i. Mục đích yêu cầu của bài dạy:
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt của trí tuệ, tính độc lập của trí tuệ và tính sáng tạo; Rèn luyện các kĩ năng thực hành: kĩ năng tính toán (tính nhanh, tính nhẩm, sử dụng máy tính); Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị.
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN §5. HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT CHƯƠNG III TIẾT 41 Ngày ..... tháng ..... năm 2004 I. Mục đích yêu cầu của bài dạy: 1. Kiến thức cơ bản: 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt của trí tuệ, tính độc lập của trí tuệ và tính sáng tạo; Rèn luyện các kĩ năng thực hành: kĩ năng tính toán (tính nhanh, tính nhẩm, sử dụng máy tính); Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị. 3. Thái độ nhận thức: Xây dựng cơ sở của thế giới quan khoa học: nêu rõ tính chất thực tiễn của toán học, hình thành quan điểm động trong việc nghiên cứu sự vật và hiện tượng; Xây dựng động cơ và thái độ học tập đúng đắn (làm cho học sinh ham muốn và cần thiết phải học toán, phát huy tính độc lập, chủ động), xây dựng ý thức đúng đắn đối với ngôn ngữ dân tộc, đối với những vấn đề thực tế của đất nước; Rèn luyện những đức tính cần thiết trong cuộc sống: tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống; Giáo dục học sinh biết thưởng thức cái đẹp, sáng tạo ra cái đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa, bảng phụ, mô hình, SGK, Tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN · Dạng: Hệ gồm nhiều bất phương trình bậc nhất. · Cách giải: Giải tứng bất phương trình trong hệ, rồi giao nghiệm. VD1: VD2: II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Định nghĩa: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: ax + by + c > 0 (1) ax + by + c < 0 Trong đó a, b, c là những số thực, a, b không đồng thời bằng 0. · Nếu (x0, y0) là một nghiệm của bất phương trình (1) thì điểm M0(x0, y0) thuộc nửa mặt phẳng tọa độ có bờ là đường thẳng (D): ax + by + c = 0. Lúc đó mọi điểm M(x; y) thuộc nửa mặt phẳng này đều có tọa độ thỏa mãn bất phương trình (1). Cách giải bất phương trình (1): · Kẻ đường thẳng (D): ax + by + c = 0. · Lấy một điểm A(x1, y1) tùy ý thuộc một trong hai nửa mặt phẳng có bờ (D). Thay tọa độ x1, y1 vào (1). · Nếu x1, y1 thỏa mãn (1) thì miền chứa điểm A là miền nghiệm của bất phương trình (1). VD: 3. Củng cố: 4. Bài tập về nhà: TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN §5. HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT CHƯƠNG III TIẾT 42 Ngày ..... tháng ..... năm 2004 I. Mục đích yêu cầu của bài dạy: 1. Kiến thức cơ bản: 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt của trí tuệ, tính độc lập của trí tuệ và tính sáng tạo; Rèn luyện các kĩ năng thực hành: kĩ năng tính toán (tính nhanh, tính nhẩm, sử dụng máy tính); Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị. 3. Thái độ nhận thức: Xây dựng cơ sở của thế giới quan khoa học: nêu rõ tính chất thực tiễn của toán học, hình thành quan điểm động trong việc nghiên cứu sự vật và hiện tượng; Xây dựng động cơ và thái độ học tập đúng đắn (làm cho học sinh ham muốn và cần thiết phải học toán, phát huy tính độc lập, chủ động), xây dựng ý thức đúng đắn đối với ngôn ngữ dân tộc, đối với những vấn đề thực tế của đất nước; Rèn luyện những đức tính cần thiết trong cuộc sống: tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống; Giáo dục học sinh biết thưởng thức cái đẹp, sáng tạo ra cái đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa, bảng phụ, mô hình, SGK, Tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS III. HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN · Dạng: Hệ gồm nhiều bất phương trình bậc nhất hai ẩn. · Cách giải: + Đưa mỗi bất phương trình về dạng: ax + by + c > 0 (hoặc ax + by + c < 0). + Dựng các đường thẳng ax + by + c = 0 ứng với mô4i bất phương trình đó. + Xác định miền nghiệm của mỗi bất phương trình bằng cách gạch bỏ đi miền không thích hợp. + Phần còn lại là tập nghiệm của hệ đã cho. VD: IV. ÁP DỤNG VÀO THỰC TẾ Hệ bất phương trình bậc nhất thường được áp dụng vào một bài toán kinh tế dưới dạng sau: Cho L = ax + by là một hàm bậc nhất của hai bêín x, y. Tìm các số thực x, y sao cho (x; y) là nghiệm của một hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn và hàm L đạt được giá trị cực đại (hay cực tiểu) tại (x; y) đó. 3. Củng cố: 4. Bài tập về nhà:
Tài liệu đính kèm: