Giáo án Đại số 10 - Chương IV - Tiết 34: Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn

Giáo án Đại số 10 - Chương IV - Tiết 34: Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Giúp HS nắm được các phép biến đổi tương đương bất phương trình.

2. Kỹ năng:

- Học sinh giải được các bất phương trình đơn giản.

- Biết cách tìm nghiệm và liên hệ giữa nghiệm của phương trình và nghiệm của bất phương trình.

- Xác định được một cách nhanh chóng tập nghiệm của các bất phương trình và hệ bất phương trình đơn giản dựa vào biến đổi và lấy nghiệm trên trục số.

3. Thái độ:

- Tự giác, tích cực trong học tập.

II. Phương pháp:

- Gợi mở, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.

 

doc 3 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1270Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 - Chương IV - Tiết 34: Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:20	Ngày soạn : 21/12/2009
§2. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN .
Tiết: 34
I. Mục tiêu :
Kiến thức:
Giúp HS nắm được các phép biến đổi tương đương bất phương trình.
Kỹ năng:
Học sinh giải được các bất phương trình đơn giản.
Biết cách tìm nghiệm và liên hệ giữa nghiệm của phương trình và nghiệm của bất phương trình.
Xác định được một cách nhanh chóng tập nghiệm của các bất phương trình và hệ bất phương trình đơn giản dựa vào biến đổi và lấy nghiệm trên trục số.
Thái độ:
Tự giác, tích cực trong học tập.
II. Phương pháp:
Gợi mở, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị :
Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, thước thẳng, hệ thống câu hỏi gợi mở.
Chuẩn bị của học sinh : Học và làm bài tập về nhà.
IV. Tiến trình bài dạy :
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Xác định điều kiện của các bất phương trình sau và chứng minh chúng vô nghiệm:
	a) 	
b) 
 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1: MỘT SỐ PHÉP BIẾN ĐỔI BẤT PHƯƠNG TRÌNH.
? Thế nào là hai phương trình tương đương.
+ Từ đó GV giới thiệu hai bất phương trình tương đương: là hai bất phương trình có cùng tập nghiệm.
? Như vậy thế nào là hai hệ bất phương trình tương đương .
+ GV giới thiệu phép biến đổi tương đương.
+ GV giới thiệu: Cộng (Trừ) hai vế của bất phương trình với cùng một biểu thức mà không làm thay đổi điều kiện của bất phương trình ta được một bất phương trình tương đương.
+ GV nêu nhận xét.
? Như vậy cộng hai vế của BPT với biểu thức tức là ta làm gì.
+ GV giới thiệu: Nhân (chia) hai vế của BPT với cùng một biểu thức luôn nhận giá trị dương (mà không làm thay đổi điều kiện của BPT) ta được một BPT tương đương.
- Nhân (chia) hai vế của BPT với cùng một biểu thức luôn nhận giá trị âm (mà không làm thay đổi điều kiện của BPT) và đổi chiều BPT ta được một BPT tương đương.
+ GV giới thiệu: Bình phương hai vế của một BPT có hai vế không âm mà không làm thay đổi điều kiện của nó ta được một BPT tương đương.
? Tìm điều kiện của BPT.
- Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm.
- Hai hệ bất phương trình có cùng tập nghiệm là hai hệ bất phương trình tương đương.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhận.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhận.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhận.
- Chuyển vế và đổi dấu một hạng tử trong một BPT ta được một BPT tương đương.
- Hai vế của BPT đều có nghĩa với .
1. Bất phương trình tương đương.
- Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm là hai bất phương trình tương đương và dùng kí hiệu “” để chỉ sự tương đương của hai bất phương trình đó.
- Hai hệ bất phương trình có cùng một tập nghiệm ta cũng nói chúng tương đương với nhau và dùng kí hiệu “” để chỉ sự tương đương đó.
2. Phép biến đổi tương đương.
- Để giải một bất phương trình (Hệ BPT) ta liên tiếp biến đổi nó thành những BPT (Hệ BPT) tương đương cho đến khi được BPT (Hệ BPT) đơn giản nhất mà ta có thể viết ngay tập nghiệm. Các phép biến đổi như vậy được gọi là các phép biến đổi tương đương.
3. Cộng (trừ)
Ví dụ: Giải bất phương trình
- Vậy tập nghiệm của BPT là .
+ Nhận xét: Nếu cộng hai vế của BPT với biểu thức ta được BPT 
4. Nhân (chia)
 nếu 
 nếu 
Ví dụ: Giải bất phương trình
- Vậy nghiệm của BPT là .
5. Bình phương
 nếu , 
Ví dụ: Giải bất phương trình
- Hai vế của BPT đều có nghĩa và dương với mọi x. Bình phương hai vế của BPT ta được:
- Vậy nghiệm của BPT là .
V. Củng cố:
Để giải một bất phương trình (Hệ BPT) ta liên tiếp biến đổi nó thành những BPT (Hệ BPT) tương đương cho đến khi được BPT (Hệ BPT) đơn giản nhất mà ta có thể viết ngay tập nghiệm. Các phép biến đổi như vậy được gọi là các phép biến đổi tương đương.
 nếu 
 nếu 
 nếu , 
VI. Dặn dò:
Học và làm bài tập 3, 4, 5 (SGK/88).
Chuẩn bị phần còn lại của bài.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docDAISO - CHUONG IV - TIET 34.doc