i. Mục đích yêu cầu của bài dạy:
1. Kiến thức cơ bản: Nắm vững các khái niệm hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp.
2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, so sánh; Rèn luyện kĩ năng xác định các tập hợp hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp; Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ và trục số; Phát triển trí tưởng tượng, nhận thức, rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác;
3. Thái độ nhận thức: Nêu rõ tính chất thực tiễn của tập hợp và các phép toán trên tập hợp; Gây cho học sinh sự ham muốn và cần thiết phải học toán, phát huy tính độc lập, chủ động; Rèn luyện đức tính cần cù, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống; Giáo dục học sinh biết thưởng thức cái đẹp, sáng tạo ra cái đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, mô hình, SGK, SGK ĐS10 Ban A (thí điểm), sách giáo viên.
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN §4. CÁC PHÉP TOÁN VỀ TẬP HỢP CHƯƠNG I TIẾT 7 Ngày ..... tháng ..... năm 2004 I. Mục đích yêu cầu của bài dạy: 1. Kiến thức cơ bản: Nắm vững các khái niệm hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp. 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, so sánh; Rèn luyện kĩ năng xác định các tập hợp hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp; Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ và trục số; Phát triển trí tưởng tượng, nhận thức, rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; 3. Thái độ nhận thức: Nêu rõ tính chất thực tiễn của tập hợp và các phép toán trên tập hợp; Gây cho học sinh sự ham muốn và cần thiết phải học toán, phát huy tính độc lập, chủ động; Rèn luyện đức tính cần cù, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống; Giáo dục học sinh biết thưởng thức cái đẹp, sáng tạo ra cái đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, mô hình, SGK, SGK ĐS10 Ban A (thí điểm), sách giáo viên. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa hai tập hợp bằng nhau? Liệt kê các phần tử (lớn hơn 1) của tập hợp sau: A = “ nỴ N çn là ước của 8 và n là ước của 12}? 2. Giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 10’ 10’ 10’ 10’ 1. Giao của hai tập hợp Định nghĩa: Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B. Kí hiệu: A Ç B A Ç B = {x ç x Ỵ A và x Ỵ B} x Ỵ A Ç B Û Giản đồ Ven * Chú ý: · A Ç A = A. · A Ç Ỉ = Ỉ. VD: Cho A = {1, 2, 3}, B = {3, 5, 9, 10}, C = {-2, 6, 8} A Ç B = {3}, A Ç C = Ỉ. 2. Hợp của hai tập hợp Định nghĩa: Hợp của hai tập hợp A và B đã cho là tập hợp các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp này. Kí hiệu: A È B ẰB = {x çx Ỵ A hoặc x Ỵ B} x Ỵ A È B Û Giản đồ Ven * Chú ý: · A È A = A. · A È Ỉ = A VD: Cho A = {1, 3, 5}, B = {3, 5, 7, 9}. A È B = {1, 3, 5, 7, 9} 3. Hiệu của hai tập hợp Định nghĩa: · Hiệu của hai tập hợp A và B đã cho (theo thứ tự này) là tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Kí hiệu: A \ B A \ B = {xç x Ỵ A và x Ï B} x Ỵ A \ B Û Giản đồ Ven VD: Cho A = {1, 2, 3}, B = {1, 2, 3, 4, 5} A \ B = Ỉ, B \ A = {4, 5}. · Phần bù: Nếu B Ì A thì A\B gọi là phần bù của B trong A. Giản đồ Ven VD: Cho A = R, B = (-¥; 0). A \ B = R \ B = [0; +¥). 4. Các ví dụ VD1: Dùng trục số tìm A Ç B, A È B trong các trường hợp: a)A = {x Ỵ R ç x < -1 hoặc x ≥ 2}, B = {x Ỵ R ç -3 £ x £ 4}; b) A = (1; 7), B = (-5; 2]; c) A = {x Ỵ R ç x ≥ 5}, B = {x Ỵ R ç x < 5}. VD2: x thuộc tập hợp nào nếu: a) với x Ỵ R; b) với x Ỵ R. · Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi tìm số: · Giáo viên vẽ giản đồ Ven và chấm vào phần giao một điểm. - Phần tử x thuộc tập hợp A Ç B khi nào? - Từ định nghĩa, hãy nêu: A Ç A và A Ç Ỉ? - Tập A và B có những phần tử nào chung? · Giáo viên dùng chiếc túi mô phổng giản đồ Ven, trong túi I, II đựng các con số -5...1 và 0..5, túi III để không. Giáo viên đổ lần lượt túi I, II vào túi III. Khi đó túi III chứa những con số nào? - Phần tử x thuộc tập hợp A È B khi nào? - Từ định nghĩa, hãy nêu: A È A và A È Ỉ? - Nếu hai tập A và B có những phần tử trùng nhau thì sao? · Xét phương trình: (*) - Tìm tập hợp A các nghiệm của phương trình x2 – 3x + 2 = 0? - Tìm tập hợp B các nghiệm của phương trình 3x2 – 4x + 1 = 0? - Tìm tập hợp C các nghiệm của phương trình (*)? - Phần tử x thuộc tập hợp A \ B khi nào? - Những phần tử nào thuộc A mà không thuộc B? - Hãy nhìn giản đồ Ven, gạch chéo những phần tử thuộc A nhưng không thuộc B? - Tập hợp số thực là hợp của hai tập nào? · Giáo viên vẽ hai trục số và hướng dẫn học sinh giải ví dụ a. - Hãy các định tập A, B trên trục thứ nhất và thứ hai, gạch bỏ những phần tử nào không thuộc A? - Xác định A Ç B và A È B? · Giáo viên hướng dẫn học sinh giải câu a. - Viết lại x ≥ 5 theo X = {y Ỵ R ç y có tính chất P} và theo nửa khoảng? - Tương tự cho x £ 1? - Viết x Ỵ X = {y Ỵ R ç y có tính chất P} và theo đoạn? · Hai học học sinh cùng tìm: · Học sinh vẽ giản đồ để nhớ lâu. - x Ỵ A Ç B Û . - A Ç A = A và A Ç Ỉ = Ỉ. - Có số 3 chung cả hai tập hợp. · Túi III chứa những con số từ -5 ... 5. - x Ỵ A È B Û - A È A = A, A È Ỉ = Ỉ. - Ta chỉ lấy lại một phần tử đại diện. - A = {1, 2}. - B = {, 1}. - C = {2}. - x Ỵ A \ B Û - Không có phần tử nào thỏa mãn. - Là hợp của hai tập R+ và R-. · Học sinh chú ý và ghi cách làm. - A Ç B = (-3; -1) È (2; 4) = {x Ỵ R ç -3 £ x £ -1 hoặc 2 £ x £ 4} A È B = R. · Học sinh chú ý theo dõi để ghi nhớ. - A = {x Ỵ R ç x ≥ -5} = [-5; +¥). - B = {x Ỵ R ç x £ 1} = (-¥; 1]. - x Ỵ {y Ỵ R ç -5 £ y £ 1} x Ỵ [-5; 1] 3. Củng cố: Thế nào là hợp, giao, hiệu của hai tập hợp?. 4. Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 SGK trang 21.
Tài liệu đính kèm: