Giáo án Đại số 10 - Chương III: Phương trình và hệ phương trình - Trường THPT Xuân Thọ

Giáo án Đại số 10 - Chương III: Phương trình và hệ phương trình - Trường THPT Xuân Thọ

Chương III : PHƯƠNG TRÌNH

 VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH.

 ( 10 tiết )

I/ NỘI DUNG.

§1. Đại cương về phương trình . . . . . . . . . . Tiết 19 20

§2. Phương trình quy về phương trình

 bậc nhất, bậc hai Tiết 21-22-23-24

 Luyện tập bi 1 bi 2

 Ơn tập

Kiểm tra 1 tiết chương II và chương III Tiết 25

§3. Phương trình và hệ phương trình

 bậc nhất nhiều ẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tiết 26 27 28

 Luyện tập

 ( có giải toán trên CASIO fx 500, 570 )

 Ôn tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

II/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐỐI VỚI HỌC SINH.

a) Về kiến thức.

Hình thành cho học sinh khái niệm phương trình theo quan điểm mệnh đề chứa biến và những khái niệm liên quan như điều kiện của phương trình, phương trình tương đương và phương trình hệ quả.

Ôn tập và rèn luyện cho học sinh cách giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0, ax2 + bx +c = 0, các phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và ba ẩn.

b) Về kĩ năng.

Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0.

Giải các phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai.

Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn.

Tìm nghiệm gần đúng bằng MTBT của phương trình bậc hai, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn.

 

doc 22 trang Người đăng phamhung97 Lượt xem 1178Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 10 - Chương III: Phương trình và hệ phương trình - Trường THPT Xuân Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III : PHƯƠNG TRÌNH
	VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH.
	( 10 tiết )
I/ NỘI DUNG.
§1. Đại cương về phương trình . . . . . . . . . . 	Tiết 19 - 20
§2. Phương trình quy về phương trình
 bậc nhất, bậc hai 	Tiết 21-22-23-24
 Luyện tập bài 1 bài 2 
 Ơn tập 
Kiểm tra 1 tiết chương II và chương III Tiết 25 
§3. Phương trình và hệ phương trình
 bậc nhất nhiều ẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . .	Tiết 26 - 27 - 28
 Luyện tập
 ( có giải toán trên CASIO fx 500, 570 )	
 Ôn tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .	 
II/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐỐI VỚI HỌC SINH.
Về kiến thức.
Hình thành cho học sinh khái niệm phương trình theo quan điểm mệnh đề chứa biến và những khái niệm liên quan như điều kiện của phương trình, phương trình tương đương và phương trình hệ quả.
Ôn tập và rèn luyện cho học sinh cách giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0, ax2 + bx +c = 0, các phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và ba ẩn.
Về kĩ năng.
Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0.
Giải các phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai.
Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn.
Tìm nghiệm gần đúng bằng MTBT của phương trình bậc hai, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn.
Chương III: PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH 
PPCT : Tiết dạy:19-20 Bàøi 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH 
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
Hiểu khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình.
Hiểu định nghĩa hai phương trình tương đương và các phép biển đổi tương đương.
Biết khái niệm phương trình hệ quả.
	Kĩ năng: 
Nhận biết một số cho trước là nghiệm của pt đã cho, nhận biết được hai pt tương đương.
Nêu được điều kiện xác định của phương trình.
Biết biến đổi tương đương phương trình.
	Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án. 
	Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức về phương trình đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	H. Tìm tập xác định của hàm số: y = f(x) = ; y = g(x) = 
	Đ. Df = [1; +¥);	Dg = R \ {–1}
PPCT : Tiết 19
	3. Giảng bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phương trình một ẩn
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Nội dung
· Các nhóm thảo luận, trả lời
Đ1. 2x + 3 = 0; x2 – 3x + 2 = 0;
	x – y = 1
Đ2. 
a) 2x + 3 = 0 –> S = 
b) x2 – 3x + 2 = 0 –> S = {1,2}
c) x2 – x + 2 = 0 –> S = Ỉ
d) –>S=[–1;1]
· Cho HS nhắc lại các kiến thức đã biết về phương trình.
H1. Cho ví dụ về phương trình một ẩn, hai ẩn đã biết?
H2. Cho ví dụ về phương trình một ẩn có một nghiệm, hai nghiệm, vô số nghiệm, vô nghiệm?
I. Khái niệm phương trình 
1. Phương trình một ẩn
· Phương trình ẩn x là mệnh đề chứa biến có dạng:
f(x) = g(x)	(1)
trong đó f(x), g(x) là những biểu thức của x.
· x0 Ỵ R đgl nghiệm của (1) nếu f(x0) = g(x0) đúng.
· Giải (1) là tìm tập nghiệm S của (1).
· Nếu (1) vô nghiệm thì S = Ỉ.
Đ1. 
a) 2 – x > 0 Û x < 2
b) Û 
H1. Tìm điều kiện của các phương trình sau:
a) 3 – x2 = 
b) 
(Nêu đk xác định của từng biểu thức)
2. Điều kiện của một phương trình 
Điều kiện xác định của (1) là điều kiện của ẩn x để f(x) và g(x) có nghĩa.
Đ1. 	a) 2x + y = 5
	b) x + y – z = 7
Đ2. 	a) (2; 1), (1; 3), 
	b) (3; 4; 0), (2; 4; –1), 
Đ3. Mỗi nghiệm là một bộ số của các ẩn.
Thông thường phương trình có vô số nghiệm.
H1. Cho ví dụ về phương trình nhiều ẩn?
H2. Chỉ ra một số nghiệm của các phương trình đó?
H3. Nhận xét về nghiệm và số nghiệm của các phương trình trên?
3. Phương trình nhiều ẩn
Dạng f(x,y) = g(x,y), 
Đ1. 	a) (m + 1)x – 3 = 0
	b) x2 – 2x + m = 0
Đ2.
a) có nghiệm khi m ≠ –1
–> nghiệm x = 
b) có nghiệm khi D¢ = 1–m ≥0 
	Û m ≤ 1
–> nghiệm x = 1 ± 
H1. Cho ví dụ phương trình chứa tham số?
H2. Khi nào phương trình đó vô nghiệm, có nghiệm?
4. Phương trình chứa tham số
Trong một phương trình, ngoài các chữ đóng vai trò ẩn số còn có thể có các chữ khác được xem như những hằng số và được gọi là tham số.
Giải và biện luận phương trình chứa tham số nghĩa là xét xem với giá trị nào của tham số thì phương trình vô nghiệm, có nghiệm và tìm các nghiệm đó.
Nhấn mạnh các khái niệm về phương trình đã học.
	IV/ CỦNG CỐ:
Tìm điều kiện xác định của các phương trình trong bài 3, 4 SGK.
Đọc tiếp bài "Đại cương về phương trình"
PPCT: Tiết dạy: 20	 
Bàøi 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH (tt)
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 
Hiểu định nghĩa hai phương trình tương đương và các phép biển đổi tương đương.
Biết khái niệm phương trình hệ quả.
	Kĩ năng: 
Nhận biết một số cho trước là nghiệm của pt đã cho, nhận biết được hai pt tương đương.
Nêu được điều kiện xác định của phương trình.
Biết biến đổi tương đương phương trình.
	Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án. 
	Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức về phương trình đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	H. Tìm điều kiện xác định của phương trình 
	Đ. Điều kiện : x > 1
	3. Giảng bài mới:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phương trình tương đương
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Nội dung
Đ1. Tương đương, vì cùng tập nghiệm S = {3}
Đ2. Có, vì cùng tập nghiệm
H1. Hai pt: 
và 2x = 6 có tương đương không?
H2. Hai phương trình vô nghiệm có tương đương không?
II. Phương trình tương đương và phương trình hệ quả
1. Phương trình tương đương
Hai phương trình đgl tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm
Chú ý: Hai phương trình vô nghiệm thì tương đương.
Đ1. 
a) sai vì ĐKXĐ của pt là x ≠ 1
b) sai vì đã chia 2 vế cho x = 0
· Xét các phép biến đổi sau:
a) x + = + 1
Û x + – = + 1 – Û x = 1
b) x(x – 3) = 2x Û x – 3 = 2
Û x = 5
H1. Tìm sai lầm trong các phép biến đổi trên?
2. Phép biến đổi tương đương 
Định lí: Nếu thực hiện các phép biến đổi sau đây trên một phương trình mà không làm thay đổi điều kiện của nó thì ta được một phương trình mới tương đương:
a) Cộng hay trừ hai vế với cùng một số hoặc cùng một biểu thức;
b) Nhân hoặc chia hai vế với cùng một số khác 0 hoạc với cùng một biểu thức luôn có giá trị khác 0.
Kí hiệu: Ta dùng kí hiệu Û để chỉ sự tương đương của các phương trình.
Đ1. x = –1 không là nghiệm của (1)
· Xét phép biến đổi:
 = x – 2 	(1)
Þ 8 – x = (x–2)2
Þ x2 –3x – 4 = 0	(2)
(Þ x = –1; x = 4)
H1. Các nghiệm của (2) có đều là nghiệm của (1) không?
3. Phương trình hệ quả
Nếu mọi nghiệm của pt f(x) = g(x) đều là nghiệm của pt f1(x) =g1(x) thì pt f1(x) =g1(x) đgl pt hệ quả của pt f(x) = g(x).
Ta viết f(x)=g(x)Þf1(x)=g1(x)
Chú ý: Pt hệ quả có thể thêm nghiệm không phải là nghiệm của pt ban đầu. Ta gọi đó là nghiệm ngoại lai.
Nhấn mạnh các phép biến đổi phương trình.
· Để giải một pt ta thường thực hiện các phép biến đổi tương đương.
· Phép bình phương hai vế, nhân hai vế của pt với một đa thức có thể dẫn tới pt hệ quả.
Khi đó để loại nghiệm ngoại lai ta phải thử lại các nghiệm tìm được hoặc đặt điều kiện phụ để được phép biến đổi tương đương.
IV. CỦNG CỐ:
	Bài 1, 2, 3, 4 SGK.
Đọc trước bài "Phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai"
PPCT: Tiết dạy : 21-22	 
Bàøi 2: PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
Củng cố cách giải phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn.
Hiểu cách giải và biện luận các phương trình ax + b = 0, ax2 + bx + c = 0.
	Kĩ năng: 
Giải và biện luận thành thạo các phương trình ax+ b=0, ax2 + bx + c = 0.
	Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án. Bảng tóm tắt cách giải và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai.
	Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức đã học về phương trình bậc nhất, bậc hai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	H. Thế nào là hai phương trình tương đương? Tập nghiệm và tập xác định của phương trình 	khác nhau ở điểm nào?
	Đ. ((1) Û (2)) Û S1 = S2;	S Ì D.
PPCT: Tiết 21
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập về phương trình bậc nhất
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Nội dung
· HS theo dõi thực hiện lần lượt các yêu cầu.
Đ1. 4x = – 2 Û x = –
Đ2. (m – 5)x + 2 – 4m = 0 (2)
a = m – 5; b = 2 – 4m
Đ3. m ≠ 5: (2) Û x = 
 m = 5: (2) Û 0x – 18 = 0
	Þ (2) vô nghiệm
· Hướng dẫn cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0 thông qua ví dụ.
VD1. Cho pt: 
	m(x – 4) = 5x – 2 (1)
a) Giải pt (1) khi m = 1
b) Giải và biện luận pt (1)
H1. Gọi 1 HS giải câu a)
H2. Biến đổi (1) đưa về dạng 	ax + b = 0
Xác định a, b?
H3. Xét (2) với a ≠ 0; a = 0?
I. Ôn tập về phương trình bậc nhất, bậc hai
1. Phương trình bậc nhất
ax + b = 0 (1)
Hệ số
Kết luận
a ≠ 0
(1) có nghiệm x = –
a = 0
b ≠ 0
(1) vô nghiệm
b = 0
(1) nghiệm đúng với mọi x
· Khi a ≠ 0 pt (1) đgl phương trình bậc nhất một ẩn.
· HS theo dõi thực hiện lần lượt các yêu cầu.
Đ1. (2) Û x2 – 4x + 3 = 0
	Û x = 1; x = 3
Đ2. D = 4(m – 1)
Đ3. m > 1: D > 0 Þ (2) có 2 nghiệm x1,2 = m ± 
	m = 1: D = 0 Þ (2) có nghiệm kép x = m = 1
	m < 1: D < 0 Þ (2) vô nghiệm
· Hướng dẫn cách giải và biện luận ph.trình ax2 + bx + c = 0 thông qua ví dụ.
VD2. Cho pt: 
 x2 – 2mx + m2 – m + 1 = 0 (2)
a) Giải (2) khi m = 2
b) Giải và biện luận (2)
H1. Gọi 1 HS giải câu a)
H2. Tính D?
H3. Xét các trường hợp D > 0,
D = 0, D < 0?
2. Phương trình bậc hai
ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) (2)
D = b2 – 4ac
Kết luận
D > 0
(2) có 2 nghiệm phân biệt 
x1,2 = 
D = 0
(2) có nghiệm kép x = –
D < 0
(2) vô nghiệm
Đ. D = 5 > 0 Þ pt có 2 nghiệm phân biệt
	x1 + x2 = 3, x1x2 = 1
Đ. x1 + x2 = , x1x2 = –
x12 + x22 = (x1 + x2)2 –2x1x2
	= 
· Luyện tập vận dụng định lí Viet.
VD3. Chứng tỏ pt sau có 2 nghiệm x1, x2 và tính x1 + x2, x1x2 :	x2 – 3x + 1 = 0
VD4. Pt 2x2 – 3x – 1 = 0 có 2 nghiệm x1, x2 . Tính x12 + x22 ?
3. Định lí Viet
Nếu phương trình bậc hai:
	ax2 + bx + c = 0 (a≠0)
có hai nghiệm x1, x2 thì:
	x1 + x2 = –, x1x2 = 
Ngược lại, nếu hai số u, v có tổng u + v = S và tíc ... nh phương 2 vế.
ĐK: x – 1 ≥ 0 –> S = 
c) Dùng định nghĩa GTTĐ.
	–> S = {2, 3}
d) S = 
H1. Nêu cách biến đổi? Cần chú ý các điều kiện gì?
2. Giải các phương trình sau:
a) 
b) = x– 1
c) = 3 – 2x
d) 
IV.CỦNG CỐ:
 Ơn tập chương II và chương III chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
 PPCT: TIẾT 25 
	 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ĐẠI SỐ LỚP 10 
 ĐỀ 01
Câu 1:(1,5đ) Tìm tập xác định của hàm số:
a) b) 
Câu 2: (3,5đ) Cho hàm số (P).
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (P). 	
Tìm x để 
Câu 3:(2đ) Giải và biện luận phương trình 
Câu 4: (3đ) Giải các phương trình sau:	a) b) 
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN
THANG ĐIỂM
Câu 1: 
a) 
 hàm số xác định khi: 
vậy tập xác định của hàm số: 
b) 
hàm số xác định khi: 
Vậy tập xác định của hàm số: 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2: cho hàm số: 
TXĐ: 
Toạ độ đỉnh I ( 2; -1)
Trục đối xứng là đuờng thẳng x = 2
Toạ độ giao điểm với trục tung A ( 0; 3)]
Toạ độ giao điểm với trục hồnh: B ( 1; 0 ) và C ( 3, 0)
Bảng biến thiên: vì a= 1 > 0 nên 
x
 2 
y
Đồ thị hàm số: 
b) dựa vào đồ thị hàm số
để thì 
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
Câu 3: Giải và biện luận phương trình
Thì phương trình cĩ nghiệm 
Nếu m-3=0 vậy m= 3 thay vào phương trình ta thấy khơng thoả mãn do đĩ m=3 phương trình vơ nghiệm
Kết luận: nếu m3 phương trình cĩ nghiệm 
 Nếu m=3 phương trình vơ nghiệm
0,5
1
0,5
0,5
Câu 4: giải phương trình: 
a) 
Vậy phương trình cĩ nghiệm x= -1
b) 
Vậy ta cĩ x=0 nhận . Do đĩ x= 0 là nghiệm của phương trình
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ĐẠI SỐ LỚP 10 
 ĐỀ 02
Câu 1:(1,5đ) Tìm tập xác định của hàm số:
a) b) 
Câu 2: (3,5đ) Cho hàm số (P)
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (P). 	
Tìm x để 
Câu 3:(2đ) giải và biện luận phương trình: 
Câu 4: (3đ)giải các phương trình sau: 	a) b) 
PPCT: Tiết26-27 Bàøi 3: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
Tiết 26
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
Nắm vững khái niệm pt bậc nhất hai ẩn, hệ pt bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm của chúng.
Hiểu rõ phương pháp cộng đại số và phương pháp thế.
	Kĩ năng: 
Giải được và biểu diễn được tập nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn.
Giải thành thạo hệ pt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng và phương pháp thế.
Giải được hệ pt bậc nhất ba ẩn đơn giản.
Giải được một số bài toán thực tế đưa về việc lập và giải hệ pt bậc nhất hai, ba ẩn.
Biết dùng MTBT để giải hệ pt bậc nhất hai, ba ẩn.
	Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Luyện tư duy linh hoạt thông qua việc biến đổi hệ phương trình.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ.
	Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức đã học về hệ pt bậc nhất hai ẩn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	H. Nêu dạng của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và phương pháp giải?
	Đ. Phương pháp thế, phương pháp cộng đại số.
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Nội dung
Đ1. Nghiệm là cặp (x0; y0) thoả ax0 + by0 = c.
Đ2. 
(1; –2), (–1; –5), (3; 1), 
Các điểm nằm trên đường thẳng y = 
H1. Thế nào là một nghiệm của (1)?
H2. Tìm các nghiệm của pt:
	3x – 2y = 7
(Mỗi nhóm chỉ ra một số nghiệm)
H3. Xác định các điểm (1; –2), (–1; –5), (3; 1),  trên mp Oxy?
Nhận xét?
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Dạng: ax + by = c (1)
	trong đó a2 + b2 ≠ 0
Chú ý:
· Þ (1) vô nghiệm
· Þ mọi cặp (x0;y0) đều là nghiệm
· b ≠ 0: (1) Û y = 
Tổng quát:
· Phương trình (1) luôn có vô số nghiệm.
· Biểu diễn hình học tập nghiệm của (1) là một đường thẳng trong mp Oxy.
Đ1. Mỗi nhóm giải theo một cách.
· (d1): a1x + b1y = c1
 (d2): a2x + b2y = c2
+ (d1), (d2) cắt nhau Û (2) có 1 nghiệm
+ (d1)//(d2) Û (2) vô nghiệm
+ (d1)º(d2) Û (2) vô số nghiệm
H1. Nhắc lại các cách giải (2)
Áp dụng: Giải hệ:
· HD học sinh nhận xét ý nghĩa hình học của tập nghiệm của (2).
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
· Dạng: (2)
· Cặp số (x0; y0) là nghiệm của (2) nếu nó là nghiệm của cả 2 phương trình của (2).
· Giải (2) là tìm tập nghiệm của (2).
Đ1. 
a) D = 23, Dx = –23, Dy = 46
Þ Nghiệm (x; y) = (–1; 2)
b) D = 29, Dx = 58, Dy = –87
Þ Nghiệm (x; y) = (2; –3)
H1. Giải các hệ pt bằng định thức:
a) 
b) 
· D = 
Dx = , Dy = 
· D ≠ 0: (2) có nghiệm duy nhất 	
· D = 0 và (Dx ≠ 0 hoặc Dy ≠0)
(2) vô nghiệm
· D = Dx = Dy = 0: (2) vô số nghiệm
· Nhắc lại các cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
	IV/.CỦNG CỐ:
1, 2, 3, 4 SGK.
Đọc tiếp bài "Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn"
Tiết dạy:	27	
Bàøi 3: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH 	BẬC NHẤT NHIỀU ẨN (tt)
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
Nắm vững khái niệm pt bậc nhất ba ẩn, hệ pt bậc nhất ba ẩn và tập nghiệm của chúng.
Hiểu rõ phương pháp cộng đại số và phương pháp thế.
	Kĩ năng
Giải được hệ pt bậc nhất ba ẩn đơn giản.
Giải được một số bài toán thực tế đưa về việc lập và giải hệ pt bậc nhất hai, ba ẩn.
Biết dùng MTBT để giải hệ pt bậc nhất hai, ba ẩn.
	Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Luyện tư duy linh hoạt thông qua việc biến đổi hệ phương trình.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ.
	Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức đã học về hệ pt bậc nhất hai ẩn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	H. Giải hệ phương trình sau bằng định thức: 
	Đ. D = 41, Dx = 2, Dy = –48 Þ Nghiệm (x; y) = ()
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Nội dung
·
(3) Þ z = 
(2) Þ y = 
(1) Þ x = 
· GV hướng dẫn tìm nghiệm của hệ phương trình:
–> Hệ phương trình trên có dạng tam giác.
II. Hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn
· Phương trình bậc nhất 3 ẩn:
	ax + by + cz = d
trong đó a2 + b2 + c2 ≠ 0
· Hệ 3 pt bậc nhất 3 ẩn:
 (4)
Mỗi bộ số (x0; y0; z0) nghiệm đúng cả 3 pt của hệ đgl nghiệm của hệ (4).
· Phương pháp Gauss: Mọi hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn đều biến đổi được về dạng tam giác bằng phương pháp khử dần ẩn số.
·
(*) Û 
 Û 
· GV hướng dẫn cách vận dụng phương pháp Gauss.
VD1: Giải hệ phương trình:
 (*)
Đ1. 
1) Chọn ẩn, đk của ẩn.
2) Biểu diễn các đại lượng liên quan theo ẩn.
3) Lập pt, hệ pt.
4) Giải pt, hệ pt
5) Đối chiếu đk để chọn nghiệm thích hợp.
· x (đ): giá tiền một quả quýt
 y (đ): giá tiền một quả cam
Þ x = 800, y = 1400
H1. Nhắc lại các bước giải toán bằng cách lập phương trình ?
VD2: Hai bạn Vân và Lan đến cửa hàng mua trái cây. Bạn Vân mua 10 quả quýt, 7 quả cam với giá tiền 17800 đ. Bạn Lan mua 12 quả quýt, 6 quả cam hết 18000 đ. Hỏi giá tiền mỗi quả quýt và mỗi quả cam là bao nhiêu?
a) 
b) 
· Hướng dẫn HS sử dụng MTBT để giải hệ pt.
VD3: Giải các hệ ph.trình:
a) 
b) 
· Nhấn mạnh cách giải bằng phương pháp Gauss.
	IV/ CỦNG CỐ:
5, 6, 7 SGK.
Ơn tập kiến thức từ đầu chương III 
	Tiết dạy:	28	
Bàøi 3: BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
Củng cố cách giải phương trình, hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn.
	Kĩ năng: 
Giải thành thạo hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
Biết giải hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn.
Vận dụng thành thạo việc giải toán bằng cách lập hệ phương trình.
	Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Luyện tư duy linh hoạt thông qua việc giải hệ phương trình.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập.
	Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập cách giải hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập)
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Nội dung
Đ1. Có thể dùng phương pháp thế hoặc cộng đại số.
a) 
b) 
Đ2. 
c) Qui đồng, khử mẫu
d) Nhân 2 vế với 10
	(2; 0,5)
H1. Nên dùng phương pháp nào để giải?
H2. Nên thực hiện phép biến đổi nào?
· Hướng dẫn thêm phương pháp định thức.
1. Giải các phương trình:
a) 
b) 
c) 
d) 
a) 
b) 
· Hướng dẫn HS vận dụng phương pháp Gauss.
(Cho HS nhận xét và tự rút ra cách biến đổi thích hợp)
2. Giải các phương trình sau:
a) 
b) 
Đ1.
3. Gọi x là số áo do dây chuyền thứ nhất may được.
y là số áo do dây chuyền thứ hai may được.
ĐK: x, y nguyên dương
Ta có hệ phương trình:
Û	
4. Gọi x (ngàn đồng) là giá bán một áo.
y (ngàn đồng) là giá bán một quần.
z (ngàn đồng) là giá bán một váy.
ĐK: x, y, z > 0
Ta có hệ phương trình:
Û 
H1. Nêu các bước giải toán bằng cách lập hệ phương trình?
3. Có hai dây chuyền may áo sơ mi. Ngày thứ nhất cả hai dây chuyền may được 930 áo. Ngày thứ hai do dây chuyền thứ nhất tăng năng suất 18%, dây chuyền thứ hai tăng năng suất 15% nên cả hai dây chuyền may được 1083 áo. Hỏi trong ngày thứ nhất mỗi dây chuyền may được bao nhiêu áo sơ mi?
4. Một cửa hàng bán áo sơ mi, quần âu nam và váy nữ. Ngày thứ nhất bán được 12 áo, 21 quần và 18 váy, doanh thu là 5349000 đồng. Ngày thứ hai bán được 16 áo, 24 quần và 12 váy, doanh thu là 5600000 đồng. Ngày thứ ba bán được 24 áo, 15 quần và 12 váy, doanh thu là 5259000 đồng. Hỏi giá bán mỗi áo, mỗi quần và nỗi váy là bao nhiêu?
· Nhấn mạnh các cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, bậc nhất ba ẩn.
	IV/.CỦNG CỐ :
Sử dụng MTBT để giải các hệ phương trình.
Làm tất cảc các bài tậpvề nhà
Đ1.
a) 
b) 
c) 
d) 
H1. Nêu cách giải?
· Cho mỗi nhóm giải 1 hệ pt
3. Giải các hệ phương trình:
a) 
b) 
c) 
d) 
Đ1. 
Gọi t1 (giờ) là thời gian người thứ nhất sơn xong bức tường.
t2 (giờ) là thời gian người thứ hai sơn xong bức tường.
ĐK: t1, t2 > 0
 Û 
H1. Nêu các bước giải?
4. Hai công nhân cùng sơn một bức tường. Sau khi người thứ nhất làm được 7 giờ và người thứ hai làm được 4 giờ thì họ sơn được bức tường. Sau đó họ cùng làm việc với nhau trương 4 giờ nữa thì chỉ còn lại bức tường chưa sơn. Hỏi nếu mỗi người làm riêng thì sau bao nhiêu giờ mỗi người mới sơn xong bức tường?
· Nhấn mạnh: 
– Cách giải các dạng toán.
– Cách xét các điều kiện khi thực hiện các phép biến đổi pt
	IV/ CỦNG CỐ :
Làm các bài tập còn lại.
Đọc trước bài "Bất đẳng thức"

Tài liệu đính kèm:

  • docdai10cb17.doc