i. Mục đích yêu cầu của bài dạy:
1. Kiến thức cơ bản: Các khái niệm về mệnh đề, các khái niệm và phép toán trên tập hợp.
2. Kỹ năng, kỹ xảo: Củng cố kiến thức; Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, so sánh; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện khả năng tư duy và trí nhớ tốt cho học sinh.
3. Thái độ nhận thức: Chủ động nhớ kiến thức cũ; Rèn luyện tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống.
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN
BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG I
CHƯƠNG I TIẾT 9
Ngày ..... tháng ..... năm 2004
I. Mục đích yêu cầu của bài dạy:
1. Kiến thức cơ bản: Các khái niệm về mệnh đề, các khái niệm và phép toán trên tập hợp.
2. Kỹ năng, kỹ xảo: Củng cố kiến thức; Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, so sánh; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện khả năng tư duy và trí nhớ tốt cho học sinh.
3. Thái độ nhận thức: Chủ động nhớ kiến thức cũ; Rèn luyện tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống.
II. Đồ dùng dạy học: SGK.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là mệnh đề? Các mệnh đề , A Þ B, A Û B có chân trị như thế nào?
2. Giảng bài mới:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
20’
20’
I. MỆNH ĐỀ KÉO THEO:
Dạng: A Þ B, với A, B là hai mệnh đề. Trong đó: A là giả thiết; B là kết luận.
* Chứng minh phản chứng:
· Giả sử .
· Bằng suy luận toán học dẫn đến mâu thuẫn.
· Kết luận A Þ B đúng.
VD: Chứng minh rằng nếu n2 chia hết cho 2 thì n chia hết cho 2.
Giải:
· Giả sử n không chia hết cho 2 ().
· Khi đó: n = 2k + 1 Þ n2 = 2(2k2 + 2k) + 1 không chia hết cho 2 (mâu thuẫn giả thiết).
· Vậy n chia hết cho 2.
Bài tập 1 (SGK trang 21): Các mệnh đề sau đây đúng hay sai, giải thích:
a) "x Ỵ N, x2 chia hết cho 3 Þ x chia hết cho 3.
b) "x Ỵ N, x2 chia hết cho 6 Þ x chia hết cho 6.
c) "x Ỵ N, x2 chia hết cho 9 Þ x chia hết cho 9.
Bài tập 2 (SGK trang 22): Các mệnh đề sau đây đúng hay sai, giải thích:
a) "x Ỵ R, x > -2 Þ x2 > 4
b) "x Ỵ R, x > 2 Þ x2 > 4
c) "x Ỵ R, x2 > 4 Þ x > 2.
II. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP.
· AÇB = {xç x Ỵ A và x Ỵ B}
· ẰB = {xçx Ỵ A hoặc x Ỵ B}
· A\ B = {xçx Ỵ A và x Ï B}
· A = B Û
VD: A = {1, 2, 3, 4}, B = {2, 4, 6, 8}.
A Ç B = {2, 4}; A È B = {1, 2, 3, 4, 6, 8}; A\ B = {1, 3}.
Bài tập 3 (SGK trang 22): Cho A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9}, B = {0, 2, 4, 6, 8, 9}, C = {3, 4, 5, 6, 7}.
a) Tìm A Ç B, B \ C.
b) Chứng minh: A Ç (B \ C) = (A Ç B) \ C.
Bài tập 4 (SGK trang 22): Chứng minh: Nếu A Ì B thì A Ç B = A.
- Mệnh đề kéo theo có dạng như thế nào?
- Nêu các bước chứng minh phản chứng?
- Những số chia hết cho 2 có dạng nào?
- Những số không chia hết cho 2 có dạng gì?
- Giả thiết cho điều gì?
- Mệnh đề A Þ B đúng khi nào?
- Những số không chia hết cho 3 có dạng nào?
- Mệnh đề không B là mệnh đề nào?
- Mệnh đề không B là mệnh đề nào?
- Để chứng minh mệnh đề chứa " là mệnh đề sai ta làm gì?
- Bất đẳng thức x2 > 4 tương đương bất đẳng thức nào?
- Nêu định nghĩa tập A Ç B?
- Nêu định nghĩa tập A \ B?
- Nêu định nghĩa hai tập hợp bằng nhau?
- Tập A Ç B gồm những phần tử nào?
- Tập B \ C gồm những phần tử nào?
- Tập A Ç (B \ C) gồm những phần tử nào?
- Tập (A Ç B) \ C gồm những phần tử nào?
- Muốn chứng minh A Ç B = A ta chứng minh điều gì?
- Tập A Ì B khi nào?
- Mệnh đề kéo theo có dạng A Þ B, với A là giả thiết, B là kết luận.
- Các bước chứng minh phản chứng: Giả sử B sai, chứng minh dẫn đến mâu thuẫn, kết luận B đúng.
- Những số chia hết cho 2 có dạng: n = 2k.
- Những số không chia hết cho 2 có dạng: n = 2k + 1.
- Giả thiết n2 chia hết cho 2.
- Mệnh đề A Þ B đúng khi A đúng và B đúng.
- Dạng: x = 3n + 1 hoặc x = 3n + 2.
- Là mệnh đề: “x không chia hết cho 6”.
- Là mệnh đề: “x không chia hết cho 9”.
- Ta chỉ ra một giá trị làm cho mệnh đề đã cho trở thành mệnh đề sai.
- Ta có: x2 > 4 Û x > 2 hoặc x < -2.
- Tập A Ç B là tập hợp chứa các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B.
- Tập A \ B là tập hợp chứa các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
- Tập A = B khi và chỉ khi mọi phần tử của A đều thuộc B và ngược lại.
- Tập A Ç B = {0, 2, 4, 6, 9}.
- Tập B \ C = {0, 2, 8, 9}.
- Tập A Ç (B \ C) = {0, 2, 9}.
- Tập (A Ç B) \ C = {0, 2, 9}.
- Ta chứng minh (A Ç B) Ì A và A Ì (A Ç B).
- Tập A Ì B khi mọi phần tử của A đều thuộc B.
3. Củng cố: Hãy nêu lại các phép toán trên mệnh đề? và định nghĩa tập A Ç B, A È B, A \ B?
4. Bài tập về nhà: Ôn tập lại bài củ làm kiểm tra 45’.
Tài liệu đính kèm: