Chương VI: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC
Tiết dạy: 55 Bài 2: GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT CUNG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nắm vững định nghĩa các giá trị lượng giác của cung .
- Nắm vững các hằng đẳng thức lượng giác cơ bản.
- Nắm vững mối quan hệ giữa các giá trị lượng giác của các góc có liên quan đặc biệt.
Kĩ năng:
- Tính được các giá trị lượng giác của các góc.
- Vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức lượng giác.
- Biết áp dụng các công thức trong việc giải các bài tập.
Ngày soạn: 25/03/2008 Chương VI: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC Tiết dạy: 55 Bàøi 2: GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT CUNG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm vững định nghĩa các giá trị lượng giác của cung a. Nắm vững các hằng đẳng thức lượng giác cơ bản. Nắm vững mối quan hệ giữa các giá trị lượng giác của các góc có liên quan đặc biệt. Kĩ năng: Tính được các giá trị lượng giác của các góc. Vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức lượng giác. Biết áp dụng các công thức trong việc giải các bài tập. Thái độ: Luyện tính cẩn thận, tư duy linh hoạt. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập phần Giá trị lượng giác của góc a (00 £ a £ 1800). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') H. Nhắc lại định nghĩa GTLG của góc a (00 £ a £ 1800) ? Đ. sina = y0; cosa = x0; tana = ; cota = . 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu Định nghĩa các giá trị lượng giác của một cung 10' · Từ KTBC, GV nêu định nghĩa các GTLG của cung a. H1. So sánh sina, cosa với 1 và –1 ? H2. Nêu mối quan hệ giữa tana và cota ? H3. Tính sin, cos(–2400), tan(–4050) ? Đ1. –1 £ sina £ 1 –1 £ cosa £ 1 Đ2. tana.cota = 1 Đ3. Þsin = sin I. Giá trị lượng giác của cung a 1. Định nghĩa Cho cung có sđ = a. sina = ; cosa = ; tana = (cosa ¹ 0) cota = (sina ¹ 0) Các giá trị sina, cosa, tana, cota đgl các GTLG của cung a. Trục tung: trục sin, Trục hoành: trục cosin. · Chú ý: – Các định nghĩa trên cũng áp dụng cho các góc lượng giác. – Nếu 00 £ a £ 1800 thì các GTLG của a cũng chính là các GTLG của góc đó đã học. Hoạt động 2: Nhận xét một số kết quả rút ra từ định nghĩa 15' · Hướng dẫn HS từ định nghía các GTLG rút ra các nhận xét. H1. Khi nào tana không xác định ? H2. Dựa vào đâu để xác định dấu của các GTLG của a ? Đ1. Khi cosa = 0 Û M ở B hoặc B¢ Û a = + kp Đ2. Dựa vào vị trí điểm cuối M của cung = a. 2. Hệ quả a) sina và cosa xácđịnh với "a Ỵ R. ("k Ỵ Z) b) –1 £ sina £ 1; –1 £ cosa £ 1 c) Với "m Ỵ R mà –1 £ m £ 1 đều tồn tại a và b sao cho: sina = m; cosb = m d) tana xác định với a ¹ + kp e) cota xác định với a ¹ kp f) Dấu của các GTLG của a I II III IV cosa + – – + sina + + – – tana + – + – cota + – + – Hoạt động 3: Tìm hiểu cách biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác 5' · Cho HS nhắc lại và điền vào bảng. · HS thực hiện yêu cầu. 3. GTLG của các cung đặc biệt 0 sina 0 1 cosa 1 0 tana 0 1 // cota // 1 0 Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa hình học của tang và côtang 8' H1. Tính tana , cota ? Đ1. tana = = = cota = = II. Ý nghĩa hình học của tang và côtang 1. Ý nghĩa hình học của tana tana được biểu diễn bởi trên trục t'At. Trục t¢At đgl trục tang. 2. Ý nghĩa hình học của cota cota được biểu diễn bởi trên trục s¢Bs. Trục s¢Bs đgl trục côtang. · tan(a + kp) = tana cot(a + kp) = cota Hoạt động 5: Củng cố 3' · Nhấn mạnh – Định nghĩa các GTLG của a. – Ý nghĩa hình học của các GTLG của a. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 1, 2, 3 SGK. Đọc tiếp bài "Giá trị lượng giác của một cung". IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: