẽ đồ thị hàm số:
	y = –x2 + 4x – 3
BL: Đỉnh là 
 Trục đối xứng là đường thẳng . Giao với trục Oy là và điểm đối xứng với là điểm 
Giao với Ox là và 
Bề lõm quay xuống dưới.
Đồ thị.
4. Củng cố
	- Nhắc lại các tính chất của hàm số bậc hai.
	- Nhấn mạnh mối quan hệ giữa tính chất và đồ thị của hàm số.
	- Bài tập 2, 3 SGK
5. Hướng dẫn về nhà
Bài 2, 3, 4 trang 49, 50 SGK
Làm bài tập ôn chương II
 ******************************************
 NS: ND:
Tiết 17. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
Hiểu và nắm được tính chất của hàm số, miền xác định, chiều biến thiên.
Hiểu và ghi nhớ các tính chất của hàm số bậc nhất, bậc hai. Xác định được chiều biến thiên và vẽ đồ thị của chúng.
2.Kĩ năng
Vẽ thành thạo các đường thẳng dạng y = ax+b bằng cách xác định các giao điểm với các trục toạ độ và các parabol y = ax2+bx+c bằng cách xác định đỉnh, trục đối xứng và một số điểm khác.
Biết cách giải một số bài toán đơn giản về đường thẳng và parabol.
3.Thái độ 
Rèn luyện tính tỉ mỉ, chính xác khi xác định chiều biến thiên, vẽ đồ thị các hàm số.
II. Phương pháp, phương tiện
Phương pháp: Gợi mơ hướng dẫn. Phát huy tính tích cực của học sinh.
Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Hoạt động 1: Luyện tập tìm tập xác định của hàm số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
H: Nhắc lại định nghĩa tập xác định của hàm số? Nêu điều kiện xác định của mỗi hàm số?
GV:Cho mỗi nhóm tìm tập xác định của một hàm số sau đó lên bảng trình bày lời giải chi tiết.
HS: Nhắc lại định nghĩa tập xác định của hàm số 
 D = {xÎR/ f(x) có nghĩa}
HS: Lên bảng trình bày
a) Hàm số đã cho có nghĩa khi 
Vậy D = [–3; +¥) \ {–1}
b)Hàm số đã cho có nghĩa khi 
Vậy D = 
c)Hàm số đã cho có nghĩa với mọi 
Vậy D = R
1. Tìm tập xác định của hàm số
a) 
b) 
 c) 
ĐS: a) D = [–3; +¥) \ {–1}
 b) D = 
 c) D = R
Hoạt động 2: Luyện tập khảo sát sự biến thiên của hàm số
H: Nhắc lại sự biến thiên của hàm số bậc nhất và bậc hai?
GV:Cho mỗi nhóm xét chiều biến thiên của một hàm số.
HS: Lên bảng trình bày
a)Hàm số nghịch biến trên R vì 
b) y = = /x/
+ x ≥ 0: đồng biến
+ x < 0: nghịch biến
c) Nếu x ≥ 1: đồng biến
 Nếu x < 1: nghịch biến
d) Nếu x ≥ : nghịch biến
 Nếu x < : đồng biến
2. Xét chiều biến thiên của hàm số
a) y = 4 – 2x
b) y = 
c) y = x2 – 2x –1
d) y = –x2 + 3x + 2
ĐS:a)Hàm số nghịch biến trên R 
b) y = = /x/
+ x ≥ 0: đồng biến
+ x < 0: nghịch biến
c) Nếu x ≥ 1: đồng biến
 Nếu x < 1: nghịch biến
d) Nếu x ≥ : nghịch biến
 Nếu x < : đồng biến
Hoạt động 3: Luyện tập vẽ đồ thị của hàm số
GV: Yêu cầu hs nhắc lại dạng đồ thị của hàm số bậc nhất và bậc hai?
GV: Cho mỗi nhóm vẽ đồ thị của một hàm số.
HS: Lên bảng vẽ hình
GV: Nhận xét chi tiết và sửa sai cho học sinh.
3. Vẽ đồ thị của các hàm số ở câu 
a) y = 4 – 2x
b) y = 
c) y = x2 – 2x –1
d) y = –x2 + 3x + 2
Hoạt động 4: Luyện tập xác định hàm số
GV:Nêu điều kiện để một điểm thuộc đồ thị hàm số?Sau đó giải bài tập 4.
HS:Toạ độ thoả mãn phương trình hàm số.
Vì đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 3), B(–1; 5) nên ta có Þ a = –1; b = 4
H: Nêu công thức xác định toạ độ đỉnh của parabol?
HS: công thức toạ độ đỉnh của parabol là I
H: Parabol đi qua 3 điểm A, B, C có nghĩa là gì?
HS: Tọa độ của 3 điểm đó thỏa mãn phương trình hàm số tức là ta có hệ pt:
Û 
GV: Hãy giải bài tập 5.
H: Từ giả thiết Parabol có đỉnh I(1; 4) ta có điều gì?
HS: Ta có 
Mặt khác đồ thị đi qua điểm D(3; 0) nên ta có 
Giải ra ta được 
Vậy Parabol cần tìm có dạng 
4. Xác định a, b biết đường thẳng y = ax + b qua hai điểm A(1; 3), B(–1; 5)
5. Xác định a,b,c, biết parabol 
a) Đi qua ba điểm A(0;–1), B(1;–1), C(3;0).
b) Có đỉnh I(1; 4) và đi qua điểm D(3; 0)
ĐA:
4)Vì đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 3), 
B(–1; 5) nên ta có Þ a = –1; b = 4
Vậy đường thẳng cần tìm có dạng 
5)
Từ giả thiết Parabol có đỉnh I(1; 4) ta có 
Mặt khác đồ thị đi qua điểm D(3; 0) nên ta có 
Giải ra ta được 
Vậy Parabol cần tìm có dạng 
4. Củng cố
	Tóm tắt các dạng bài tập chương II
5. Hướng dẫn về nha
Làm tiếp các bài tập còn lại
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết chương II.
 *********************************
 NS: ND:
Tiết 18. KIỂM TRA VIẾT CHƯƠNG II
I. Mục tiêu
	Kiến thức
Củng cố các kiến thức về mệnh đề, tập hợp, sai số.
Củng cố các kiến thức về hàm số: tập xác định, chiều biến thiên, đồ thị của hàm số bậc nhất và bậc hai.
	Kĩ năng
Thực hiện các phép toán về mệnh đề, tập hợp.
Tìm tập xác định, xét chiều biến thiên, vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất và bậc hai.
	Thái độ 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp, phương tiện
	Phương pháp: Kiểm tra viết 45 phút
	Phương tiện: Giáo án, đề kiểm tra và đáp án.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
 2. Nhắc nhỏ học sinh làm bài nghiêm túc
3. Kiểm tra
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (2,0 điểm)
 Tìm tập xác định của các hàm số sau:
Câu 2 (3,0 điểm)
 Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau
Câu 3 (2,0 điểm)
 Viết phương trình đường thẳng vuông góc với đường thẳng và đồng quy với hai đường thẳng và 
Câu 4 (3,0 điểm)
 1) Viết phương trình của parabol (P) biết (P) có đỉnh và đi qua điểm 
 2) Với a, b, c tìm được ở trên tìm điều kiện của m để phương trình có bốn nghiệm phân biệt.
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
Câu 1 (2,0 điểm)
 a) Điều kiện xác định: . Suy ra TXĐ: 	1,0đ
 b) ĐKXĐ: . Suy ra TXĐ: 	1,0đ
 Câu 2 (3,0 điểm)
 a) TXĐ .Vì nên hàm số đã cho không chẵn, không lẻ.	1,0đ
 b) Hàm số chẵn	1,0đ
 c) Hàm số lẻ	1,0đ
 Câu 3 (2,0 điểm)
 Tìm được giao điểm của hai đường thẳng và là 	1,0đ
 Viết được phương trình đường thẳng: 	1,0đ
 Câu 4 (3,0 điểm)
 1) Từ giả thiết suy ra . Giải hệ được 	
	Vậy phương trình của (P) là: 	1,0đ
 2) Vẽ parabol 	0,5đ
 Từ (P) vẽ đồ thị 	0,5đ
 PT: có 4 nghiệm phân biệt khi vàchỉ khi 	1,0đ
5. Hướng dẫn về nha
	Đọc trước bài "Đại cương về phương trình"

Tài liệu đính kèm:

  • docga toan 102 cot bp.doc