Chương III. PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Tiết PPCT 19:
§1 ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
Hiểu khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình. Biết khái niệm phương trình hệ quả.
Hiểu định nghĩa hai phương trình tương đương và các phép biển đổi tương đương.
- Kĩ năng:
Nhận biết một số cho trước là nghiệm của phương trình đã cho, nhận biết được hai phương trình tương đương.
Nêu được điều kiện xác định của phương trình.
Biết biến đổi tương đương phương trình.
Ngày soạn: 05/09/2010 - Ngày dạy: 14/10/2010 Chương III. PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH Tiết PPCT 19: §1 ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Hiểu khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình. Biết khái niệm phương trình hệ quả. Hiểu định nghĩa hai phương trình tương đương và các phép biển đổi tương đương. - Kĩ năng: Nhận biết một số cho trước là nghiệm của phương trình đã cho, nhận biết được hai phương trình tương đương. Nêu được điều kiện xác định của phương trình. Biết biến đổi tương đương phương trình. - Tư duy - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án, SGK, SGV, đồ dùng học tập. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở, giải quyết vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: Tìm tập xác định của hàm số: y = f(x) =; y = g(x) = 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung T/Gian Hoạt động 1: Khái niệm phương trình. - =x-1 : Là vế trái. x-1: là vế phải. x0=1 là nghiệm của p.trình. - x2+y2=x+y (0;1),(1;1) là nghiệm. - Phân nhóm làm ví dụ: a. Đk: 2-x>0 Û x<2 b. Đk: Û - Thử cho x=-1 ta có: 1-2y+3y2=9 Û 3y2-2y-8=0 có y=2. - 2mx-3=0 (m-3)x+9-m2=0 - Hãy nêu một vài ví dụ về p.trình một ẩn, p.trình hai ẩn? -f(x) là vế trái, g(x) là vế phải. - P.trình vô nghiệm ta nói tập nghiệm của nó là rỗng. - Tìm điều kiện của p.trình: a. . b. . - Hãy tìm nghiệm của phương trình (2) và (3)? - Hãy cho một vài ví dụ về p.trình chứa các chữ khác ngoài ẩn x? I. KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH: 1. Phương trình một ẩn: - P.trình ẩn x có dạng: f(x)=g(x) (1) x0 thoả f(x0)=g(x0) gọi là nghiệm. Giải p.trình (1) là tìm tất cả các nghiệm của nó. * Chú ý: x= là nghiệm gần đúng (0,866) của p.trình 2x= 2. Điều kiện của một phương trình: - Là đk để f(x), g(x) có nghĩa * Ví dụ: Tìm điều kiện p.trình Giải: - Để vế trái và vế phải có nghĩa thì phải có điều kiến: Û x>1. Đk p.trình: x>1 3. Phương trình nhiều ẩn: x2+2xy+3y2=9 (2) Khi x=-1, y=2 thi hai vế của p.trình bằng nhau nên (x;y)=(-1;2) là nghiệm. 4x2-xy+2z=3x2+2xz+y2 (3) 4. Phương trình chứa tham số: - là phương trình chứa các chữ khác ngoài ẩn x. * Ví dụ: (m+1)x-3=0 (m+2)x+m2-4=0 Hoạt động 2: Phương trình tương đương. - Hai p.trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm. b. Nhân hoặc chia hai vế với cùng một số khác 0 hoặc một biểu thức luôn có giá trị khác 0. - Phải thử lại để loại nghiệm ngoại lai. a. Đk của p.trình là x # 0 và x # 1 Þ x+3+3(x-1)=x(2-x) Þ x2+2x=0 Þ x(x+2)=0 x=0 loại, nghiệm x=-2. - Hai p.trình như thế nào được gọi là hai p.trình tương đương? a. Cộng hay trừ hai vế với cùng một số hoặc cùng một biểu thức. - Giải p.trình: 3x+9=0 12x-4=0 - Khi mọi nghiệm của p.trình f(x)=g(x) đều là nghiệm của f1(x)=g1(x) thì f1(x)=g1(x) là hệ quả của f(x)=g(x). b. Đk x # 2, nhân cả hai vế với x-2 ta được: 2=2(x-2) Þ 2x=6 Þ x=3 II. PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH HỆ QUẢ: 1. Phương trình tương đương: * Ví dụ: 3x+9=0 x+3=0 Là hai phương trình tương đương. 2. Phép biến đỗi tương đương: * Định lý: Nếu thực hiện các phép biến đỗi sau đây trên một p.trình mà không làm thay đỗi điều kiện của nó thì ta được một p.trình tương đương. a. f(x)=g(x) Û f(x) ± h(x) =g(x) ± h(x). b. f(x)=g(x) Û 3. Phương trình hệ quả: f(x)=g(x) Þ f1(x)=g1(x) - Khi bình phương hai vế p.trình, nhân hai vế với một đa thức ta được một phương trình hệ quả. * Ví dụ: a. b. 4. Đánh giá cuối bài: Nhắc lại các phép biến đỗi tương đương. 5. Rút kinh nghiệm: Tiết PPCT 20: Ngày soạn: 0/5/10/2010 - Ngày dạy: 15/10/2010 BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố các kiến thức về phương trình đã học. - Kĩ năng: Biết giải một số phương trình đơn giản. Nêu được điều kiện xác định của phương trình. Biết biến đổi tương đương phương trình. - Tư duy - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: -GV: Soạn giáo án, chuẩn bị bài tập, SGK, đồ dùng dạy học. -HS: Học bài cũ, làm bài tập, SGK, đồ dùng dạy học. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở giải quyết vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các phép biến đổi tương đương phương trình. 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung T/Gian Hoạt động 1: Bài tập 3(SGK) - Tìm Đk - Giải PT - KL nghiệm Nhận xét, sửa sai nếu có. a. x=1 b. x=2 c. x= 3. d. Vô nghiệm - Gọi học sinh làm bài tập. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Bài tập 3: Giải các phương trình: a. . b. . c. . d. . Hoạt động 3: Bài tập 4(SGK) - Tìm đk rồi qui đồng mẫu số, bỏ mẫu giải bình thường. a. x=0 b. c. x=5 d. Vô nghiệm - Cách giải phương trình chứa ẩn dưới mẫu số? - Gọi học sinh làm bài tập. Bài tập 4: Giải các phương trình: a. . b. . c. . d. . 4. Đánh giá cuối bài: Điều kiện xác định của phương trình 5. Rút kinh nghiệm: Tiết PPCT 21-22: Ngày soạn: 18/10/2010 - Ngày dạy: 26/10/2010 § 2: PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI I. MỤC TIÊU: - Kiến thức:Củng cố cách giải phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn. Hiểu cách giải và biện luận các phương trình ax + b = 0, ax2 + bx + c = 0. - Kĩ năng: Giải và biện luận thành thạo các phương trình ax+ b=0, ax2 + bx + c = 0. - Tư duy - Thái độ :Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: -GV: Soạn giáo án, chuẩn bị bài tập, SGK, đồ dùng dạy học. -HS: Học bài cũ, làm bài tập, SGK, đồ dùng dạy học. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở giải quyết vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Tìm điều kiện của phương trình: a. ; b. 2x-3+=6-x+ Giải các phương trình trên. 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung T/Gian Hoạt động 1: Ôn tập về pt bậc nhất 1. m=1 4x = – 2 Û x = – m=5 Þ 0x=18 Þ ptvn. 2. (1) Û (m – 5)x + 2 – 4m = 0 a = m – 5; b = 2 – 4m - Nếu m ≠ 5: (1) Û x = - Nếu m = 5: (2) Û 0x – 18=0 Þ (2) vô nghiệm - Hướng dẫn cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0 thông qua ví dụ. VD1. Cho pt: m(x – 4) = 5x – 2 (1) a. Giải pt (1) khi m = 1, m=5 b. Giải và biện luận pt (1) I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI: 1. Phương trình bậc nhất: ax + b = 0 (1) Hệ số Kết luận a ≠ 0 (1) có nghiệm a = 0 b ≠ 0 (1) vô nghiệm b = 0 (1) nghiệm đúng với mọi x · Khi a≠0 pt (1) đgl phương trình bậc nhất một ẩn. Hoạt động 2: Ôn tập về pt bậc hai 1. (2) Û x2 – 4x + 3 = 0 Û x = 1; x = 3 2. D = 4(m – 1) - Nếu m > 1: D > 0 Þ (2) có 2 nghiệm x1,2 = m ± - Nếu m = 1: D = 0 Þ (2) có nghiệm kép x = m = 1 - Nếu m < 1: D < 0 Þ (2) vô nghiệm - Hướng dẫn cách giải và biện luận ph.trình ax2 + bx + c = 0 thông qua ví dụ. VD2. Cho pt: x2 – 2mx + m2 – m +1= 0 (2) a. Giải (2) khi m = 2 b. Giải và biện luận (2) 2. Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) (2) D = b2 – 4ac Kết luận D > 0 (2) có 2 nghiệm phân biệt x1,2 = D = 0 (2) có nghiệm kép x = – D < 0 (2) vô nghiệm D’=b’2-ac, b=2b’ Hoạt động 3: Định lí Viet 1. D = 5 > 0 Þ pt có 2 nghiệm phân biệt x1 + x2 = 3, x1x2 = 1 2. x1 + x2 = , x1x2 = – x12 + x22 = (x1 + x2)2 –2x1x2 = - Luyện tập vận dụng định lí Viet. VD3. Chứng tỏ pt sau có 2 nghiệm x1, x2 và tính x1 + x2, x1x2 : x2 – 3x + 1 = 0 VD4. Pt 2x2 – 3x – 1 = 0 có 2 nghiệm x1, x2 . Tính x12 + x22 ? 3. Định lí Viet: Nếu phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a≠0) có hai nghiệm x1, x2 thì: x1 + x2 = –, x1x2 = Ngược lại, nếu hai số u, v có tổng u + v = S và tích uv = P thì u và v là các nghiệm của phương trình x2 – Sx + P = 0 Tiết 2 Hoạt động 1: Pt chứa dấu giá trị tuyệt đối - + Nếu x ≥ 3 thì (2) trở thành: x–3=2x+1Þ x=–4 (loại) + Nếu x<3 thì (2) trở thành: –x+3=2x+1Þx= (thoả) C2: (2)Þ (x – 3)2 = (2x + 1)2 Þ 3x2 + 10x – 8 = 0 Þ x = –4; x = Thử lại: x = –4 (loại), x =(thoả) - Bình phương 2 vế: (3) Û (2x – 1)2 = (x + 2)2 Û (x – 3)(3x + 1) = 0Û x = 3; x = – - Nhắc lại định nghĩa: · Chú ý: Khi bình phương 2 vế của phương trình để được pt tương đương thì cả 2 vế cùng dấu. VD1. Giải phương trình: (2) · Hướng dẫn HS làm theo 2 cách. Từ đó rút ra nhận xét. VD2. Giải phương trình: (3) H1. Ta nên dùng cách giải nào? · Chú ý a2 – b2 = (a – b)(a + b) II. PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BậC HAI 1. Phương trình chứa GTTĐ Để giải phương trình chứa GTTĐ ta tìm cách khử dấu GTTĐ: – Dùng định nghĩa; – Bình phương 2 vế. Û Hoạt động 2: Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn - Bình phương 2 vế. Cả 2 vế đều không âm. (a) Û Û Û Û x = 3 + (b) Û Û x = - Làm thế nào để mất căn thức? - Khi thực hiện bình phương 2 vế, cần chú ý điều kiện gì? VD6. Giải các phương trình: a) b) 2. Ph.trình chứa ẩn dưới dấu căn · Dạng: (1) · Cách giải: + Bình phương 2 vế + Đặt ẩn phụ Hoạt động 3: Áp dụng (a) Û (b)Û · Cho HS nêu cách biến đỗi. VD7. Giải các phương trình: a) 2x4 – 7x2 + 5 = 0 b) 4. Đánh giá cuối bài: 5. Rút kinh nghiệm: Tiết PPCT 23: BÀI TẬP I. Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố cách giải và biện luận phương trình ax+b=0, phương trình ax2+bx+c=0. Củng cố cách giải các dạng phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai. - Kĩ năng: Thành thạo việc giải và biện luận các phương trình ax + b = 0, ax2+bx+c=0. Nắm vững cách giải các dạng phương trình chứa ẩn ở mẫu, chứa GTTĐ, chứa căn thức, phương trình trùng phương. - Tư duy - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Luyện tư duy linh hoạt thông qua việc biến đổi phương trình. II. CHUẨN BỊ: -GV: Soạn giáo án, chuẩn bị bài tập, SGK, đồ dùng dạy học. -HS: Học bài cũ, làm bài tập, SGK, đồ dùng dạy học. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở giải quyết vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung T/Gian Hoạt động 1: Phương trình ax + b = 0 a. m ≠ 3: S = , m = 3: S = Æ - Nêu các bước giải và biện luận pt: ax + b = 0? - Gọi học sinh thực hiện bài 1 a,b. 1. Giải và biện luận các pt sau theo tham số m: a. m(x – 2) = 3x +1 b. m2x + 6 = 4x + 3m Hoạt động 2: Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) a. D¢ = –m m<0: S = m = 0: S = {1} m > 0: S = Æ - Nêu các bước giải và biện luận pt: ax2 + bx + c = 0 ? 2. Giải và biện luận các pt sau theo tham số m: a) x2 – 2x + m + 1 = 0 b) x2 + 2mx + m2 + m + 2 = 0 b. D¢ = – m – 2 m < –2: S= m = –2: S = {2} m > –2: S = Æ Hoạt động 3: Phương trình chứa ẩn ở mẫu, chứa GTTĐ a) Đk: x ≠ ±3 S = Æ b) Û S = c) S = - Nhắc lại các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu, cách giải pt chứa GTTĐ? 3. Giải các phương trình sau: a) b) c) Hoạt động 4: Phương trình trùng phương, pt chứa căn thức a. Û S = - Nhắc lại cách giải pt trùng phương, pt chứa căn thức? b. Û S = {15} 4. Giải các phương trình sau: a) 3x4 + 2x2 – 1 = 0 b) c) c. Û Û S = {–1} 4. Đánh giá cuối bài: 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 29/10/2010 - Ngày dạy: 02/11/2010 Tiết PPCT 24-25: §3 PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nắm vững khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm của chúng. Hiểu rõ phương pháp cộng đại số và phương pháp thế. - Kĩ năng: Giải được và biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. Giải thành thạo hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng và phương pháp thế. Giải được hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đơn giản. Biết dùng MTBT để giải hệ phương trình bậc nhất hai, ba ẩn. - Tự duy - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: -GV: Soạn giáo án, chuẩn bị bài tập, SGK, đồ dùng dạy học. -HS: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, SGK, đồ dùng dạy học. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở giải quyết vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung T/Gian Tiết 1 Hoạt động 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn - Nghiệm là cặp (x0; y0) thoả ax0 + by0 = c. - (1; –2), (–1; –5), (3; 1) - Thế nào là một nghiệm của (1)? - Tìm các nghiệm của pt: 3x – 2y = 7 I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN: 1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN: - Dạng: ax + by = c (1) trong đó a2 + b2 ≠ 0 Tổng quát: · Phương trình (1) luôn có vô số nghiệm. · Biểu diễn hình học tập nghiệm của (1) là một đường thẳng trong mp Oxy. Hoạt động 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Có hai cách: Cộng đại số và thế. · (d1): a1x + b1y = c1 (d2): a2x + b2y = c2 + (d1), (d2) cắt nhau Û (2) có 1 nghiệm + (d1)//(d2) Û (2) vô nghiệm + (d1)º(d2) Û (2) vô số nghiệm - Có mấy cách giải (2)? - Nhắc lại các cách giải (2). - Áp dụng: Giải hệ: - Ý nghĩa hình học của tập nghiệm của (2). 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: · Dạng: (2) · Cặp số (x0; y0) là nghiệm của (2) nếu nó là nghiệm của cả 2 phương trình của (2). · Giải (2) là tìm tập nghiệm của (2). Hoạt động 3: Hệ ba pt bậc nhất ba ẩn (3) Þ z = (2) Þ y = (1) Þ x = - Nhân (1) với -2 rồi cộng với (2), nhân (1) với 4 rồi cộng với (3) ta được: Tiếp tục cộng hai pt cuối ta được dạng tam gác: - GV hướng dẫn tìm nghiệm của hệ phương trình: - Áp dụng phương pháp Gauss để giải phương trình: Þ II. HỆ BA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN: · Phương trình bậc nhất 3 ẩn: ax + by + cz = d trong đó a2 + b2 + c2 ≠ 0 · Hệ 3 pt bậc nhất 3 ẩn: (4) - Mỗi bộ số (x0; y0; z0) nghiệm đúng cả 3 pt của hệ đgl nghiệm của hệ (4). · Phương pháp Gauss: Mọi hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn đều biến đổi được về dạng tam giác bằng phương pháp khử dần ẩn số. Tiết 2 Hoạt động 1: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn D = Dx = Dy = · D ≠ 0: (2) có nghiệm duy nhất · D = 0 và (Dx ≠ 0 hoặc Dy ≠0) (2) vô nghiệm · D = Dx = Dy = 0: (2) vô số nghiệm -Có mấy cách giải hệ pt? đó là cách giải nào? (2) 5.a 5.b Bài tập 2: a) b) c) d) Đáp án: a) b) c) d) 5. a) b) Hoạt động 2: Bài tập 3 · x (đ): giá tiền một quả quýt y (đ): giá tiền một quả cam Þ x = 800, y = 1400 - Nhắc lại các bước giải toán bằng cách lập phương trình ? Bài tập 3: Hai bạn Vân và Lan đến cửa hàng mua trái cây. Bạn Vân mua 10 quả quýt, 7 quả cam với giá tiền 17800 đ. Bạn Lan mua 12 quả quýt, 6 quả cam hết 18000 đ. Hỏi giá tiền mỗi quả quýt và mỗi quả cam là bao nhiêu? Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng MTBT để giải hệ phương trình a) b) - Hướng dẫn HS sử dụng MTBT để giải hệ pt. Bài tập 7: Giải các hệ ph.trình: a) b) 4. Đánh giá cuối bài: 5. Rút king nghiệm: Ngày soạn: 01/11/2010 - Ngày dạy: 13/11/2010 Tiết PPCT 27: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nắm vững khái niệm pt tương đương, pt hệ quả, hệ pt bậc nhất 2 ẩn, hệ pt bậc nhất 3 ẩn, - Kĩ năng: Biết vận dụng công thức để giải pt, hệ pt - Tư duy - Thái độ: Hiểu bài thích thú với bài học, cẩn thận trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: -GV: Soạn giáo án, chuẩn bị bài tập, SGK, đồ dùng dạy học. -HS: Học bài cũ, làm bài tập, SGK, đồ dùng dạy học. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở giải quyết vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung T/Gian Hoạt động 1: Bài tập 3, 4 Đáp án: 3. a) x = 6. b) Vô nghiệm. c) d)Vô nghiệm. 4. a) Vô nghiệm b) c) -Có mấy cách giải hệ pt? đó là cách giải nào? - Yêu cầu Hs đọc bài tập3, 4 Sgk. - Gọi Hs giải bài tập trên. - Nhận xét. c) = x– 1 Bài tập 3: Giải các phương trình sau: a) b) c) d) 3 + = 4x2 – x + Bài tập 4: Giải các phương trình: b) Hoạt động 2: Bài tập 5 a) b) 6. Đáp án: c) d) - Hãy cho biết cách giải hệ phương trình bậc nhất một ẩn? - Sử dụng phương pháp Gauus để đưa về dạng tam giác để giải hệ phương trình. Bài tập 5: Giải các hệ phương trình sau: a) b) Bài tập 6: Giải các hệ phương trình sau: c) d) Hoạt động 3: Bài tập 6 - t1 là số thời gian người thứ nhất hoàn thành. Vậy 1 giờ thì người thứ nhất hoàn thành bức tường. t2 là số thời gian người thứ hai hoàn thành. Vậy 1 giờ thì người thứ hai hoàn thành bức tường. - Gọi t1 (giờ) là thời gian người thứ nhất sơn xong bức tường. t2 (giờ) là thời gian người thứ hai sơn xong bức tường. ĐK: t1, t2 > 0 Û Bài tập 6: Hai công nhân cùng sơn một bức tường. Sau khi người thứ nhất làm được 7 giờ và người thứ hai làm được 4 giờ thì họ sơn được bức tường. Sau đó họ cùng làm việc với nhau trương 4 giờ nữa thì chỉ còn lại bức tường chưa sơn. Hỏi nếu mỗi người làm riêng thì sau bao nhiêu giờ mỗi người mới sơn xong bức tường? Hoạt động 4: Bài tập 11 a. Phương trình vô nghiệm. b. - Sử dụng định nghĩa dấu giá trị tuyệt đối hoặc bình phương hai vế để giải các phương trình. Bài tập 11: Giải các phương trình sau a. |4x-9|=3-2x b. |2x+1|=|3x+5| 4. Đánh giá cuối bài: 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: