Tiết: 05 Tên bài soạn: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
I- Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh nắm vững các cách tìm giao, hợp, hiệu của hai tập hợp.
* Kỹ năng: Học sinh biết lấy giao, hợp, hiệu của hai tập hợp một cách chính xác.
* Thái độ: Rèn luyện thói quen suy luận đúng lôgic, cách diễn đạt vấn đề bằng ngôn ngữ viết.
II – Phương pháp: Đàm thoại + nêu vấn đề
III – Chuẩn bị của thầy và trò:
+ Thầy:
- Phương tiện: Sách giáo khoa
- Dự kiến phân nhóm:
+ Trò: Bài mới, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các lớp dưới, đặc biệt là các tập hợp số đã biết
Ngày soạn: 7 tháng 09 năm 2006 Tiết: 05 Tên bài soạn: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh nắm vững các cách tìm giao, hợp, hiệu của hai tập hợp. * Kỹ năng: Học sinh biết lấy giao, hợp, hiệu của hai tập hợp một cách chính xác. * Thái độ: Rèn luyện thói quen suy luận đúng lôgic, cách diễn đạt vấn đề bằøng ngôn ngữ viết. II – Phương pháp: Đàm thoại + nêu vấn đề III – Chuẩn bị của thầy và trò: + Thầy: Phương tiện: Sách giáo khoa Dự kiến phân nhóm: + Trò: Bài mới, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các lớp dưới, đặïc biệt là các tập hợp số đã biết IV- Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Hình thành cách tìm giao của hai tập hợp ( 13 phút) * Yêu cầu HS làm HĐ1 (SGK). * Khẳng định các phần tử của C đều thuộc A và B ta nói C là giao của A và B. Kí hiệu C = AB * Hỏi: x thuộc AB khi nào? * Làm hoạt động 1 sách giáo khoa. * Nhận xét về phần tử của C so với hai tập hơp A và B. * Phát biểu tổng quát khi nào tập C được xem là giao của A và B. * Trả lời * Đánh dấu giao của A và B trong hình vẽ trên. I –GIAO CỦA HAI TẬP HỢP: Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B gọi là giao của A và B, kí hiệu C = A B. A B = A B A B HĐ2 : Hình thành khái niệm hợp của hai tập hợp ( 15 phút) * Khẳng định C là hợp của A và B, kí hiệu AB. * Làm hoạt động 2 (SGK). * Nêu khái niệm hợp của hai tập hợp. * Viết A B theo kí hiệu tập hợp. * Xét xem x khi nào. II – HỢP CỦA HAI TẬP HỢP: Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B gọi là hợp của A và B, kí hiệu C = A B. A B = * Tìm hợp của hai tập hợp đó. Đánh dấu hợp của A và B trong hình vẽ trên. * Làm hoạt động 3 (SGK) A B A B HĐ 3: Hình thành khái niệm hiệu và phần bù của hai tập hợp (15 phút) Cho ví du hai tập hợp. * Khẳng định C là hiệu của A và B, kí hiệu C = A \ B. * Cho ví dụ về phần bù trong thực tế, từ đó nêu khái niệm phần bù của tập B trong tập A * Nêu khái niệm hiệu của A và B. * Đánh dấu hiệu của A và B trong hình trên. III – HIỆU VÀ PHẦN BÙ CỦA HAI TẬP HỢP: Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B, kí hiệu C = A \ B. A \ B = B A A \ B Khi B A thì A \ B gọi là phần bù của B trong A. Kí hiệu CAB. * Cũng cố, dặn dò: ( 2 phút) - Học sinh nhắc lại các phép toán tập hợp - HS về nhà học thuộc bài, làm bài tập về nhà. V- RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: