BÀI 1: GÓC CUNG LƯỢNG GIÁC PPCT: 53
I.Mục tiêu bài dạy:
1.Kiến thức: Học sinh nắm được khái đơn vị đo góc và cung, công thức độ dài một cung tròn, cung - góc lượng giác, đường tròn lượng giác.
2.Kĩ năng : Học sinh đổi được đơn vị đo góc và cung, tính được độ dài một cung tròn, biểu diễn được cung lượng giác trên đường tròn lượng giác.
3.Tư duy: Tư duy suy luận , tương tự hoá
II.Phương pháp giảng dạy: Đặt vấn đề hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. III. Phương tiện giảng dạy: Phiếu học tập với hệ thống câu hỏi lí thuyết liên quan
IV.Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số tác phong học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới
chương Vi: lượng giác Góc cung lượng giác Giá trị lượng giác mộtcung Công thức lượng giác Kon tum, tháng 4 năm 2005 Bài 1: góc cung lượng giác PPCT: 53 I.Mục tiêu bài dạy: 1.Kiến thức: Học sinh nắm được khái đơn vị đo góc và cung, công thức độ dài một cung tròn, cung - góc lượng giác, đường tròn lượng giác. 2.Kĩ năng : Học sinh đổi được đơn vị đo góc và cung, tính được độ dài một cung tròn, biểu diễn được cung lượng giác trên đường tròn lượng giác. 3.Tư duy: Tư duy suy luận , tương tự hoá II.Phương pháp giảng dạy: Đặt vấn đề hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. III. Phương tiện giảng dạy: Phiếu học tập với hệ thống câu hỏi lí thuyết liên quan IV.Tiến trình bài giảng: 1.ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số tác phong học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Nhắc lại kiến thức đã học về đơn vị độ. Cho học sinh làm D 1 . Nhắc lại: Góc bẹt có số đo 1800; 10 = 60’ ; 1’ = 60” * Hoạt động2: Hình thành đơn vị radian. R R R *Thực tế đồi hỏi có một đơn vị để tính toán trong toán ứng dụng; vật líị xuất hiện đơn vị radian (Viết tắt rad) *Cho học sinh trình bày D 2 đã chuẩn bị ở nhà *Cungcó độ dài bằng bán kính thì có số đo là 1 rad *Vậy góc bẹt có số đo rad là bao nhiêu? *Nhắc nhở: Khi sử dụng đơn vị rad thì ta không viết rad phía sau nữa. VD: cung có số đo là 1 thì ta hiểu rằng cung đó có số đo là 1 rad * *Làm theo yêu cầu của giáo viên. *Nhận định: nếu một cung có độ dài là R thì có số đo là 1 rad thì góc bẹt có số đo là p rad Hoạt động 3: Thiết lập mối quan hệ giữa độ và rad. * Góc bẹt có số đo là 1800 và p nên ta viết: 1800 = p rad. *Vậy nếu một cung tròn có số đo là a0 và b rad thì ta có cách thiết lập nào để tính toán mối quan hệ giữa a0 và b rad. * Cho học sinh thiết lập bảng chuyển đổi đơn vị của những cung góc đặc biệt *Hướng dẫn học sinh làm trên máy tính *VD: Tính số đo bằng radian của góc có số đo 120 ;và tính số đo bằng độ của góc 2 rad * 1800 = p rad ị * * Nghe thao tác trên máy tính *Ta có: số đo bằng rad của góc 120 là: a = số đo bằng độ của góc 2 rad là: Hoạt động 4: Thiết lập công thức tính độ dài một cung tròn * Nửa đường tròn có độ dài là bao nhiêu vậy một cung tròn có số đo là thì độ dài của nó được tính theo công thức nào. *Trong công thức tính độ dài cung tròn thì tính theo rad VD1: Tính độ dài cung tròn có số đo trên đường tròn đường kính 12 cm VD2: Tính độ dài cung tròn có số đo 1350 trên đường tròn có bán kính là 16 cm * Nửa đường tròn có độ dài là: pR Vậy một cung có độ dài là l = R * đường tròn có d =12 ị R = 6 cm Vậy độ dài cung tròn là: *cung tròn 1350 có số đo radian là: a = vậy độ dài cung tròn là: . + - Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh nhận định về đường tròn định hướng * Cho học sinh làm D 5. *Trên cơ sở đó: có ý kiến gì về đường tròn định hướng, *Giải thích: Chiều dương thường là chiều ngược kim đồng hồ chiều ngược lại là chiều âm * Người ta thường định hướng một đường thảng là xác định cho đường thảng đó một chiều là chiều chuyển động, chiều đó gọi là chiều dương chiều ngược lại là chiều âm * Nghe ghi nhớ về đường tròn định hướng . .M .A .B Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh nắm được khái niệm về cung lượng giác * Giảng: Trên đường tròn định hướng tâm O lấy A và B cố định, một điểm M di động từ A tới B theo một chiều nhất định khi đó ta nói: AB M vạch trên đường tròn định hường cung lượng giác AB kí hiệu là: A gọi là điểm gốc, B gọi là điểm ngọn của cung * Cung lượng giác khác cung hình học ở chỗ nào. * Có bao nhiêu cung lượng giác bắt đầu bởi A và kết thúc bởi B * Hình dung hình vẽ, có thể chiều ngược lại * Cung lượng giác có hướng, và nó hoàn toàn được xác định bởi độ dài đại số của cung còn cung hình học hoàn toàn được xác định * Có vô số cung lượng giác bắt đầu bởi A và kết thúc bởi B 3)Củng cố baì học: + Công thức chuyển đổi đơn vị , cung lượng giác 4)Hướng dẫn về nhà: + Hướng dẫn bài tập 1 và 3 Bài 1: xét hai cung p và - p rõ ràng hai cung này có điểm cuối trùng nhau . Bài 3: Thao tác: Bấm 3: 4 ị shift ị cos ị shift ị 0’’’ 5.Bài học kinh nghiệm rút ra từ bài dạy: Bài 1: góc cung lượng giác PPCT: 54 I.Mục tiêu bài dạy: 1.Kiến thức: Học sinh nắm được khái đơn vị đo góc và cung, công thức độ dài một cung tròn, cung - góc lượng giác, đường tròn lượng giác. 2.Kĩ năng : Học sinh đổi được đơn vị đo góc và cung, tính được độ dài một cung tròn, biểu diễn được cung lượng giác trên đường tròn lượng giác. 3.Tư duy: Tư duy suy luận , tương tự hoá II.Phương pháp giảng dạy: Đặt vấn đề hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. III. Phương tiện giảng dạy: Phiếu học tập với hệ thống câu hỏi lí thuyết liên quan IV.Tiến trình bài giảng: 1.ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số tác phong học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: Tìm độ dài cung 1350 trên đường tròn bán kính 12 cm 3.Bài mới Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh nắm về khái niệm góc lượng giác. AB * Cho đường tròn định hướng tâm O và cung lượng giác AB Khi M vạch trên đường tròn lượng giác một cung thì tia OM quét một góc (OA,OB) ta nói (OA,OB) là góc lượng giác có OA là tia gốc OB là tia ngọn *Mỗi góc lượng giác ứng với một cung lượng giác và ngược lại. . .M .A .B O * Vẽ hình hình dung bài toán. Hoạt động2: Hình thành khái niệm về đường tròn lượng giác. *Đường tròn lượng giác là đường tròn định hướng tâm là gốc toạ độ bán kính là 1. Vậy đường tròn lượng giác cắt Ox; Oy tại những điểm có toạ độ như thế nào. *Các điểm A, B, A’, B’ không thay đổi khi chúng ta học lượng giác sau này. . A’. .A .B O .B’ x y * Vẽ hình *Đường tròn lượng giác cắt Ox tại A(1;0) và A’(-1;0) cắt Oy tại B(0;1) và B’(0;-1) Hoạt động 3: Thiết lập công thức đo cung và góc. * Cho học sinh thực hiện D7 Giải thích cho học sinh hiểu về các cung lượng giác có cùng điểm đầu và điểm cuối. * Cho học sinh thực hiện D8 *Nhắc nhở: Số đo một cung LG là một số thực *Giới thiệu cho học sinh thế nào là cung chính để giúp học sinh dễ hình dung khi biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác. * Số đo góc lượng giác (OA;OC) là số đo cung lượng giác AC tương ứng. *Chú ý: 1. Mỗi cung lượng giác tương ứng với một góc lượng giác và ngược lại nên ta nói một điều gì đó đúng cho cung lượng giác thì cũng đúng cho góc lượng giác 2. Nếu ta nói cung a thì hiểu rằng cung tròn đó có số đo là a * Nhận định: có nhiều cung lượng giác khác nhau có chung điểm đầu và điểm cuối các số đo các cung này hơn kém nhau k2p . AD *sđ = Vậy công thức tổng quát của một cung là: AB sđ = AB hoặc sđ = *Vậy sđ(OA;OC) = Hoặc: sđ(OA;OB) = Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác AM * Quá trình biểu diễn một cung tròn trên đường tròn LG là quá trình đi tìm điểm đầu M sao cho sđ bằng số đođã cho VD: Biểu diễn cung Hướng dẫn: Vì số đo của cung âm nên ta chon chiều âm để xác định đầu cung . A’. .A .B O .B’ x y M * Hình dung: A(1;0) luôn là điểm gốc trong quá trìnhbiểu diễn một cung lượng giác nào đó. 3)Củng cố baì học: + Công thức tính số đo của cung, góc lượng giác, kĩ năng biểu diễn cung LG trên đường tròn LG 4)Hướng dẫn về nhà: + Hướng dẫn bài tập 6 và 7 Bài 6: 1350 = 900 + 450 Bài 7: Đưa về dạng: khi đó n là số đầu cung đồng thời là số đỉnh của đa giác đều nội tiếp đường tròn lượng giác để xác định các đầu cung khác nhau ta lấy m= kn; m=kn+1.m=kn+n-1 5.Bài học kinh nghiệm rút ra từ bài dạy: Bài 2: Các giá trị lượng giác của một cung PPCT: 55 I)Mục tiêu: 1)Kiến thức: Học sinh nắm được định nghiã giá trị lượng giác của một cung, ý nghĩa hình học của tang và cotang 2) Kỹ năng: Suy luận, vẽ biến đổi 3)Tư duy: suy luận tổng hợp II) Phương pháp giảng dạy: Phát vấn diễn giảng III) Phương tiện dạy học: Phiếu học tập và vở học sinh soạn bài. IV) Tiến trình bài học và các hoạt động: Kiểm tra bài cũ: Biểu diễn cung 2250 trên đường tròn lượng giác. 2) Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Xây dựng định nghĩa giá trị lượng giác của một cung. AM * Cho học sinh nhắc lại tỉ số lượng giác của góc bất kì a với 00 ≤ a ≤ 1800 AM * Trên đường tròn lượng giác cho cung sao cho sđ =a khi đó gọi H, K lần lượt là hình chiếu của M lên Ox, Oy thì ta nói: + y = gọi là giá trị sin của cung a kí hiệu: sin a = + x = gọi là giá trị cosin của cung a kí hiệu: cosa = + Nếu cosa ≠ 0 thì tỉ số: gọi là giá trị tang của cung a kí hiệu: tg a = + Nếu sina ≠ 0 thì tỉ số: gọi là giá trị cô tang của cung a kí hiệu: cotg a = * sin a ; cos a tg a cotg a gọi chung là các giá trị lượng giác của cung a * Ta nói: trục tung là trục sin, trục hoành là trục cosin *-Nhắc chú ý để học sinh lưu ý. *VD: tính giá trị lượng giác của cung 450 * Nhắc lại kiến thức đã học. * Vẽ đường tròn lưọng giác . A’. .A .B O .B’ x y M K H * Hình dung: giá trị tung độ của điểm cuối M là giá trị sin của cung đó, giá trị hoành độ của điểm cuối M gọi là giá trị cos của cung đó *Ghi nhớ: Các định nghĩa trên cũng áp dụng cho trường hợp các góc lượng giác, nếu 00 ≤ a ≤ 1800 thì giá trị lượng giác trở thành tỉ số lượng giác. * sin450 = ; cos 450 =; tg450 = cotg450=1 Hoạt động 2: Thiết lập các hệ quả của định nghĩa. * Khi cho M quay thêm k lần quanh vòng tròn thì tung độ M và hoành độ M có thay đổi không tại sao? Vay ta có thể kết luận được điều gì ? *Khi M di động trên đường tròn thì giá trị tung độ của M thay đổi trên miền nào từ đó có nhận xét gì về sina; cosa * cos a ≠ 0 khi M không trùng với những điểm nào trên đường tròn. Khi đó hãy tìm điều kiện của cung a tương ứng * sin a ≠ 0 khi M không trùng với những điểm nào từ đó tìm ra điều kiện của a * Hệ trục Oxy chia đường tròn lượng giác ra làm 4 phần như hình vẽ hãy xét dấu của các goía trị lượng giác của cung a khi đàu cung nằm trên các góc phần tư đó. *Cho học sinh lập bảng giá trị lượng giác của các cung đặc biệt từ 00 tới 1800 *sin(a + k2p) = sina cos(a + k2p) =cosa *-1 ≤ sina ≤ 1; -1 ≤ cosa ≤ 1 vậy với mọi m : -1 ≤ m ≤ 1 thì đều tồn tại a sao cho sin a =m *cosa ≠ 0 khi M không trùng với B và B’ khi đó a ≠ * sin a ≠ 0 khi M không trùng với A và A’ khi đó a ≠ k p Góc PT GTLG I II II IV sin + + - - cos + - - + tg + - + - cotg + - + - Hoạt động 3: Xác định ý nghiã của tga và cotga * Gọi học sinh đọc sách, giáo viên vẽ hình giảng để học sinh hiểu * Thiết lập tính chất của tga và cotga * Đọc, nghe giảng về nhà soạn bài vào vở *tg(a+kp) =tga ; cotg(a+kp) =cotga với mọi số nguyên k 3)Củng cố: Các giá trị lượng giác cuả cung, dấu của các giá trị lượng giác 4)Hướng dẫn về nhà: Hướng dẫn làm bài tập 1 5.Bài học kinh nghiệm rút ra từ bài dạy: Bài 2: Các giá trị lượng giác của một cung PPCT: 56 I)Mục tiêu: 1)Kiến thức: Học sinh nắm được các hằng đẳng thức lượng giác, giá ... g bù nhau, phụ nhau, hơn kém p VD: Chứng minh rằng: sin=cosa ; cos=-sina tg=-cotga ; cotg=-tga Hướng dẫn: sin . A’. .A .B O .B’ x y M K H K’ M’ * Vẽ hình nhận định: * tg(-a )=-tga *Hai cung bù nhau cos(p -a)=-cosa ; sin(p-a)=sina tg(p-a )=-tga ; cotg(p-a )=-cotga *Hai cung hơn kém p cos(p +a)=-cosa ; sin(p+a)=sina tg(p+a )=tga ; cotg(p+a )=cotga *Hai cung phụ nhau sin=cosa ; cos=sina tg=cotga ; cotg=tga 3)Củng cố: Hằng đẳng thức lượng giác, cung bù, phụ, đối, hơn kém p, 4)Bài học kinh nghiệm rút ra từ bài dạy: Bài 2: Các giá trị lượng giác của một cung PPCT: 57 I)Mục tiêu: 1)Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm về đường tròn lượng giác, hằng đẳng thức lượng giác. 2) Kỹ năng: Suy luận, tính toán được giá trị trung bình, tìm được mốt, trung vị 3)Tư duy: Tổng quát hoá bài toán thông qua bài toán cụ thể II) Phương pháp giảng dạy: Phát vấn diễn giảng III) Phương tiện dạy học: Phiếu học tập và vở học sinh soạn bài. IV) Tiến trình bài học và các hoạt động: 1) Kiểm tra bài cũ: không. 2) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Xây dung công thức tính trung bình cộng *Giá trị trung bình của các số liệu thống kê kí hiệu là: * Cho học sinh tính trung bình cộng vè chiều cao 36 sinh viên * Lập công thức tổng quát cho bảng phân phối thực nghiệm rời rạc, ghép lớp * Hãy cho biết trường hợp nào sử dụng công thức thứ nhất và trường hợp nào sử dụng công thức hai ( Tần số và tần suất) *Cho biết ý nghĩa của trung bình *Đối với bảng phân phối thực nghiệm rời rạc. *Đối với bảng phân phối thực nghiệm ghép lớp. Trong đó ta có n = ni + n2 ++nk *Đáp số: Hoạt động 2: Định nghĩa mốt và phương pháp tìm mốt trong bảng số liệu thống kê * Mốt M0 là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng phân phối thực nghiệm tần số. Nếu trong bảng có hai tần số bằng nhau và cùng lớn hơn các tần số khác thì coi rằng: -Mốt là trung bình cộng của hai giá trị đó nếu chúng kề nhau và số trung bình cộng có nghĩa. - Có hai mốt trong trường hợp ngược lại *Hãy cho biết ý nghĩa của mốt. * Hiểu được định nghĩa, * Trong ví dụ về chiều cao của cây lim thì mốt là 10 và 13 vì chúng có cùng tần số là 10 lớn nhất. * Mốt thể hiện quy mô, độ lớn của số liệu thống kê Hoạt động 2: Định nghĩa số trung vị và phương pháp tìm số trung vị trong bảng số liệu thống kê *Số trung vị của một dãy không giảm (hoặc không tăng) gồm n số liệu thống kê là: - Số đứng giữa dãy ( số hạng thứ ) nếu n lẻ. - Trung bình cộng của hai số đứng giữa dãy nếu n chẵn * Cho học sinh đọc ví dụ trang 113 sách giáo khoa. * Hãy cho biết ý nghĩa của trung vị là gì? * Hình thành thuật toán: - Lập dãy theo thứ tự không tăng hoặc không giảm. - xác định xem n chẵn hay n lẻ từ đó xác định trung vị của dãy. * Hiểu trong trường hợp 1 n lẻ nên trung vị là 6, trong trường hợp haio n chẵn nên trung vị là: tháng. *Trung vị thể hiện độ lớn của số liệu thống kê trong một dãy không tăng hoặc không giảm. 3)Hướng dẫn về nhà: Hướng dẫn bài tập 2 trang 113 sách giáo khoa 4)Bài học kinh nghiệm rút ra từ bài dạy: Bài 3: trung bình cộng, mốt , trung vị PPCT: 50 I)Mục tiêu: 1)Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm về tam thức bậc hai nắm được định lí về dấu của tam thức bậc hai 2) Kỹ năng: Suy luận, áp dụng thực tế với các bài tập cụ thể. 3)Tư duy: Tư duy hình học về đồ thị hàm bậc hai tương ứng. II) Phương pháp giảng dạy: đặt vấn đề hưpớng dẫn học sinh giải quyết vấn đề, diễn giảng III) Phương tiện dạy học: Phiếu học tập và vở học sinh soạn bài. IV) Tiến trình bài học và các hoạt động: 1) Kiểm tra bài cũ: Dấu của nhị thức bậc nhất. 2) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2. * Để so sánh hai kết quả thi ta sử dụng đại lượng nào? *Hướng dẫn: Hãy tính rồi so sánh chúng. *đánh giá và cho điểm học sinh * Ta có: Vì nên kết quả của lớp 10A cao hơn kết quả lớp 10B Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3. * Hãy định nghĩa mốt của số liệu thống kê? Giải thích. * Ta có: (nghìn đồng) * Nhắc nhở học sinh lưu ý trong quá trình tìm mốt * Hiểu do n chẵn nên mốt sẽ là trung bình cộng của hai số hạng đứng giữa dãy. *Nhắc lại định nghĩa, phương pháp xác định mốt từ đó hình thành thuật toán Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4. Các bước tìm trung vị của các số liệu thống kê. Trên cơ sở đó hãy tìm số trung vị của bài toán đã cho Gọi học sinh nhận xét kết quả bài làm của bạn từ đó cho điểm học sinh * Sắp thứ tự tăng dần của các số liệu thống kê ta có: 650, 670, 690, 720, 840, 2500, 3000 vậy số trung vị của dãy là: Me = 720 (nghìn đồng) Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 5. * Bảng số liệu thống kê dã cho là bảng phân phối thực nghiệm ghép lớp hay bảng phân phối thực nghiệm rời rạc, vì sao? * Để tính trung bình của bảng số liệu thống kê ghép lớp ta làm như thế nào? * Ta có: tạ / ha 3)Bài học kinh nghiệm rút ra từ bài dạy: Bài 4: phương sai và độ lệch chuẩn PPCT: 51 I)Mục tiêu: 1)Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm về phương sai và độ lệch chuẩn 2) Kỹ năng: Suy luận, áp dụng lí thuyết vào bài toán thống kê cụ thể 3)Tư duy: logic. Suy luận kiến thức. II) Phương pháp giảng dạy: đặt vấn đề hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề, diễn giảng III) Phương tiện dạy học: Phiếu học tập và vở học sinh soạn bài. IV) Tiến trình bài học và các hoạt động: 1) Kiểm tra bài cũ: Công thức tính giá trị trung bình của các số liệu thống kê trong hai loại bảng phân phối thực nghiệm. 2) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Công thức tính phương sai của các số liệu thống kê * Phương sai của các số liệu thống kê đựoc kí hiệu là được tính theo công thức : -Đối với bảng số liệu thống kê rời rạc thì: *Từ kết quả đó hãy thiết lập công thức cho bảng số liệu thống kê ghép lớp. * Nắm công thức suy luận công thức cho bảng phân phối ghép lớp: * Hoạt động 2: Cho học sinh thực hành tính toán * Hãy tính phương sai trong bảng 4 bài 1 bằng hai cách và so sánh chúng: * Đáp số: Ta có: =161 vậy Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đi tìm ý nghĩa của phương sai. * Hãy thực hiện D 2 trong sách giáo khoa. *Từ kết quả trên hãy cho biết ý nghĩa của phương sai * Ta có: mà và * Vậy kết quả của lớp B có độ phân tán đồng đều hơn kết quả lớp A hay kết quả bài làm của lớp B đồng đều hơn Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đi tính phương sai thông qua công thức khác *Ngoài việc tính phương sai theo công thức ta còn có thể tính phuơng sai theo định lí: trong đó: hoặc: *Cho học sinh tính lại theo công thức mới của D 2 * Hình thành thuật toán: - Tìm và - Tính theo công thức *Thực hành tính toán Hoạt động 5: Tìm độ lệch chuẩn và ý nghĩa của nó: * Căn bậc hai của phương sai là độ lệch chuẩn kí hiệu là sx = *Độ lệch chuẩn cũng như phương sai đều xét về khả năng phân tán của các số liệu thống kê so với trung bình cộng, nhưng khi xét về đơn vị đo thì ta xét tới độ lệch chuẩn Độ lệch chuẩn càng nhỏ thì sự phân tán các số liệu thống kê càng nhỏ Độ lệch chuẩn có cùng số liệu thống kê so với số liệu được nghiên cứu 3)Hướng dẫn về nhà: Hướng dẫn làm bài tập 1 trang 119 4)Bài học kinh nghiệm rút ra từ bài dạy: Bài 4: phương sai và độ lệch chuẩn PPCT: 52 I)Mục tiêu: 1)Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm về phương sai và độ lệch chuẩn 2) Kỹ năng: Suy luận, áp dụng lí thuyết vào bài toán thống kê cụ thể 3)Tư duy: logic. Suy luận kiến thức. II) Phương pháp giảng dạy: đặt vấn đề hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề, diễn giảng III) Phương tiện dạy học: Phiếu học tập và vở học sinh soạn bài. IV) Tiến trình bài học và các hoạt động: 1) Kiểm tra bài cũ: Công thức tính giá trị trung bình của các số liệu thống kê trong hai loại bảng phân phối thực nghiệm.Công thức phương sai và độ lệch chuẩn 2) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 * Gọi một học sinh trả lời về công thức tính trung bình của các số liệu thống kê, công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn. í nghĩa của tong đại lượng. *Gọi một học sinh lên làm bài tập 2 Nhận xét và cho điểm Trả lời cả lớp nhận xét. * Hai lớp 10C và 10 D thì lớp 10D có điểm số đồng đều hơn điểm số lớp 10A Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 *Gọi một học sinh lên làm bài tập 2 Nhận xét và cho điểm Ta có: c) vậy nhóm cá thứ nhất đồng đều hơn nhóm cá thứ hai Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính casio f(x) * Nêu cách nhập số liệu thống kê và gọi kết quả tính toán * Bấm máy theo hướng dẫn từ ví dụ cụ thể, từ đó rút ra kết quả tính toan 3)Hướng dẫn về nhà: Hướng dẫn làm bài tập 3 trang 122 4)Bài học kinh nghiệm rút ra từ bài dạy: ôn tập chương V PPCT: 52 I)Mục tiêu: 1)Kiến thức: Học sinh hệ thống kiến thức toàn chương. Cách lập bảng phân phối thực nghiệm tần số, tần suất, giá trị trung tâm của lớp trung bình cộng mốt, trung vị, phương sai và độ lệch chuẩn 2) Kỹ năng: Vẽ biểu đồ tần suất hình cột, đường gấp khúc tần suất, tìm được mốt, trung vị, tính được trung bình cộng, và phương sai 3)Tư duy: logic. Suy luận kiến thức, tái hiện. II) Phương pháp giảng dạy: Tái hiện kiến thức thông qua các bài tập cụ thể trong ôn tập chương III) Phương tiện dạy học: Phiếu học tập và vở học sinh soạn bài. IV) Tiến trình bài học và các hoạt động: 1) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình giảng bài 2) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 * Gọi một học sinh nhắc lại về trung bình cộng, mốt, trung vị *Gọi một học sinh lên làm bài tập 3 cả lớp theo dõi bài làm của bạn và nhận xét Nhận xét và cho điểm Bảng phân phối thực nghiệm: Số con xi 0 1 2 3 4 Cộng Tần số ni 8 13 19 13 7 60 Tần suất fi 13.3 21.7 31.7 21.7 11.6 100% b) Số hộ gia dình chiếm tỉ lệ này là: 66.7% c) con. Mo = 2 (con); Me=2(con) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 *Gọi hai học sinh lên thành lập bảng của hai nhóm cá. Hình thành hai đường gấp khúc tần suất Nguyen tắc vẽ biểu đồ hình cột, đường gấp khúc tần suất Nhận xét và cho điểm Hai học sinh lên thành lập bảng Hai học sinh lên vẽ biểu đồ hình cột và đường gấp khúc tần suất chung trên một hệ trục toạ độ e) Trong bảng số 1 Khối lượng cá tập trung vào đoạn [645;655] (75%) tương tự bảng 2 f) Vậy nhóm cá thứ hai có khối lượng đồng đều hơn Hoạt động 3: Ra bài tập bổ sung Cho bảng thống kê về kỉ lục nhảy xa của 60 học sinh như sau. Lớp lỉ lục [2.2;2.4) [2.4;2.6) [2.6;2.8) [2.8;3.0) [3.0;3.2) [3.2;3.4] Cộng Tần số 3 8 14 16 11 8 60 Háy tìm gí trị trung tâm và lập bảng phân phối tần suất ghép lớp Vẽ biểu đồ hình cột, đường gấp khúc tần số, tần suất. Tìm giá trị trung bình, mốt, trung vị, phương sai Nếu nhảy xa từ 2.6 trở lên thì trên trung bvình hỏi có bao nhiêu phần trăm học sinh trên trung bình. Nhận xét về xu ướng tập trung cavs số liệu thống kê 3)Bài học kinh nghiệm rút ra từ bài dạy:
Tài liệu đính kèm: