Giáo án: Đại số 10 - Chương 1 - Trường thpt Trần Nhân Tông

Giáo án: Đại số 10 - Chương 1 - Trường thpt Trần Nhân Tông

Chương I: Tập hợp - mệnh đề

 Tiết 1

Bài 1. Mệnh đề

I. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh cần nắm được:

1. Về kiến thức:

 - Biết thế nào là 1 mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề.

 - Biết đựơc mệnh đề kéo theo, điều kiện cần, điều kiện đủ.

2. Về kĩ năng:

- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của 1 mệnh đề, xác định

được tính đúng sai của 1 mệnh đề đơn giản.

- Phân biệt rõ mệnh đề và mệnh đề chứa biến.

- Biết phát biểu các mệnh đề bằng cách sử dụng khái niệm điều kiện cần,

 điều kiện đủ.

 

doc 32 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1060Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án: Đại số 10 - Chương 1 - Trường thpt Trần Nhân Tông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.. 
Ngày giảng: 
Chương I: Tập hợp - mệnh đề
 Tiết 1 
Bài 1. Mệnh đề
I. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh cần nắm được:
1. Về kiến thức:
	- Biết thế nào là 1 mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề.
 - Biết đựơc mệnh đề kéo theo, điều kiện cần, điều kiện đủ.
2. Về kĩ năng:
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của 1 mệnh đề, xác định 
được tính đúng sai của 1 mệnh đề đơn giản.
- Phân biệt rõ mệnh đề và mệnh đề chứa biến.
- Biết phát biểu các mệnh đề bằng cách sử dụng khái niệm điều kiện cần,
 điều kiện đủ.
3. Về tư duy, thái độ:
- Hình thành cho học sinh khả năng suy luận có lý, khả năng tiếp nhận,
 biểu đạt các vấn đề 1 cách chính xác.
- Cẩn thận, chính xác, biết quy lạ về quen.
- Biết đựơc toán học có ứng dụng trong thực tiễn. 
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 
- Chuẩn bị các kiến thức mà HS đã học ở lớp dưới: các định lý, các dấu hiệu 
- Chuẩn bị các phiếu học tập. 
III. Phương pháp dạy học: 
 Phương pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. 
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
1. ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số:
 Học sinh vắng: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động1: Mệnh đề là gì ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
*HĐTP 1: GV nêu ví dụ, HS nhận biết khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến.
- Yêu cầu học sinh xem tranh trang 4 - SGK? Nêu kết quả và ý nghĩa của 4 câu nói trong tranh?
- Hai câu nói trong bức tranh thứ nhất là 2 mệnh đề.
=> yêu cầu học sinh tự đưa ra khái niệm mệnh đề.
- GV chốt lại khái niệm mệnh đề.
*Mỗi câu khẳng định có tính đúng - sai được gọi là một mệnh đề.
- Nêu 1 vài chú ý về mệnh đề.
- Yêu cầu mỗi HS hãy lấy 2 ví dụ về mệnh đề, gọi 3 em đọc trước lớp, 3 em khác nhận xét, sau đó GV đánh giá và kết luận.
- Nêu ví dụ:
 " x + 2 = 0 "
- Có khẳng định được câu trên là đúng hay sai không? Và đó có phải là 1 mệnh đề không?
- Câu " x + 2 = 0 " là 1 mệnh đề 
chứa biến.
HĐTP 2:
- Yêu cầu HS tự lấy các ví dụ khác về mệnh đề chứa biến.
- Xem tranh.
- Phải xác định được câu đúng, câu sai, câu hỏi, câu cảm thán.
- Tự đưa ra khái niệm mệnh đề theo ý hiểu của mình.
- Ghi nhận kiến thức mới.
- Ghi nhớ 3 chú ý.
- Tự lấy ví dụ về mệnh đề, đứng tại chỗ trả lời theo chỉ định của GV,
- Suy nghĩ => trả lời câu hỏi, chỉ ra giá trị x cụ thể để minh chứng cho câu trả lời trên.
- Tiếp nhận khái niệm mới.
- Đối với HS lớp 10 A1
- Phải lấy được mệnh đề chứa biến và chỉ ra giá trị của biến để được mệnh đề đúng, mệnh đề sai.
1. Mệnh đề, mệnh đề chứa biến.
a, Mệnh đề:
+ Ví dụ ( SGK- 4 ).
+ Khái niệm: 
Mệnh đề là một phát biểu ( hay 1 câu ) khẳng định 1 sự kiện nào đó, sao cho khẳng định đó nhận 1 trong 2 giá trị "đúng" hoặc "sai".
+ Lưu ý:
- Để chỉ 1 MĐ nào đó, ta thường ký hiệu bằng các chữ cái in hoa, ví dụ: cho mệnh đề P: “...”
- Mỗi mệnh đề phải đúng hoặc sai.
- Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
b, Mệnh đề chứa biến:
+ Ví dụ:
Xét câu: " x + 2 = 0 "
. Khi x = -2 được mệnh đề đúng.
. Khi x= 1 được mệnh đề sai. 
+ Lưu ý:
Các mệnh đề chứa biến thường gắn với các phương trình, bất phương trình, đẳng thức, bất dẳng thức.....
Hoạt động2: Phủ định của một mệnh đề 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Đưa ra 2 câu nói , yêu cầu HS so sánh ý nghĩa của 2 câu trên?
- Các cặp câu nói trên là các mệnh đề phủ định.
- Nêu 1 số chú ý về mệnh đề phủ định.
- Đưa thêm vài ví dụ trong thực tế:
. Cấm không được câu cá. 
. Cấm không được hút thuốc lá.... , sau đó phân tích ý nghĩa câu nói để xác định tính đúng, sai của nó.
- Hai câu nói có ý nghĩa ngược nhau.
- Nêu theo ý hiểu của mình về phủ định của 1 mệnh đề => ý nghĩa và kết quả của chúng?
- Ghi nhận kiến thức mới.
- Thấy được mối liên hệ giữa toán học với thực tế.
2. Phủ định của một mệnh đề
+ Ví dụ:
VD1:
. Bạn Chi không là lớp trưởng của lớp 10 A 3.
. Bạn Chi là lớp trưởng của lớp 10 A 3.
VD2: ( SGK - 5).
+ Chú ý:
- Phủ định của P là 
- Mệnh đề P và là 2 khẳng định trái ngược nhau.
- Nếu P đúng thì sai và ngược lại.
- Muốn lập MĐ phủ định của một MĐ, ta chỉ việc thêm ( hoặc bớt )từ “không” hoặc “ không phải” vào trước vị ngữ của MĐ đó.
* GV yêu cầu: Hai HS ghép thành 1 nhóm thực hiện như sau: một em phát biểu 2 MĐ, em kia lập MĐ phủ định của 2 MĐ đó. Chọn 5 nhóm có kết quả nhanh nhất đọc trước lớp, các nhóm khác nhận xét và kiểm tra tính đúng - sai của các MĐ đó.
- HS suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 3: Mệnh đề kéo theo.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc ví dụ trong SGK.
- Nêu thêm ví dụ khác.
- Nêu khái niệm mệnh đề kéo theo, kí hiệu, cách phát biểu.
- Yêu cầu HS thực hiện hoạt động 5 ( SGK - 6) .
- GV nêu các ví dụ minh chứng cho tính đúng, sai của P => Q.
. 3 > 2 => 9 > 4 : Đ
. ( - 3)2 > ( - 2)2 => - 3 > - 2 : S
.3 - 6 = 3 => ( 3 - 6 )2 = 32 : Đ
. 5 - 7 = 2 => 10 - 14 = 4. : Đ
Lưu ý HS: Trong khi trình bày lời giải bài toán không được phép lạm dụng ký hiệu “ ị ’’ như một từ viết tắt.
- Yêu cầu HS thực hiện hoạt động 6 (SGK - 7).
4.Củng cố bài:
- Yêu cầu HS hệ thống lại những kiến thức trọng tâm trong tiết học.
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Đọc ví dụ và thấy được mối quan hệ của 2 vế trong câu đó.
- Ghi nhớ
Nếu gió mùa đông Bắc về thì trời trở lạnh.
- Khắc sâu và phân biệt rõ.
- Ghi nhớ, hiểu sự phân tích của GV.
- Cần nhớ: P => Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.
.
- Đứng tại chỗ trả lời.
=> HS khác nhận xét.
- Nhắc lại các chú ý sau mỗi phần ( phải nhớ ngay tại lớp ).
- Nhận phiếu học tập, làm ngay tại lớp.
Trả lời:
3. Mệnh đề kéo theo
+ Ví dụ:
VD1 (SGK - 6).
VD2:
Nếu M là trung điểm của AB thì MA = MB.
+ Nếu P thì Q
Kí hiệu: P => Q.
+ Chú ý:
1. P => Q
. P là giả thiết
. Q là kết luận
.P là điều kiện đủ để có Q
. Q là điều kiện cần để có P.
2. Tính đúng, sai của P =>Q:
P
Q
P => Q
Đ
Đ
Đ
Đ
S
S
S
Đ
Đ
S
S
Đ
3. Khi trình bày lời giải bài toán không được phép lạm dụngkí hiệu: "ị "như một từ viết tắt.
Bài 1:
Những câu nào sau đây là mệnh đề. Nếu là mệnh đề hãy lập mmệnh đề phủ định của chúng?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Thu phiếu, nêu kết quả đúng và kiểm tra kết quả nhanh bằng cách HS nào có kết quả đúng như đáp án thì giơ tay.
Bài 1:
a, d là mệnh đề.
Mệnh đề phủ định của a, d là:
. 15 - 20 ≤ 0.
. Hà Nội không là thủ đô của Việt Nam.
Bài 2:
- ĐK đủ để 1 số chia hết cho 5 là số đó có tận cùng bằng 0.
- ĐK cần để 1 số có tận cùng bằng 0 là số đó chia hết cho 5.
a, 15 - 20 > 0.
b, Mình mệt quá !
c, Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
d, Bạn có thích học môn Toán không?
Bài 2:
Cho mệnh đề: " Các số nguyên có tận cùng bằng 0 dều chia hết cho 5".
Hãy phát biểu mệnh đề trên bằng cách sử dụng khái niệm điều kiện đủ, điều kiện cần?
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
Học kỹ khái niệm mệnh đề, tự lấy các ví dụ về MĐ và lập MĐ phủ định của các MĐ đó.
Mỗi HS tự lấy 5 ví dụ về MĐ kéo theo trong chương trình toán đã học.
Làm các bài tập 1, 2, 3. ( SGK - 9 ).
Làm thêm bài tập 2,3,5 ( SBTĐS - 7,8 ).
Đọc tiếp phần IV và V trong SGK.
 Rút kinh nhgiệm giờ dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn:.. 
Ngày giảng: Tiết 2
Bài 1. Mệnh đề (tiếp )
I. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh cần nắm được:
1. Về kiến thức:
	- Biết khái niệm mệnh đề đảo, 2 mệnh đề tương đương.
 - Biết đựơc mệnh đề sử dụng kí hiệu phổ biến (), và kí hiệu tồn tại ( ).
 2. Về kĩ năng:
 - Biết lập mệnh đề đảo của 1 mệnh đề kéo theo cho trước.
- Phát biểu được các mệnh đề bằng cách sử dụng khái niệm điều kiện cầnvà đủ.
- Biết dùng kí hiệu và để viết mệnh đề
- Phát biểu được thành lời các mệnh đề có kí hiệu và.
- Thành lập được mệnh đề phủ định của mệnh đề có kí hiệu và , xác định 
được tính đúng, sai của nó.
3. Về tư duy, thái độ:
- Hình thành cho học sinh khả năng suy luận có lý, khả năng tiếp nhận,
 biểu đạt các vấn đề 1 cách chính xác.
- Cẩn thận, chính xác, biết quy lạ về quen.
- Biết đựơc toán học có ứng dụng trong thực tiễn. 
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 
GV: - Hệ thống câu hỏi, bài tập trắc nghiệm. 
 - Chuẩn bị các phiếu học tập. 
HS: Ôn tập lại các kiến thức đã học trong tiết 1.
III. Phương pháp dạy học: 
 Phương pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. 
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
1. ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số:
 Học sinh vắng: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Cho hai phát biểu sau:
 P = "DABC đều"
 Q = "DABC có hai đường trung tuyến bằng nhau"
Hai phát biểu trên có phải là mệnh đề không?
P ị Q có phải là mệnh đề không? Nếu có thì đó là mệnh đề đúng hay sai?
Hãy phát biểu mệnh đề sử dụng ĐK cần, ĐK đủ.
HS suy nghĩ và trả lời.
P, Q, PịQ là các mệnh 
đề.
P ị Q là mệnh đềđúng.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Mệnh đề đảo - hai mệnh đề tương đương.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu Hs thực hiện hoạt động 7 (SGK - 7).
Q => P là mệnh đề đảo của 
P => Q.
-Yêu cầu HS xét tính đúng, sai của P => Q, kết hợp với kết quả của Q => P, dẫn đến khái niệm 2 mệnh đề tương đương.
a, P không tương đương với Q.
b, P tương đương với Q.
- Yêu cầu Hs đọc thêm ví dụ 5 
( SGK - 7 ).
a, Nếu ABC là 1 tam giác cân thì ABC là 1 tam giác đều.
b, Nếu ABC là 1 tam giác cân và có 1 góc bằng 600 thì ABC là 1 tam giác đều.
a, Sai.
b, Đúng
- Phát biểu theo ý hiểu của mình khái niệm 2 mệnh đề tương đương.
- Đọc hiểu ví dụ 5 ngay tại lớp,
4. Mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương.
+ Ví dụ:
( SGK )
+ Mệnh đề đảo:
P => Q có m ... mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. 
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
1. ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số:
Hs vắng
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Hoạt động 1.( Các câu hỏi đặt vấn đề).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GVnêu câu hỏi:
Câu 1: Cho a = 25,789, hãy làm tròn a đến số hàng phần trăm ?
Hoạt động của GV
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
. a ≈ 25,79.
Hoạt động của HS
- Tương tự b = 1, 3526.
Câu 2:
Dùng máy tính bỏ túi hãy tìm khi làm tròn đến 4 chữ số thập phân và 6 chữ số thập phân ?
Câu 3:
3,14 là số π đúng hay sai ? 
- Lần lượt gọi HS trả lời => có ý kiến bổ sung của các HS khác.
.b ≈ 1,35
. ≈ 1,4142
. ≈ 1,414214
- Không đúng.
3. Bài mới:
 Hoạt động2: Số gần đúng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS tự đọc ví dụ SGK (tr. 19).
* Khi đọc các thông tin sau, em hiểu đó là các số đúng hay gần đúng?
+) Bán kính đường xích đạo của trái đất là 6387 km.
+) Khoảng cách từ mặt trăng tới trái đát là 384 400 km.
+) Khoảng cách từ mặt trời đến trái đất là 148 600 000 km.
* Hãy kể 1 vài con số trong thực tế mà nó là số gần đúng?
Gợi ý: Khi xem dự báo thời tiết, thông báo về trật tự an toàn giao thông,
- HS suy nghĩ và trả lời.
- Các kết quả thu được chỉ là gần đúng.
- Đều là những số gần đúng.
- HS suy nghĩ và chọn ví dụ.
1. Số gần đúng.
+ Ví dụ:
+ Kết luận:
Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng.
Hoạt động3. Sai số tuyệt đối
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc ví dụ ( SGK - 19)
- Lấy thêm ví dụ khác:
Giả sử a = và giá trị gần đúng của a là a' = 1,71.
Ta có: 
1,70 < 1,7099... < 1,71
=> - 1,71 < 1,70 - 1,71 = 0,01
( Sai số tuyệt đối của phép lấy gần đúng đó).
GV: tuy nhiên trong nhiều trường hợp ta không biết giá trị của a nên không thể tính được giá trị chính xác của Da' nhưng nói chung ta có thể biết được Da' không vượt quá một giá trị d nào đó gọi là độ chính xác của sai số tuyệt đối.
- GV lấy thêm ví dụ khác:
Kết quả đo chiều dài 1 cây cầu được ghi là 152m 0,2m điều đó có nghĩa là: Chiều dài đúng của cây cầu là 1 số nằm trong khoảng từ 151,8m đến 152,2m.
- Lấy ví dụ dể minh hoạ cho tính chưa đầy đủ của sai số tuyệt đối.
Ví dụ:
+ Đo chiều dài của 1 cây cầu là 152,32 m với sai số tuyệt đối là 1 cm ( kết quả tốt ).
+ Đo bề dày của 1 cuốn sách được kết quả là 3 cm cũng với sai số tuyệt đối là 1 cm ( kết quả tồi )
-HS đọc SGK.
- Lấy máy tính tính 
- Theo dõi quá trình phân tích của GV.
- Tiếp nhận khái niệm mới.
- HS theo dõi sự phân tích của GV và hiểu vấn đề mới.
=>HS ghi nhận kiến thức mới.
- Tư duy để biết thế nào là sai số tương đối
 ( không cần hiểu sâu ).
2. Sai số tuyệt đối
a, Sai số tuyệt đối của 1 số gần đúng.
+ Ví dụ:
+Kết luận:
a'- số gần đúng.
a- số đúng.
|a - a'| = Da' : Là sai số tuyệt đối của số gần đúng a'.
b, độ chính xác của 1 số gần đúng.
Nếu |a - a'| = Da' < d thì ta nói a' là giá trị gần đúng của a với độ chính xác d, viết là a = a' ± d hay a' - d Ê a Ê a' + d. Khi đó [a'- d; a'+d] gọi là khoảng chứa a.
Lưu ý: Sai số tương đối.
Hoạt động 4: Quy tròn số gần đúng:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc kỹ ví dụ 4, 5 
 ( SGK - 22 ).
=> GV giải thích thêm nếu cần.
- Yêu cầu HS thực hiện hoạt động 3
 ( SGK - 22 ).
- Đọc ví dụ và tìm ra được cách quy tròn số căn cứ vào độ chính xác cho trước.
a, 375000
b, 4,14
3. Quy tròn số gần đúng:
+ Ví dụ:
 ( SGK - 22 ).
+ Kết luận:
Nếu độ chính xác đến hàng nào thì ta quy tròn số gần đúng đến hàng kề trước nó.
4. Củng cố:
	 - Thế nào là sai số tương đối, sai số tuyệt đối?
	- Số d càng nhỏ thì độ chính xác càng lớn, do đó số d được gọi là độ chính xác của số tuyệt đối. Độ chính xác d của 1 số gần đúng không phải là duy nhất.
 - Cách quy tròn số.
 - Làm bài tập 3 ( SGK - 23 ).
 - GV hướng dẫn nhanh HS việc sử dụng máy tính để tính gàn đúng. 
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập về nhà:
 - Làm bài tập 1,2 ( SGK - 23 ).
- Sử dụng máy tính bỏ túi làm bài tập 4, 5 ( SGk - 23 ) theo hướng dẫn.
 - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức lý thuyết trong chương I.
- Làm bài tập trang 24,25,26 - SGK.
 Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
 Ngày soạn:.. 
Ngày giảng: Tiết 9 
Câu hỏi và bài tập ôn tập chương I
I. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh:
1. Về kiến thức:
- Khái niệm mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, mệng đề chứa biến, mệnh đề phủ định của 1 mệnh đề. 
- Các phép toán về tập hợp, phát biểu các bài toán bằng cách sử dụng các ký hiệu và các phép toán về tập hợp.
- Khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối, sai số tương đôi, cách viết số qui tròn.
2. Về kĩ năng:
	- Biết kiểm tra tính đúng – sai của 1 mệnh đề, lập được mệnh đề đảo của 1 mệnh đề kéo theo. 
	- Thực hiện thành thạo các phép toán về tập hợp, trên các tập hợp số.
	- Biết quy tròn số.
3. Về tư duy, thái độ:
	- Hình thành cho học sinh khả năng suy luận có lý, logic.
	- Cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn học tập và say mê nghiên cứu sáng tạo.
	- Biết đựơc toán học có ứng dụng trong thực tiễn. 
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
 Chuẩn bị các phiếu học tập
III. Phương pháp dạy học:
 Phương pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. 
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
1. ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số:
Học sinh vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
 * Các kiến thức cần nhớ: 
 GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức bằng cách trả lời các câu hỏi:
 1. Thế nào là một mệnh đề?
 2. Khi nào mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương nhận giá trị đúng?
 3. Phủ định của mệnh đề chứa kí hiệu $, ".
 4. Thế nào là mệnh đề kéo theo, điều kiện cần, điều kiện đủ?
 5. Thế nào là mệnh đề đảo, điều kiện cần và đủ?
 6. Nêu định nghĩa tập con và các tính chất.
 7. Nêu định nghĩa hai tập hợp bằng nhau, cách chứng minh hai tập hợp bằng nhau.
 8. Định nghĩa và tính chất của các phép toán giao, hợp, hiệu của hai tập hợp.
 9. Nêu cách tìm giao, hợp, hiệu của các tập hợp trên trục số.
3.Bài tập:
* Chữa bài tập trong SGK:
 - Lần lượt yêu cầu HS làm các bài tập ôn tập trong SGK.
 - GV kiểm tra sự chuẩn bài ở nhà của HS.
 - Nhận xét về bài làm của HS, đánh giá, cho điểm, rút kinh nghiệm.
 4.Củng cố kiến thức:
 GV chốt lại những kiến thức cơ bản nhất trong chương I.
 5. BTVN:
 - Học bài cũ.
 - Đọc bài đọc thêm .
 - Chuẩn bị tâm thế tốt để làm bài kiểm tra 1 tiết.
 Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn:.. 
Ngày giảng: Tiết 10
Kiểm tra chương I
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích
*) Kiểm tra sự nắm bắt kiến thức của HS về các vấn đề:
Mệnh đề.
Tập hợp.
Số gần đúng.
*) Thông qua kết quả bài kiểm tra, GV có thể điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp hơn để kết quả học tập của HS tốt hơn.
2. Yêu cầu:
HS đều phải nắm được các kiến thức cơ bản => Đạt điểm từ trung bình trở lên.
II. Kiểm tra:
1.ổn định lớp:
Học sinh vắng:
2. Kiểm tra:
Đề bài:
Câu 1 (3 điểm):
Phát biểu mệnh đề phủ định của mênh đề sau và xét tính đúng sai của chúng.
a) = 1,41
b) 
Câu 2 (3 điểm):
Xác định các tập hợp số sau và biểu diễn chúng trên trục số.
Câu 3 (2 điểm):
Biết 
Làm tròn kết quả trên đến hàng phần mười và ước lượng sai số tuyệt đối.
Câu 4 (2 điểm):
Cho A, B là hai tập hợp khác rỗng. Xác định tính đúng, sai của các mệnh đề sau.
Đáp án:
Câu 1:
a) = 1,41 (Sai)
Mệnh đề phủ định là: 1,41 (Đúng)
b) (Đúng)
Mệnh đề phủ định là: (Sai)
Câu 2:
Câu 3:
Gọi a là kết quả làm tròn đến hàng phần mười của . Ta có: a = 2,6.
Vì 2,6 < < 2,65 nên: 
Câu 4:
Sai.
Đúng.
Đúng.
Đúng.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong IDai So 10 CB.doc