BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH
Mục tiêu:
· Kiến thức:
· Hiểu khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình.
· Hiểu định nghĩa hai phương trình tương đương và các phép biến đổi tương đương phương trình.
· Biết khái niệm phương trình hệ quả.
· Kỹ năng:
· Nhận biết 1 số cho trước là nghiệm của phương trình đã cho; nhận biết được hai phương trình tương đương.
· Nêu được điều kiện xác định của phương trình (không cần giải các điều kiện)
· Biết biến đổi tương đuơng phương trình.
· Tư duy:
· Biết được tầm quan trọng của Toán trong thực tế và áp dụng vào các môn học khác.
· Thái độ:
· Cẩn thận; chính xác.
Tuần: 9 Tiết: 17+18. Ngày dạy: // Bài: CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình. Hiểu định nghĩa hai phương trình tương đương và các phép biến đổi tương đương phương trình. Biết khái niệm phương trình hệ quả. Kỹ năng: Nhận biết 1 số cho trước là nghiệm của phương trình đã cho; nhận biết được hai phương trình tương đương. Nêu được điều kiện xác định của phương trình (không cần giải các điều kiện) Biết biến đổi tương đuơng phương trình. Tư duy: Biết được tầm quan trọng của Toán trong thực tế và áp dụng vào các môn học khác. Thái độ: Cẩn thận; chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án. Học sinh: bài soan. Phương pháp: phát huy tính tích cực của học sinh. Tiến trình: Oån định lớp: vắng? Kiểm tra bài cũ: Hs1: lập bảng biến thiên của các hàm số sau: y=x2-4x+1 y=-2x2-3x+7 Hs2: Vẽ đồ thị các hàm số sau: y=x2-4x+3 y=-x2-3x y=-2x2+x-1 y=3x2+1. Hs3: Vẽ parabol y=3x2-2x-1 Từ đồ thị đó, hãy chỉ ra các giá trị của x để y<0. Từ đồ thị đó, hãy tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số. Hs4: Viết phương trình parabol: y=ax2+bx+2. biết rằng: Đi qua hai điểm A(1;5) và B(-2;8). Cắt trục hoành tại các điểm có hoành độ là x1=1 và x2=2. Bài mới: Học sinh Giáo viên Hoạt động 1: KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH * Nêu ví dụ về phương trình 1 ẩn, phương trình 2 ẩn. Phương trình một ẩn: Hs ghi chép từ sgk, Phương trình ẩn x là mệnh đề chứa biến có dạng f(x)=g(x) trong đó f(x) và g(x) là những biểu thức của x. ta gọi f(x) là vế trái, g(x) là vế phải của phương trình. Nếu có số thực x0 sao cho f(x0)=g(x0) là mệnh đề đúng thì x0 được gọi là một nghiệm của phương trình. Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của nó (nghĩa là tìm tập nghiệm) Nếu phương trình không có nghiệm nào cả thì ta nói phương trình vô nghiệm (hoặc nói tập nghiệm của nó là rỗng) Gv giảng: Chú ý: có trường hợp khi giải phương trình ta không viết được chính xác nghiệm của chúng dưới dạng số thập phân mà chỉ viết gần đúng, chẳng hạn là nghiệm của phương trình . Giá trị 0,866 là một nghiệm gần đúng của phương trình. Điều kiện của một phương trình: * Cho phương trình Khi x=2 vế trái của phương trình đã cho có nghĩa không? Vế phải có nghĩa khi nào? * Hãy tìm điều kiện của các phương trình: Gv hướng dẫn: Khi giải phương trình, ta cần lưu ý tới điều kiện đối với ẩn số x để f(x) và g(x) có nghĩa (tức là mọi phép toán đều thực hiện được ). Ta cũng nói đó là điều kiện xác định của phương trình. Tổ chức cho HS hoạt động nhóm Sửa bài và củng cố kiến thức. Phương trình nhiều ẩn: Ngoài các phương trình 1 ẩn, ta còn gặp những phương trình có nhiều ẩn số, chẳng hạn: 3x+2y=x2-2xy+8 (1) 4x2-xy+2z=3z2+2xz+y2 (2) Phương trình (1) là phương trình hai ẩn x và y Khi x=2; y=1 thì hai vế của phương trình (1) có giá trị bằng nhau, ta nói cặp số (x;y)=(2;1) là một nghiệm của phương trình (1) Còn phương trình (2) có ba ẩn x, y, z. Khi (x;y;z)=(-1;1;2) là một nghiệm của phương trình (2). Hoạt động nhóm theo yêu cầu của giáo viên. Giáo viên chỉ giới thiệu khái quát Khái niệm phương trình nhiều ẩn, nghiệm của nó, mà không đi sâu vào phần này. Ta có thể chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm đầu nêu ra phương trình, hai nhóm sau nêu ra nghiệm của chúng. Phương trình chứa tham số: Trong một phương trình một hoặc nhiều ẩn, ngoài các chữ đóng vai trò ẩn số còn có thể có các chữ khác được xem như những hằng số và được gọi là tham số. Giải và biện luận phương trình chứa tham số là xét xem khi nào phương trình vô nghiệm, có nghiệm tuỳ theo các giá trị của tham số và tìm các nghiệm đó. Chẳng hạn: (m+1)x-3=0 x2-2x+m=0 là các phương trình ẩn x chứa tham số m. Gợi ý trả lời: Phương trình có nghiệm khi m+1≠0 hay m≠-1. Khi đó nghiệm của phương trình là: Gợi ý trả lời câu hỏi 2: Ta có: D’=1-m Với m>1 phương trình vô nghiệm. Với m=1 phương trình có nghiệm kép x=1 Với m<1, phương trình có 2 nghiệm phân biệt. Câu hỏi 1: Khi nào thì phương trình (m+1)x-3=0 Có nghiệm. Câu hỏi 2: Khi nào thì phương trình x2-2x+m=0 có nghiệm? Hoạt động 2: II- Phương trình tương đương và phương trình hệ quả. 4) Các phương trình sau có tập nghiệm bằng nhau hay không? Gợi ý trả lời câu hỏi 1: X=0; x=-1 Gợi ý trả lời câu hỏi 2: X=0; x=-1 là nghiệm của phương trình này. Gợi ý trả lời câu hỏi 3: Hai phương trình trên có cùng tập nghiệm. Gợi ý trả lời câu hỏi 4: Phương trình thứ nhất có 2 nghiệm: x=±2; phương trình thứ hai có một nghiệm x=-2. hai phương trình không cùng tập nghiệm. Câu hỏi 1: xác định nghiệm của phương trình: X2+x=0 Câu hỏi 2: 0 và -1 có là nghiệm của phương trình hay không? Câu hỏi 3: Các phương trình trên có cùng tập nghiệm bằng nhau hay không? Câu hỏi 4: Các phương trình sau có tạp nghiệm bằng nhau hay không? Phương trình tương đương: Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm. Ví dụ 1: Hai phương trình 2x-5=0 và tương đương với nhau vì cùng có nghiệm duy nhất là Gợi ý trả lời câu hỏi 1: Hai phương trình này tương đương. Gợi ý trả lời câu hỏi 2: Có, vì chúng cùng tập nghiệm. Câu hỏi 1: Các phương trình x2+x=0 Và Có tương đương không? Câu hỏi 2: Hai phương trình cùng vô nghiệm có tương đương với nhau hay không? Phép biến đổi tương đương: Để giải một phương trình, thông thường ta biến đổi phương trình đó thành một phương trình tương đương đơn giản hơn. Các phép biến đổi như vậy được gọi là các phép biến đổi tương đương. Định lý sau đây nêu lên một số phép biến đổi tương đương thường sủ dụng. Định lý: Nếu thực hiện các phép biến đổi sau đây trên một phương trình mà không làm thay đổi điều kiện của nó thì ta được một phương trình mới tương đương. Cộng hay trừ hai vế với cùng một số hoặc cùng một biểu thức. Nhân hoặc chia hai vế với cùng một số khác không hoặc với cùng một biểu thức luôn có giá trị khác không. Chú ý: Chuyển vế và đổi dấu một biểu thức thực chất là thực hiện phép cộng hay trừ hai vế với biểu thức đó. Ký hiệu: Ta dùng kí hiệu Û để chỉ sự tương đương của các phuơng trình. * 5. Tìm các sai lầm trong các biến đổi sau: Gợi ý trả lời câu hỏi 1: Không, vì biểu thức hai vế của phương trình không có nghĩa. Gợi ý trả lời câu hỏi 2: Không tìm điều kiện của phương trình. Câu hỏi 1: X=1 có là nghiệm của phương trình ban đầu hay không? Câu hỏi 2: Sai lầm của phép biến đổi là gì? Phương trình hệ quả: Nếu mọi nghiệm của phương trình f(x)=g(x) đều là nghiệm của phương trình f1(x)=g1(x) thì phương trình f1(x)=g1(x) được gọi là phương trình hệ quả của phương trình f(x)=g(x). Ta viết: f(x)=g(x)Þ f1(x)=g1(x) Phương trình hệ quả có thể có thêm nghiệm không phải là nghiệm của phương trình ban đầu. Ta gọi đó là nghiệm ngoại lai. Khi giải phương trình, không phải lúc nào cũng áp dụng được phép biến đổi tương đương. Trong nhiều trường hợp ta phải thực hiện các phép biến đổi đưa tới phương trình hệ quả.lúc đó để loại nghiệm ngoại lai, ta phải thử lại các nghiệm tìm được. Đối với phương trình nhiều ẩn, ta cũng có khái niệm tương tự. Ví dụ 2: giải phương trình: Giải: điều kiện của phương trình là: x≠0;x≠1 Nhân hai vế của phương trình (4) với x(x-1) ta được phương trình hệ quả: (4) Þ x+3+3(x-1)=x(2-x) Þ x2+2x=0 Þ x(x+2)=0 Phương trình cuối có 2 nghiệm là x=0; x=-2 Ta thấy x=0 không thoả mãn điều kiện của phương trình (4), đó là nghiệm ngoại lai nên bị loại, còn x=-2 thoả mãn điều kiện của ptÞ x=-2 là một nghiệm của pt(4). Gợi ý trả lời câu hỏi 1: Có. Gợi ý trả lời câu hỏi 2: bình phương 2 vế của 1 phương trình thì ta đuợc phương trình hệ quả. Chẳng hạn, pt x=-1, sau khi bình phương được phương trình x2=1, hai phương trình này không tương đương. Câu hỏi 1: Hai phương trình tương đương có là hai phương trình hệ quả không? Câu hỏi 2: bình phương 2 vế của 1 phương trình thì ta đuợc phương trình tương đương hay pt hệ quả? ? Bình phương hai vế của một phương trình thì ta được một phương trình hệ quả. Củng cố: 1- Cho phương trình Điều kiện của phương trình này là: R xỴR, x≥1 xỴR, x>2 xỴR, x≠1. Hãy chọn kết quả đúng. Đáp án (c). 2- Phương trình: Trong các số sau đây, số nào là nghiệm của phương trình: -2 2 1 0 Đáp án: (b) Dặn dò: Làm bài tập và soạn bài mới. Bổ sung: Tuần 10 Tiết 19-20 Ngày dạy:........../........../.......... Bài dạy: 2 PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI Mục đích yêu cầu: Kiến thức: Cách giải và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn, định lý viét. Cách giải bài tốn bằng cách lập phương trình bậc hai. Cách giải 1 số phương trình quy về phương trình bậc hai đơn giản. Kỹ năng: Thành thạo các bước giải và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn. Thành thạo các bước giải phương trình quy về phương trình bậc hai đơn giản. thực hiện các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình bậc hai. về tư duy: Hiểu được các bước biến đổi để cĩ thể giải được phương trình quy về phương trình bậc hai đơn giản. viết quy lạ về quen. Về thái độ: cẩn thận, chính xác. biết được Tốn cĩ ứng dụng trong thực tiễn. Phương tiện: Thực tiễn: HS đã học cách giải phương trình bậc hai một ẩn ở lớp 9, giải được phương trình với hệ số bằng số. Phương tiện: Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động. chuẩn bị phiếu học tập. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhĩm. Tiến trình: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Ho ạt đ ộng c ủa Th ầy ho ạt đ ộng c ủa tr ị 1-Hoạt động 1: Giải và biện luận phương trình bậc nhất ax+b=0. Tổ chức cho học sinh tự ôn tập kiến thức cũ. 1-Cho biết dạng của phương trình bậc nhất một ẩn? 2-Giải và biện luận phương trình sau: m(x-5)=2x-3 3-Hãy nêu bảng tóm tắt về giải và biện luận phương trình ax+b=0 Cho học sinh ghi nhận kiến thức (bảng tổng kết trong SGK) Nghe hiểu nhiệm vụ GV giao. Tìm phương án trả lời. Trình bày kết quả. Chỉnh sửa hoàn thiện Ghi nhận kiến thức. Hoạt động 2: ... ai nhóm làm câu b, sau đó cử đại diện lên bảng làm bài. Cho các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung và sửa sai nếu có. Có thể nói thêm về một cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn như sau: Xét hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn: Nhân hai vế của pt(1) với b’, hai vế của pt (2) với –b rồi cộng các vế tương ứng, ta được: (ab’-a’b)x=cb’-c’b. Nhân hai vế của phương trình (1) với –a’, hai vế của pt(2) với a rồi cộng các vế tương ứng, ta được: (ab’-a’b)y=ac’-a’c. Trong (3) và (4), ta đặt: D=ab’-a’b, Dx=cb’-c’b và Dy=ac’-a’c. Khi đó ta có hệ phương trình hệ quả Đối với hệ II ta xét các trường hợp sau: D≠0, lúc này hệ (II) có một nghiệm duy nhất. Ta thấy đây cũng là nghiệm của hệ phương trình (I). Ta nhận đươc kết quả sau: a/ Có ba cách giải chính: thế, cộng đại số và vẽ đồ thị. b/ Hệ vô nghiệm. Giáo viên cho học sinh làm một số câu hỏi trắc nghiệm nhằm củng cố kiến thức: Học sinh thảo luận và làm bài theo nhóm Hệ phương trình: có nghiệm là: Chọn b. Hệ sau đây có nghiệm duy nhất: khi: m≠1 m≠-1 m≠±1 m=±1 đs: chọn c Cho hệ phương trình: ; hệ có nghiệm khi: m≠1 m≠-1 m≠±1 m≠0 đs: chọn b Cho ba đường thẳng: D1: 2x+3y=1; D2: x-y=2; D3: mx+(2m+1)y=2 Ba đường thẳng trên đồng quy khi: m=13 m=12 m=14 m=15 đs: chọn b. Hệ phương trình: có nghiệm là: Đs: Chọn d. Củng cố: Hệ phương trình có nghiệm là: (-1;-1;0) (1;1;0) (1;-1;0) (-1;1;0) Dặn dò: Xem lại bài, học bài cũ, soạn bài tiếp theo. Bổ sung: Tuan: 12 Tiết: 23-24 Ngày dạy:........../........../.......... Bài dạy: 3 Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn Mục đích yêu cầu: Kiến thức: Hiểu khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm của hệ phương trình. Kỹ năng: Giải được và biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. Thái độ: Rèn luyện óc tư duy logic và tổ hợp thông qua việc giải và biện luận hệ pt. Chuẩn bị: Gv: cần chuẩn bị một số kiến thức mà học sinh đã được học ở lớp 9 về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để hỏi học sinh, nhằm ôn tập lại phần này. Học sinh: cần ôn lại một số kiến thức đã học ở lớp dưới về hệ phương trình bậc nhất hai ẩnvà các pp giải. Tiến trình: Ổn định lớp: vắng? Kiểm tra bài cũ: Không Bài mới: Hoạt động 1: II- Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn: Phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng tổng quát là: ax+by+cz=d Trong đó x,y,z là ba ẩn, a,b,c,d là các hệ số và a,b,c không đồng thời bằng 0. Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng tổng quát là: (4) Trong đó x,y,z là ẩn; các chữ số còn lại là hệ số. Mỗi bộ ba số (x0;y0;z0) nghiệm đúng cả ba phương trình của hệ được gọi là một nghiệm của hệ phương trình (4). Chẳng hạn: là nghiệm của hệ phương trình: (5) Còn là nghiệm của hệ phương trình: (6) Hệ pt(5) có dạng đặc biệt, gọi là dạng tam giác. Việc giải hệ pt dạng này rất đơn giản, từ pt cuối tính được z, rồi thay vào pt thứ hai ta tính được đuợc y và cuối cùng thay z và y tính được vào pt đầu sẽ tính được x. _4. Hãy giải hệ pt(5). gv Hs Câu hỏi 1: Từ pt thứ ba tính được z. Câu hỏi 2: Từ pt (2) hãy tìm y. Câu hỏi 3: Từ pt (1) hãy tìm x. Gytlch1: Gytlch2: Gytlch3: Mọi hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn đều biến đổi được về dạng tam giác, theo phương pháp khử dần ẩn số. Chẳng hạn, sau đây là cách giải hệ pt(6). Giáo viên hướng dẩn pp giải hệ pt 6 cho hs theo dõi. Gv có thể nêu thêm một cách giải nữa. Rút một nghiệm từ một phương trình, thế vào hai phương trình còn lại, ta được một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn mà ta đã biết cách giải. Củng cố: Pp giải hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn. Dặn dò: Học bài và soạn bài tập ôn chương 3. Bổ sung: Tuần: 13 Tiết: 25 Ngày dạy: // Bài: LUYỆN TẬP Mục đích yêu cầu: Kiến thức: Hiểu khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm của hệ phương trình. Kỹ năng: Giải được và biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. Thái độ: Rèn luyện óc tư duy logic và tổ hợp thông qua việc giải và biện luận hệ pt. Chuẩn bị: Gv: cần chuẩn bị một số kiến thức mà học sinh đã được học ở lớp 9 về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để hỏi học sinh, nhằm ôn tập lại phần này. Học sinh: cần ôn lại một số kiến thức đã học ở lớp dưới về hệ phương trình bậc nhất hai ẩnvà các pp giải. Tiến trình: Ổn định lớp: vắng? Kiểm tra bài cũ: Không Bài mới: Học sinh Giáo viên Hoạt động 1: TÓM TẮT BÀI HỌC phương trình bậc nhất 2 ẩn: phương trình bậc nhất 2 ẩn có dạng tổng quát là: ax+by=c trong đó x và y là 2 ẩn, a,b,c là các số thực đã cho, với điều kiện a và b không đồng thời bằng 0. Khi a=b=0 ta ó phuơng trình 0x+0y=c. nếu c≠0 thì phương trình này vô nghiệm, còn nếu c=0 thì pt này có vô số nghiệm. Khi b≠0, ax+by=c tương đương với: (2) Cặp số (x0;y0) là 1 nghiệm của phương trình (1) khi và chỉ khi điểm M(x0;y0) thuộc đường thẳng (2). hệ phương trình bạc nhất 2 ẩn: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng tổng quát là: (3) Trong đó x,y là ẩn; các chữ còn lại là hệ số. Nếu tồn tại cặp số (x0;y0) đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình của hệ thì (x0;y0) gọi là một nghiệm của hệ phương trình (3). Giải hệ phương trình (3) là tìm tập nghiệm của nó. hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng tổng quát là: (4) Trong đó x,y,z là ẩn; các chữ còn lại là hệ số. Mỗi bộ ba số (x0;y0;z0) nghiệm đúng cả ba phương trình của hệ được gọi là một nghiệm của hệ pt(4). Gv cho học sinh tổ chức học tập theo nhóm khoảng 15p giải các câu hỏi trắc nghiệm sau: Học sinh thảo luận theo nhóm. Hệ phương trình: có nghiệm là: (1;1;0) (-1;1;0) (1;-1;0) (-1;-1;0) Cho phương trình: 2x+3y=5 cặp số nào đây là nghiệm của pt: (1;1) (0;1) (1;0) (-1;-1) Cho phương trình x+(m-2)y=3 Với m=2 thì đường thẳng x=3 là biểu diễn nghiệm của pt trên. đúng sai Với m=1 thì đường thẳng y=x-3 là biểu diễn nghiệm của pt trên. đúng sai Với m=-1 thì đường thẳng là biểu diễn nghiệm của pt trên. đúng sai Với m=5 thì đường thẳng là biểu diễn nghiệm của pt trên. đúng sai Hệ phương trình có nghiệm là: (1;1) (-1;1) (1;-1) (-1;-1) Hệ phương trình: có nghiệm là: (9;-5) (9;-5) (-1;0) (9;-5) Sau 15p; GV thu phiếu trả lời trắc nghiệm của hs Sửa bài từng câu – có giải thích. Củng cố kiến thức Học sinh hoàn tất bài làm. Nghe giảng, sửa bài. Ghi nhớ kiến thức. Củng cố: Cách giải hệ pt bậc nhất 2 ẩn. Dặn dò: Xem lại các bài tập đã giải, làm bài tập ôn chương 3. Bổ sung: Tuần: 13 Tiết: 26 Ngày dạy: // Bài: Ôn chương 3 Mục tiêu Kiến thức: Nắm vững khái niệm phương trình, phương trình tương đương, phương trình hệ quả, hệ hai pt bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm và ý nghĩa hình học của chúng. Biết vận dụng định lý Viet để giải toán. Nắm được công thức giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng định thức cấp hai. Biết giải hệ pt bậc nhất ba ẩn bằng pp Gauss. Kỹ năng: Giải phương trình, hệ phương trình bậc nhất. Tư duy: Biết được tầm quan trọng của Toán trong thực tế và áp dụng vào các môn học khác. Thái độ: Cẩn thận; chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Ôn tập kiến thức tốt cho HS. Chữa một số bài tập. Chuẩn bị bài tập thêm. Học sinh: Cần ôn lại một số kiến thức đã học. Phương pháp: Học nhóm. Tiến trình: Oån định lớp: vắng? Hs Kiểm tra bài cũ: Không Bài mới: Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Chữa bài tập 3: Giải các pt: Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu, sau đó hai nhóm một lần cử đại diện lên trình bày và các nhóm còn lại nhận xét, sửa sai nếu có. Học sinh thảo luận theo nhóm. Tìm phương án trả lời. Lên bảng trình bày. ?1: Hãy tìm điều kiện xác định của pt.a ?2. hãy giải pt trên. ?3. kết luận nghiệm. Hd1: x≥5 hd2: x=6 hd3: 6≥5 thoả. ?1: Hãy tìm điều kiện xác định của pt.b ?2. hãy giải pt trên. ?3. kết luận nghiệm. Hd1: Hd2: x=2 Hd3: x=2 không thoả. Pt vô nghiệm. ?1: Hãy tìm điều kiện xác định của pt.c ?2. hãy giải pt trên. ?3. kết luận nghiệm. Hd1: Hd2: Hd3: không thoả điều kiện pt Vậy pt có 1 nghiệm ?1: Hãy tìm điều kiện xác định của pt.d ?2. hãy giải pt trên. ?3. kết luận nghiệm. Hd1: D=Ỉ Hd2: Pt vô nghiệm. Hd3: Pt vô nghiệm. hoạt động 2: Chữa bài tập 4 Giải các phương trình: Giáo viên Học sinh Câu hỏi 1: Hãy tìm điều kiện xác định của pt a Câu hỏi 2: Hãy giải phương trình trên? Câu hỏi 3: Kết luận nghiệm Hd1: x≠±2 hd2: phương trình trên tương đương với (3x-4)(x+2)-(x-2)=4+3(x2-4)Ûx=-2 hd3: phương trình vô nghiệm. Câu hỏi 1: Hãy tìm điều kiện xác định của pt b Câu hỏi 2: Hãy giải phương trình trên? Câu hỏi 3: Kết luận nghiệm Pt trên tương đương với: 2(3x2-2x+3)=(2x-1)(3x-5) Câu hỏi 1: Hãy tìm điều kiện xác định của pt c Câu hỏi 2: Hãy giải phương trình trên? Câu hỏi 3: Kết luận nghiệm x2-4≥0 Û x≤-2 hoặc x≥2 bình phương 2 vế, ta có: Hoạt động 3: Chữa bài tập 5: Giải các hệ phương trình: Gv: Hs: Cho 6 nhóm học sinh giải và gọi bất kỳ một hs lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, sửa sai nếu có. Gv kết luận, Thảo luận theo nhóm 1 hs lên bảng trình bày theo yêu cầu của GV Hs ghi nhớ kiến thức. Đáp số: Hoạt động 4: Sửa bài tập 11: Giải các phương trình: Gv Hs Câu hỏi 1: Hãy tìm điều kiện xác định của pt a Câu hỏi 2: Hãy giải phương trình trên? Câu hỏi 3: Kết luận nghiệm D=R Ta có thể thêm điều kiện 3-2x≥0Û. Phương trình trên tương đương với: 4x-9=3-2x hoặc 4x-9=2x-3 hay x=2 hoặc x=3 x=2;x=3 Câu hỏi 1: Hãy tìm điều kiện xác định của pt b Câu hỏi 2: Hãy giải phương trình trên? Câu hỏi 3: Kết luận nghiệm D=R Phương trình trên tương đương với 2x+1=3x+5 Hoặc 2x+1=-3x-5 hay Củng cố: Hệ phương trình Có nghiệm là: (6;1) (6;-1) (-6;1) (-6;-1) Dặn dò: Xem lại bài tập đã giải, làm các bài tập còn lại. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: