I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố khái niệm bất đẳng thức. Nắm được khái niệm về bất đẳng thức hệ quả và bất đẳng thức tương đương.
- Giúp học sinh nắm được các tính chất của bất đẳng thức.
2. Kĩ nẵng:
- Áp dụng tính chất của bất đẳng thức làm bài tập.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực trong học tập.
II. Phương pháp:
- Gợi mở, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
§1. BẤT ĐẲNG THỨC . Tuần:14 Ngày soạn : 02/11/2009 Tiết: 28 I. Mục tiêu : Kiến thức: Ôn tập, củng cố khái niệm bất đẳng thức. Nắm được khái niệm về bất đẳng thức hệ quả và bất đẳng thức tương đương. Giúp học sinh nắm được các tính chất của bất đẳng thức. Kĩ nẵng: Áp dụng tính chất của bất đẳng thức làm bài tập. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập. II. Phương pháp: Gợi mở, nêu vấn đề, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị : Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, thước thẳng, hệ thống câu hỏi gợi mở. Chuẩn bị của học sinh : Học và làm bài tập về nhà. IV. Tiến trình bài dạy : Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi Hoạt động 1: ÔN TẬP BẤT ĐẲNG THỨC. - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của hai bài tập và . - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên làm. - GV nhận xét và sửa. + GV dẫn dắt: Các mệnh đề có dạng , , , được gọi là bất đẳng thức. ? Hãy nêu khái niệm bất đẳng thức. ? Nghiên cứu sách giáo khoa nêu khái niệm về bất đẳng thức hệ quả. ? Nghiên cứu sách giáo khoa nêu khái niệm về bất đẳng thức tương đương. - GV đưa các ví dụ cụ thể từ đó yêu cầu HS rút ra các tính chất. - Quan sát bài tập trong bảng phụ. - Các nhóm lên làm bài. - Nêu khái niệm. - Nếu mệnh đề “” đúng thì ta nói bất đẳng thức là bất đẳng thức hệ quả của bất đẳng thức và cũng viết là - Nếu bất đẳng thức là hệ quả của bất đẳng thức và ngược lại thì ta nói hai bất đẳng thức tương đương với nhau và viết là - HS quan sát ví dụ và rút ra các tính chất của bất đẳng thức. 1. Khái niệm bất đẳng thức. - Các mệnh đề dạng “” hoặc “” hoặc “” hoặc “” được gọi là bất đẳng thức. 2. Bất đẳng thức hệ quả và bất đẳng thức tương đương. - Nếu mệnh đề “” đúng thì ta nói bất đẳng thức là bất đẳng thức hệ quả của bất đẳng thức và cũng viết là + Ta đã biết: và (tính chất bắt cầu) , c tùy ý (tính chất cộng hai vế với một số) - Nếu bất đẳng thức là hệ quả của bất đẳng thức và ngược lại thì ta nói hai bất đẳng thức tương đương với nhau và viết là 3. Tính chất của bất đẳng thức. - Cộng hai vế bất đẳng thức với một số: - Nhân hai vế của bất đẳng thức với một số: Với thì Với thì - Cộng hai bất đẳng thức cùng chiều: và - Nhân hai bất đẳng thức cùng chiều: và (với điều kiện ) - Nâng hai vế của của bất đẳng thức lên một lũy thừa: (n nguyên dương ) - Khai căn của một bất đẳng thức: V. Củng cố: Khái niệm bất đẳng thức. Bất đẳng thức hệ quả và bất đẳng tương đương. Các tính chất của bất đẳng thức. VI. Dặn dò: Học bài ghi và làm bài tập 1, 2. Chuẩn bị phần còn lại của bài “Bất đẳng thức”. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: