Giáo án Đại số 10 Chương III

Giáo án Đại số 10 Chương III

Tiết 19-20 : ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH

I. Mục tiêu:

• Về kiến thức:

 + Hiểu khái niệm pt , nghiệm của pt.

 + Biết xác định điều kiện của pt.

 + Hiểu các phép biến đổi tương đương.

• Về kỹ năng:

 + Nhận biết một số cho trước là nghiệm hay không là nghiệm của pt đã cho.

 + Biết nêu đk của ẩn để pt có nghiệm.

 + Biết biến đổi tương đương của pt.

• Về tư duy:

 + Nhận biết một số cho trước là nghiệm hay không là nghiệm của pt đã cho.

 + Tìm được phép biến đổi của pt.

 

doc 15 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 Chương III", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 19-20 : ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu:
Về kiến thức: 
	+ Hiểu khái niệm pt , nghiệm của pt.
	+ Biết xác định điều kiện của pt.
	+ Hiểu các phép biến đổi tương đương.
Về kỹ năng:
	+ Nhận biết một số cho trước là nghiệm hay không là nghiệm của pt đã cho.
	+ Biết nêu đk của ẩn để pt có nghiệm.
	+ Biết biến đổi tương đương của pt.
Về tư duy: 
	+ Nhận biết một số cho trước là nghiệm hay không là nghiệm của pt đã cho.
	+ Tìm được phép biến đổi của pt.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
Thực tiễn: Hs đã học cách giải một số pt ở lớp dưới. Hs đã biết tìm tập xác định của hs.
Phương tiện : Chuẩn bị bảng kỹ cho mỗi hoạt động; chuẩn bị phiếu học tập.
III. Phương pháp dạy : 
Cơ bản dùng pp vấn đáp , gợi mở thông qua các hoạt đông để điều khiển tư duy.
IV. Tiến trình tiết học : 
TIẾT 19
	¨ Hoạt động 1: 
	+ Khái niệm pt 1 ẩn.
	+ Biểu thức : có thể gọi là pt không ? Nếu là pt thì trong các số 2; 3 ; số nào là nghiệm của pt ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Cho hs nhắc lại kiến thức cũ: pt bậc nhất, pt bậc hai.
Ơ pt bậc nhất : ax + b = 0 nếu là nghiệm thì ta có điều gì?
Biểu thức trên có gọi là pt?
Để xem các số trên là nghiệm hay không ta phải làm sao?
Cho hs ghi nhận kiến thức trong SGK.
Nghe , hiểu nhiệm vụ.
Tìm phương án trả lời nhanh nhất.
Trình bày kết quả.
Chỉnh sửa , hoàn thiện.
Ghi nhận kiến thức.
I.Khái niệm phương trình:
1.Phương trình một ẩn:
- Đn: (SGK-53)
Chú ý: (SGK-53)
	¨ Hoạt động 2: Điều kiện của một pt.
	+ Tìm tập xác định của các hs : 
	+ Tìm điều kiện của pt : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
. - Gv tổ chức cho hs ôn lại kiến thức bằng bài tập 1
- Từ bài tập 1 dẫn sang bài tập 2: pt muốn có nghĩa khi 2 vế của pt phải có nghĩa. Vậy bài tập 2 giải ntn ?
- Cho hs ghi nhận kiến thức và những chú ý ( đk của pt; pt xác định với mọi x thì có thể không ghi đk)
- Tổ chức cho hs củng cố kiến thức thông qua bài tập( phiếu học tập ).
- Nghe , hiểu nhiệm vụ.
- Tìm phương án trả lời nhanh nhất.
- Trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa , hoàn thiện.
- Ghi nhận kiến thức
2.Điều kiện của một phương trình:
Khi giải phương trình ta cần lưu ý tới điều kiện của ẩn số x để f(x) và g(x) có nghĩa.Ta nói đó là điều kiện xác định của phương trình hay điều kiện của phương trình.
	¨ Hoạt động 3:Củng cố kiến thức thông qua bài tập:
	Cho pt : .
	a/ Tìm đk để pt có nghĩa? 
	b/ Trong các số 1 ; -2 ; số nào là nghiệm của pt?
	¨ Hoạt động 4:Phương trình nhiều ẩn và phương trình chứa tham số.
	Cho các pt : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Cho hs ghi nhận vai trò của x,y,m trong mỗi pt.
- (1) thì cặp (x;y) được gọi là 1 nghiệm của pt và là cặp số khi thế vào (1) thì 2 vế của pt bằng nhau.
- (2) thì m là tham số. Việc giải (2) có thể tiến hành như pt bậc hai hay không?
Nghe , hiểu nhiệm vụ.
Tìm phương án trả lời nhanh nhất.
Trình bày kết quả.
Chỉnh sửa , hoàn thiện.
 - Ghi nhận kiến thức.
3.Phương trình nhiều ẩn
 (SGK)
4.Phương trình chứa tham số
 (SGK)
TIẾT 20
	¨ Hoạt động 5:Pt tương đương và phép biến đổi tương đương.
	Cho các cặp pt: 1/ 3x – 8 = 0 và 	2/ và 
	Câu hỏi:
Giải tìm nghiệm các pt trên.
So sánh các tập nghiệm của từng cặp pt.
Nhận xét mối quan hệ giữa từng cặp pt trên.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- Cho hs giải các cặp pt trên.
- Cho hs so sánh các tập nghiệm rồi ghi nhận kn pt tương đương.
- Từ việc nhận xét mối quan hệ giữa từng cặp pt và nêu ra phép biến đổi đã sử dụng và cho hs ghi nhận định lý.
- Nghe , hiểu nhiệm vụ.
- Tìm phương án trả lời nhanh nhất.
- Trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa , hoàn thiện.
 - Ghi nhận kiến thức.
II.Phương trình tương đương và phương trình hệ quả:
1.Phương trình tương đương
 (SGK)
2.Phép biến đổi tương đương
 (SGK)
	¨ Hoạt động 6: Phương trình hệ quả.
Bài tập1: Hai pt sau đây có tương đương hay không?
5x + 1 = - 3 và 
Bài tập 2: Tìm sai lầm trong phép biến đổi sau:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- Bài tập 1: pt được biến đổi từ pt đầu ntn? Phép biến đổi đó có phải là phép biến đổi tương đương không? Tại sao?
- Bài tập 2 : + Điều kiện của (1); (2); (3)?
 phép biến đổi đã làm thay đổi đk của pt nên: 
- Cho hs ghi nhận khái niệm pt hệ quả và các phép biến đổi thường dùng.
Nghe , hiểu nhiệm vụ.
Tìm phương án trả lời nhanh nhất.
Trình bày kết quả.
Chỉnh sửa , hoàn thiện.
 - Ghi nhận kiến thức.
3.phương trình hệ quả: (SGK)
f(x) =g(x) f1(x) = g1(x)
	¨ Hoạt động 7: Củng cố kiến thức ở hoạt động 5và 6 thông qua bài tập 1;2 SGK trang 57.
V. Củng cố toàn bài.
	1. Cho biết thế nào là nghiệm của 1 pt ?
	2. Cho biết thế nào là hai pt tương đương? Các phép biến đổi tương đương?
	3. Cho biết thế nào là pt hệ quả? Các phép biến đổi hệ quả?
	4. Giải bài tập trong SGK.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Tiết 21-22: PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH 
 BẬC NHẤT, BẬC HAI. 
1. Mục tiêu:
	a) Về kiến thức:
	- Cách giải và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn, định lí Viet
	- Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai.
	- Cách giải một số phương trình quy về phương trình bậc hai đơn giản.
	b) Về kĩ năng:
	- Thành thạo các bước giải và biện luận phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn.
	- Thành thạo các bước giải phương trình quy về phương trình bậc hai đơn giản.
	- Thực hiện được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai.
	c) Về tư duy:
	- Hiểu được các bước biến đổi để có thể giải được phương trình quy về pt bậc hai đơn giản
	- Biết quy lạ về quen.
	d) Về thái độ:
	- Cẩn thận, chính xác.
	- Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học
	a) Thực tiễn: Học sinh đã học cách giải pt bậc nhất và bậc hai ở lớp 9, giải được pt với hệ số hằng số.
	b) Phương tiện:
	- Chuẩn bị các bảng kết quả các hoạt động
	- Chuẩn bị các phiếu học tập.
	c) Phương pháp: Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
3. Tiến trình bài học và các hoạt động:
Tiết 21
1.1. Kiểm tra bài cũ:
	· Gv có thể tổ chức cho lớp hoạt động nhóm. Với mỗi nội dung cho hs học theo kiểu trò chơi.
	· Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, gv điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra từng câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi giáo viên có thể cho điểm vào sổ với nội dung đó cho hs.
Hoạt động 1 : Giải và biện luận pt bậc nhất: ax + b = 0.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sữa hoàn thiện (nếu có)
- Ghi nhận kiến thức
« Tổ chức cho hs tự ôn tập kiến thức cũ.
· Cho biết dạng của pt bậc nhất  một ẩn?
· Giải & BL pt sau : m(x – 5) = 2x – 3 
· Nêu bảng tóm tắt về giải và BL pt ax + b = 0
ü Bảng tổng kết SGK
Hoạt động 2: Giải và biện luận pt bậc hai: ax2 + bx + c = 0.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng (tức là hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất)
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sữa hoàn thiện (nếu có)
- Ghi nhận kiến thức
« Tổ chức cho hs tự ôn tập kiến thức cũ.
· Cho biết dạng của pt bậc hai  một ẩn?
· Giải & BL pt sau : mx2 – 2mx + 1 = 0 
· Nêu bảng tóm tắt về giải và BL pt ax2 + bx + c = 0
« Cho học sinh làm bt TNKQ số 1.
ü Bảng tổng kết SGK
Bài TNKQ 1: Phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm khi.
	a) = 0	b) a = 0 và b 0 	c) 	d) không xảy ra
Hoạt động 3: Định lý Viét và công thức nghiệm.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng (tức là hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất)
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sữa hoàn thiện (nếu có)
- Ghi nhận kiến thức
« Tổ chức cho hs tự ôn tập kiến thức cũ.
· Phát biểu định lý Viét với pt bậc hai ?
· Với giá trị nào của m pt sau có 2 nghiệm dương : mx2 – 2mx + 1 = 0 
· Cho biết một số ứng dụng của định lý Viét.
· Tìm 2 số biết rằng 2 số đó có tổng là 16 và tích là 63.
ü Bảng tổng kết SGK
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp.
	Cho pt mx2 – 2(m – 2)x + m – 3 = 0 trong đó m là tham số
Giải và biện luận pt đã cho.
Với giá trị nào của m thì phương trình đã cho có 1 nghiệm.
Với giá trị nào của m thì phương trình đã cho có 2 nghiệm trái dấu.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
Bước 1. Xét m = 0
Bước 2. Xét m 0
- Tính 
- Xét dấu và kết luận số nghiệm. 
* 
* 
* 
Bước 3. Kết luận
- Pt vô nghiệm khi 
- Pt có 1 nghiệm khi 
- Pt có 2 nghiệm phân biệt khi 
· Kiểm tra việc thực hiện các bước giải pt bậc hai được học của hs ?
Bước 1. Xét a = 0 
Bước 2. Xét a 0
+ Tính 
+ Xét dấu 
 - Bước 3. Kết luận
· Sửa chữa kịp thời các sai lầm
· Lưu ý hs việc biện luận
· Ra bài tập tương tự : bài 2 SGK.
- Bước 1. Xét a = 0 
- Bước 2. Xét a 0
+ Tính 
+ Xét dấu 
- Bước 3. Kết luận
Tiết 2
Hoạt động 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Giải phương trình	 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Nhận dạng pt
- Tìm cách giải bài toán
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sữa hoàn thiện (nếu có)
- Ghi nhận kiến thức và các cách giải bài toán
· Hướng dẫn hs nhận dạng pt
· Hướng dẫn hs cách giải và các bước giải pt dạng này.
Cách 1. Bình phương
Cách 2. Dùng định nghĩa
« Lưu ý hs các cách giải và các bước giải pt chứa giá trị tuyệt đối.
- Cho hs làm bài tập tương tự bài số 6 trong sgk.
- Cách 1. Bình phương
- Cách 2. Dùng định nghĩa
Hoạt động 6: Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn.
Giải phương trình	 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Nhận dạng pt
- Tìm cách giải bài toán
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sữa hoàn thiện (nếu có)
- Ghi nhận kiến thức 
· Hướng dẫn hs các bước giải pt dạng này.
Bước 1 : Điều kiện
Bước 2 : Bình phương dẫn đến pt bậc hai.
Bước 3 : Giải pt bậc hai
Bước 4 : So sánh đk và kết luận nghiệm phương trình.
· Hướng dẫn hs nhận dạng pt và các bước giải pt đó.
- Cho hs làm bài tập tương tự bài số 7 trong sgk.
- Bước 1 : Điều kiệ
- Bước 2 : Bình phương dẫn đến pt bậc hai.
- Bước 3 : Giải pt bậc hai
- Bước 4 : So sánh đk và kết luận nghiệm phương trình.
Hoạt động 7: Củng cố kiến thức thông qua giải bài toán bằng cách lập pt.
Bài toán: Hai vận động viên tham gia cuộc đua xe đạp từ TP HCM đi Vũng Tàu. Khoảng cách từ vạch xuất phát đến đích là 105 km. Do vận động viên thứ nhất đi với vận tốc nhanh hơn vận động viên thứ hai là 2 km/h nên đến đích trước 7,5 phút. Tính vận tốc của mỗi người.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
- Chọn ẩn: Gọi vận tốc của vđv thứ nhất là x (km/h), điều kiện x > 0
- Biểu diễn các dự kiện qua ẩn: khi đó vận tốc của vđv thứ nhất là x + 2 và thời gian đi hế ... số.
Về thái độ:
 Cẩn thận chính xác. Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
2.Chuẩn bị phương tiện dạy học
Thực tiễn:
 Hs đ được học cách giải phương thình bậc nhất 2 ẩn v hệ 2 pt bậc nhất 2 ẩn.
Phương tiện:
 Chuẩn bị bảng kết quả mỗi hoạt động để treo hoặc chiếu.
 Chuẩn bị phiếu học tập.
3.Gợi ý về phương pháp dạy học
 Cơ bản dùng phương pháp gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động nhóm.
4.Tiến trình bài học và các hoạt động
A.Tình huống học tập
Tình huống 1:Ôn tập kiến thức cũ. Gíao viên nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề thông qua 2 hoạt động.
 HĐ1:Giải pt bậc nhất 2 ẩn.
 HĐ2:Giải hpt bậc nhất 2 ẩn.
Tình huống 2: Hệ 3 phương trình bậc nhất 3 ẩn. Gíao viên nêu vấn đề bằng bài tập ,giải quyết vấn đề thông qua:
 HĐ3:Giải hệ phương trình dạng tam gic.
 HĐ4:Giải hpt khác bằng phương pháp khử ẩn đưa về dạng hệ tam giác.
 HĐ5:Củng cố kiến thức bằng cách nhắc lại phương pháp giải pt bậc nhất 2 ẩn v hpt vừa học.
 HĐ6:Củng cố kiến thức bằng cách giải bi tập v giải bi tốn bằng phương php lập hệ phương trình.
B.Tiến trình bài học
1.Kiểm tra bài cũ
 HĐ1:Giải pt ax + by = c
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
* Tổ chức cho hs tự ơn tập kiến thức cũ (theo nhóm)
1.Cho biết dạng của pt bậc nhất 2 ẩn.
2.(1; - 2) có phải l nghiệm của pt 
 3x – 2y = 7 ? pt ny cịn cĩ những nghiệm khc khơng?
3.Biểu diễn tập nghiệm pt 3x – 2y = 6
4.Cho hs ghi nhận kiến thức l phần định nghĩa v ch ý trong SGK.
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Nhĩm trình by kết quả.
- Chỉnh sửa hồn thiện ( nếu cĩ )
- Ghi nhận kiến thức.
I.Ôn tập về phương trình và hệ Phương trình bậc nhất nhiều ẩn:
1.Phương trình bậc nhất hai ẩn:
(SGK)
 HĐ2:Giải hệ phương trình:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
* Tổ chức cho hs tự ôn tập kiến thức cũ (theo nhĩm)
1.Cho biết dạng của hệ 2 pt bậc nhất 2 ẩn
2.Các cách giải đã biết để giải hệ này?
3.Giải hpt:
( mỗi nhĩm giải 1 cch)
4.Cho học sinh ghi nhận phần định nghĩa trong SGK.
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
 trình bày kết quả.
 Chỉnh sửa hoàn thiện (nếu có )
- Ghi nhận kiến thức.
2.Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: (SGK)
 HĐ3:Giải hệ phương trình: 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
- 1.Hướng dẫn hs nêu ra được dạng của hệ 
 3 pt bậc nhất 3 ẩn.
2.Giải hpt: (*)
3.Cho hs ghi nhận phần định nghĩa v nhận biết được (*) l hệ tam gic, cch giải hệ ny.
Nhấn mạnh hệ cịn cĩ những dạng tam gic khc.
Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Nêu dạng của hpt.
- Tìm cch giải bi tốn.
- Trình by kết quả.
3.Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn:
 (SGK)
 HĐ4:Giải hệ phương trình: 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
HD cho hs thấy rằng mọi hệ 3 pt bậc nhất 3 ẩn đều có thể đưa về dạng tam giác bằng cách khử ẩn số.
- Chỉnh sửa kịp thời các sai lầm.
- Đưa hệ đã cho về dạng tam giác.
- Giải hpt đó, trình by kết quả, chỉnh sửa (nếu cĩ)
- 
 HĐ5:Củng cố kiến thức
- Cho biết cch giải v cch biểu diễn tập nghiệm của pt bậc nhất 2 ẩn.
- Cho biết cch giải hệ 2 pt bậc nhất 2 ẩn, hệ 3 pt bậc nhất 3 ẩn.
 HĐ6:Giải các bi tập SGK nhằm củng cố kiến thức.
HĐ của học sinh
HĐ của giáo viên
*Nghe hiểu nhiệm vụ
- Trình bày kết luận và giải thích.
- Cử đại diện nhón trình bày lời giải và chỉnh sửa (nếu cĩ).
- Chọn ẩn:
 Gọi x (đồng) l gi tiền 1 quả quýt,y (đồng) l gi tiền 1 quả cam. (x >0, y >0)
- Biểu diễn các dữ liệu qua ẩn.
 + Vn mua: 10x + 7y = 17800
 + Lan mua:12x + 6y = 18000
- Lập hpt: 
- Giải hpt được: 
- KL
- Chọn ẩn
- Lập hpt, giải hpt, kết luận.
- Nghe, hiểu nhiệm vụ.
- Cử đại diện trình by kết quả.
- Chỉnh sửa nếu cĩ.
- Chọn ẩn
- Lập hpt, giải hpt.
- KL
- Nghe, hiểu nhiệm vụ.
- Cử đại diện trình by kết quả.
- Chỉnh sửa nếu cĩ.
Tổ chức và HD hs giải bài tập SGK.
BT1: Lưu ý hs các hệ số.
BT2:
 - Mỗi nhóm giải 1 hpt.
 - Chỉnh sửa hòan thiện bà i giải nếu cần.
BT3: Giúp hs nắm được các tri thức về phương pháp.
 B1:Chọn ẩn và đk của ẩn.
 B2:Biểu diễn các dữ kiện qua ẩn.
 B3:Lập hpt.
 B4:Giải hpt.
 B5:KL.
BT4:
- Yêu cầu hs lập được hpt.
- Tự giải hpt.
BT5: Chia nhóm giải
- Yêu cầu đại diện 2 nhóm trình bày.
- Chỉnh sửa hồn thiện lời giải.
BT6:
- Tương tự phương pháp lập hpt bài 3, yêu cầu hs lập hpt và giải.
- Chỉnh sửa nếu cần.
BT7:
- Yêu cầu hs xem HD SGK.
- Chia nhóm giải b,d.
2.Củng cố tồn bi
	Các bước giải bài tóan bằng cách lập hpt.
3.BTVN: chuẩn bị các bài tập ôn chương và bài tập trắc nghiệm.
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 26 - 27: BÀI TẬP
I . Mục tiêu
1. Kiến thức
 Cũng cố khắc sâu kiến thức về: 
- Phương trình bậc nhất, phương trìn bậc 2, phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối, phương trình chứa ẩn dưới dấu căn 
- Phương trình bậc nhát 2 ẩn, hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn, hệ 3 phương trình bậc nhất 3 ẩn
2. Kỹ năng 
- Giải , giải và biện luận phương trình trên, tính bằng máy tính 
II. Chuẩn bị
GV : soạn giáo án, SGK hhệ thống những bài tập 
HS:làm BT đã cho về nhà 
III. Tiến hành 
1. Kiểm tra bài cũ 
Hỏi: Kể tên nhưng phưng trình có thể quy về bậc 2 để giải?
	(HSTL . GVNX)
2. Bài tập 
Họat động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung
- Hỏi: Các bứơc giải pt quy về bậc 2?
- Giải BT1
- Gọi 4 HS lên bảng giải
- Giải BT2
- Gọi 1 HS lên bảng giải
- Giải BT2
- Gọi 2 HS lên bảng giải
- GV hướng dẫn giải bằng máy tính 
- Giải BT2
- Gọi 3 HS lên bảng giải
- GV hướng dẫn giải bằng máy tính 
- 1HSTL 
HS ‡ nhận xét, bs 
- 2 HS lên bảng giải 
HS ‡ giải, qs. NX
- 1HS lên bảng giải 
HS ‡ giải, qs. NX
- 2 HS lên bảng giải 
HS ‡ giải, qs. NX
- 4 HS lên bảng giải 
HS ‡ giải, qs. NX
Bài tập 1 Giải pt: 
a. 
b. 
Bài tập 2 (2-62 SGK)
Giải và biện luận pt: 
(m-2)x + 2m+3 = 3x 
Bài tập 3 
Giải hệ pt:
a. 
b. 
Bài tập 4 Giải hệ pt: 
a. 
b. 
*Cũng cố
- HS hệ thống lại các kiến thức toàn chương 
- Làm BT ôn chương
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
	 Tiết 28 : ÔN TẬP CHƯƠNG III.
Mục tiêu:
Về kiến thức: Củng cố khắc sâu các kiến thức về
+ Phương trình và điều kiện của phương trình.
+ Khái niệm về phương trình tương tương; hệ quả, 
+ Phương trình dạng ax + b = 0, 
+ Phương trình bậc hai và công thức nghiệm và định lí Vi – ét
Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng
+ Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 và các phương trìng quy về dạng này, 
+ Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
+ Giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng phương pháp Gau - xơ,
+ Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn
+ Giải phương trình bậc hai và giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai,
+ Sử dụng định lí Vi-ét trong việc đoán nghiệm của phương trình bậc hai và giải các bài toán liên quan như tìm hai số biết tổng và tích của chúng, tính các biểu thức đối xứng giữa các nghiệm của phương trình bậc hai.
c)Về tư duy: 
	+ Vận dụng được lý thuyết vào bài tập.
	+ Biết quy lạ thành quen
Thái độ: Rèn luyện được tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận.
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a) Thực tiễn: h/s cần nẳm được các kiến thức cần thiết đã học để giải bài tập.
b) Phương tiện:
+ Tài liệu học tập cho h/s: sgk
+ Thiết bị dạy học: phiếu học tập
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
3. Tiến trình bài học và các hoạt động:
HĐ 1. Giải các phương trình chứa căn bậc hai
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: h/s đạt được kỹ năng giải được các phương trình chứa căn bậc hai.
Đề bài tập. 	1) Giải các phương trình sau:
Tình huống 1. Tìm hiểu nhiệm vụ
Hoạt động của trò
Hoạt động của Giáo viên
+ H/s theo dõi đề bài tập trong SGK
+ Định hướng cách giải
+ Chia lớp thành hai nhóm: nhóm 1 gồm TB và Y , nhóm 2 gồm , K và G
+ H/s theo dõi đề bài trong SGK
+ Giao nhiệm vụ cho nhóm 1: bài tập 1a) và 1b), nhóm 2 bài tập còn lại.
Tình huống 2. H/s độc lập tìm lời giải cu 1a), 1b), 1c) có sự hướng dẫn điểu khiển của GV
Hoạt động của trò
Hoạt động của Giáo viên
+ Đọc đề bi 1a), 1b) được giao v nghin cứu cch giải
+ Độc lập tiến hnh giải tốn
+ Thơng bo kết quả cho gio vin khi hồn thnh nhiệm vụ
+ Chính xc hĩa kệt quả (ghi lời giải của bi tốn)
+ Giao nhiệm vụ (bi 1a), 1b)) v theo di hoạt động của h/s, hướng dẫn khi cần thiết. GV cần gợi ý cho h/s thực hiện giải pt = pp tương đương. Do đó cần chú ý đến điều kiện của pt.
+ Nhận v chính xc hĩa kết quả của một vi h/s hồn thnh nhiệm vụ đầu tin.
+ Đánh giá mức độ hon thnh nhiệm vụ của từng h/s. Ch ý cc sai lầm về: điểu kiện của pt, sau khi tìm x xong khơng đối chiếu điều kiện, 
+ Đưa ra lời giải ngắn gọn cho h/s (có thể gọi h/s trình by)
+ Hướng dẫn h/s trình by cch khc: dng php biến đổi hệ quả (hco h/s về nh giải quyết)
Tình huống 3. H/s tiến hnh độc lập giải câu 1c)
Hoạt động của trò
Hoạt động của Giáo viên
● Đối với bi 1c), tất cả trình by tương tự. Cn chý ý:
a. Giải bằng tương đương:
+ sCần thm điều kiện phụ no để khi bình phương hai pt đ cho ta được pt tương đương
+ Cẩn thận trong tính tốn v chọn nghiệm.
b) Giải bằng hệ quả:
+ Điểu kiện của pt 
+ Chọn nghiệm
HĐ 2. Giải các phương trình chứa ẩn ở mẫu
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: h/s đạt được kỹ năng giải được các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Đề bài tập. 	2) Giải các phương trình sau:
a.	b. 
Hoạt động của trò
Hoạt động của Giáo viên
● Tất cả trình by tương tự như HĐ 1. Nhưng cân chý ý:
+ s Điều kiện của pt
+ Cẩn thận trong tính tốn v chọn nghiệm.
HĐ 3. Giải các hệ phương trình bậc nhật hai ẩn, ba ẩn
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: h/s đạt được kỹ năng giải các hệ phương trình bậc nhật hai ẩn, ba ẩn bằng MT Casio v bằng pp Gau - xơ
Đề bài tập. 	3) Giải các phương trình sau:
a)Bài 5 trang 70	b) Bài 7 trang 70 
Hoạt động của trò
Hoạt động của Giáo viên
+ Đọc đề bài GV giao và thực hiện theo GV hướng dẫn thao tác trên MT
+ Suy nghĩ theo gợi ý của GV trong trường hợp MT báo lỗi
+ Thông báo cho GV khi h/s tìm được kết quả trả lời
+ Thực hiện việc giải hệ pt bằng cách khác theo hướng dẫn củ GV
+ Chính xác kết quả bài toán (ghi lời giải của bài toán)
● Tất cả trình bày tương tự như HĐ 1. Nhưng cần chú ý:
+ Thực hiện bằng MT:
 - Hướng dẫn h/s sử dụng máy tính một cách chi tiết (cụ thể thành thuật toán cho cả hai dạng hệ pt)
 - sMáy tính báo lỗi thì hệ pt vô nghiệm hay vô số nghiệm
+ Thực hiện bằng các phương pháp đã biết
Gợi ý h/s giải
Nhận kết quả của h/s và chính xác kết quả
Trình bảy bài giải ngắn gọn
HĐ 4. Giải bài toán bằng cách lập pt và hpt
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: h/s đạt được kỹ năng tự lập được pt, hpt khi thực hiện các bài toán bằng cách lập pt vàhpt
Đề bài tập. 	
4) Bài 6 trang 70	5) bài 12 trang 71
Hoạt động của trò
Hoạt động của Giáo viên
+ H/s đọc đề bai và nghiên cứu đề
+ Theo gợi ý của GV, h/s lần lượot tìm ra cách giải và lời giải
● Tất cả trình bày tương tự như HĐ 1. Nhưng GV cần gợi ý:
+ Chọn ẩn của bài toán (cần chú ý đến điều kiện của ẩn)
+ Liên kết các giả thiết để hình thành các pt hay hpt
+ Tiến hành giải hệ pt (có chú ý đến điều kiện đã nêu)
HĐ 5. Củng cố
GV yêu cầu h/s xem lại các dạng bài tập cơ bản để chuẩn bị kiểm tra một tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Dai so 10 CIIIday du da chia tiet.doc