Giáo án Đại số 10 cơ bản Chương VI: Lượng giác

Giáo án Đại số 10 cơ bản Chương VI: Lượng giác

Bài 1: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC

I.MỤC TIÊU :

– Ngoài đơn vị đo góc (cung) là độ trang bị thêm cho học sinh đơn vị đo mới là Radian, đổi đơn vị từ a ra và ngược lại. Mở rông khái niệm về góc lương giác, đường thẳng lượng giác .

– Rèn luyện cho học sinh năng lực tư duy logic, tính chính xác, cẩn thận.

II. TRỌNG TÂM

-Nắm được đơn vị đo góc (cung), Radian, khái niệm về góc lương giác, đường thẳng lượng giác.

III. CHUẨN BỊ:

– Giáo viên: Thước thẳng, compa,dụng cụ giảng dạy.

– Học sinh: Soạn bài, dụng cụ học tập, thước thẳng, compa.

IV. TIẾN TRÌNH :

1. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 18 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 4162Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 cơ bản Chương VI: Lượng giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết:53
Bài 1: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC
I.MỤC TIÊU : 
– Ngoài đơn vị đo góc (cung) là độ trang bị thêm cho học sinh đơn vị đo mới là Radian, đổi đơn vị từ a ra và ngược lại. Mở rông khái niệm về góc lương giác, đường thẳng lượng giác .
– Rèn luyện cho học sinh năng lực tư duy logic, tính chính xác, cẩn thận.
II. TRỌNG TÂM
-Nắm được đơn vị đo góc (cung), Radian, khái niệm về góc lương giác, đường thẳng lượng giác.
III. CHUẨN BỊ:
– Giáo viên: Thước thẳng, compa,dụng cụ giảng dạy.
– Học sinh: Soạn bài, dụng cụ học tập, thước thẳng, compa.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Kiểm tra bài cũ:
	– Hãy cho biết đơn vị đo góc ( cung) ?
2. Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Cho biết số đo góc bẹt, vuông, góc của tam giác đều ?
Lưu ý: 
Trong đường tròn lượng giác độ dài của một cung và số đo bằng Rad của cung đó được biểu diễn cùng một số thực.
Sđ ( Ox,Oy) = a0 + k3600 .
Sđ ( Ox,Oy) = a+ k2p . kỴZ
 Trong đó 0 £ a < 2 p.
- Giáo viên dùng bảng phụ để minh hoạ Đường tròn lượng giác.
Chú ý toạ độ các điểm : A,A’, B’, C, C’
 y 
 M B
 0 A x
 A’
 B’
- GV hướng dẫn HS 
I. Khái niệm cung và góc lượng giác
1. Đường tròn định hướng và cung lượng giác
Đường tròn định hướng: Là đường tròn có chọn chiều di động nhất định làm chiều dương (quy ước ngược với chiều kim đông hồ)
2.Góc lượng giác: Các tia Ox,Oy,Oz cắt đường thẳng định hướng tâm O lần lượt tại A,B,M Khi Oz quay từ Ox đến Oy thì ta nói M tạo nên 1góc lượng giác KH: (Ox,Oy)
Tia đầu: Ox
Tia cuối Oy
3 .Đường tròn lượng giác :
Định nghĩa : Đường tròn lượng giác là đtròn định hướng có bán kính bằng đơn vị độ dài (R= 1)
Trong mặt phẳng Oxy đường tròn lượng giác cắt hai trục toa độ tại 4 điểm A(1;0), 
II-Số đo của cung và góc lg
1Độ và Radian
Độ:
 Góc góc bẹt
Nếu Thì sđ
Radian: (rad) 
 1800 = p rad ; 10 
 độ 
Nếu góc (cung) có số đo bằng radian là a ta có:
 p» 3,1416
-Bảng tương ứng giữa số đo bằng độ và bằng radian của một số góc thông dụng (SGK/136)
Qui ước:
Số đo bằng đơn vị radian thì không cần viết rad bên cạnh
2. Độ dài của 1 cung tròn
Độ dài của một cung tròn:
	l=R
Hệ quả:a) Nếu a = 1(rad) Þ l= R
 b) Nếu R = 1 Þ l= a 
3.Số đo của 1 góc lg
Ví dụ : SGK -137
- Số đo của 1 cung lg AM là số đo AM
4. Biểu diễn cung lg trên đường tròn lgQui tắc 
- Chọn điểm A(1;0) làm điểm đầu
Ví dụ: SGK – 139
 3.cũng cố:
Giáo viên gọi học sinh lên bảng sửa bài tập củng cố.
Giáo viên chú ý rèn cho học sinh tính chính xác khi biểu diễn góc, cung lượng giác .
Tiết : 54
Bài tập: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC 
1 . Mục tiêu :
Kiến thức :Biết vận dụng công thức đổi đơn vị. 
Kỹ năng : Đổi đơn vị từ độ sang rad và ngược lại, xác định được vị trí của điểm M trên đường tròn lượng giác.
2 . Chuẩn bị phương tiện dạy học :
Phương tiện : Tranh đường tròn lượng giác.
Phương pháp :Vấn đáp gợi mở để giải quyết vấn đề cùng với hoạt động nhóm.
3 . Tiến trình bài học và các hoạt động :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động 2 : Đổi đơn vị độ rad
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
Bài tập 2;3
Hiểu được nhiệm vụ 
Aùp dụng đúng công thức đổi đơn vị.
Đại diện nhóm trình bày lời giải.
Kiểm tra lại bằng máy tính.
Chia lớp ra làm 4 nhóm.
Giao mỗi nhóm làm một câu trong bài tập.
Nhận xét, tổng hợp.
Cho HS ghi kết quả.
Bài 2
a. 
b. 
câu c. d làm tương tự.
Bài 3
a. 
d. 
câu b, c làm tương tự.
Hoạt động 3 : Tính độ dài của cung trên đường tròn 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần - HS ghi
Bài tập 4
Hiểu được nhiệm vụ 
Aùp dụng công thức đổi tính độ dài cung.
Đại diện nhóm trình bày lời giải.
Các nhóm khác nhận xét.
Chia lớp ra làm 3 nhóm.
Giao mỗi nhóm làm một câu trong bài tập.
Nhận xét, tổng hợp.
Cho HS ghi kết quả.
a. Độ dài cung có số đo là 4,19cm .
b. Độ dài cung có số đo1,5 là 4,19cm .
c. 
Độ dài cung có số đo là 0,645820=12,92cm .
Hoạt động 4 :Biểu diễn số đo của cung lượng giác trên đường tròn lượng giác
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần - HS ghi
Bài tập 5
HS phát biểu khái niệm .
Đại diện nhóm lên bảng biểu diễn vị trí điểm M.
Phân nhóm 
Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm : đường tròn lượng giác, số đo cung lượng giác, số đo góc lượng giác.
Gợi mở HS chọn được điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho : sđ
a.Cunglàcung với M là trung điểm .
c. Cung là cung với 
câu b, c tương tự.
Hoạt động 5 : Biểu diễn số đo của cung lượng giác trên đường tròn lượng giác khi cung lượng giác chưa có số đo cụ thể.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần - HS ghi
Bài tập 6
HS phát biểu khái niệm .
Đại diện nhóm lên bảng biểu diễn vị trí điểm M.
Chia nhóm, hướng dẫn HS làm tương tự như bài tập 5
a. Nếu k chẵn thì 
 Nếu k lẻ thì 
b. với 
 với 
 với 
Câu c làm tương tự .
Hoạt động 6 : Biểu diễn số đo của điểm M và điểm đối xứng của nó qua các trục tọa độ lên đường tròn lượng giác.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
HS lấy được tọa độ đối xứng của điểm M .
Biểu diễn điểm M khi lấy được điểm đối xứng của nó lên đường tròn lượng giác.
Hướng dẫn học sinh đếm để tìm các điểm M.
Nhấn mạnh: là n đỉnh của đa giác đều.
sđ suy ra 
sđ
sđ
sđ
Hoạt động7 : Củng cố
Đổi đơn vị độ rad .
Tính độ dài cung .
Biểu diễn điểm lên đường tròn lượng giác .
Chuẩn bị : Giá trị lượng giác của cung , Giá trị lượng giác của cung đặc biệt, ý nghĩa hình học của tan và cot .
Tiết: 55-56
§2 GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT CUNG
1 . Mục tiêu :
a)Kiến thức : Nắm vững định nghĩa các giá trị lượng giác của cung , các hằng đẳng thức lượng giác cơ bản và quan hệ giữa các giá trị lượng giác của các cung đối nhau, phụ nhau, bù nhau và hơn kém 
b)Kỹ năng : Biết áp dụng các kiến thức đó để giải bài tập.
2 . Chuẩn bị phương tiện dạy học :
a)Phương tiện : Tranh đường tròn lượng giác, máy tính bỏ túi.
b)Phương pháp : Vấn đáp gợi mở để giải quyết vấn đề, đan xen với hoạt động nhóm.
3 . Tiến trình bài học và các hoạt động :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động 2 : Giá trị lượng giác của cung 
Nhắc lại khái niệm giá trị lượng giác của góc 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần - HS ghi
Các thành viên trong nhóm thảo luận, sau đó phát biểu
+ với x là hoành độ của điểm M 
+ với y là tung độ của điểm M
+ với 
+ với 
Giao nhiệm vụ cho từng nhóm, mỗi nhóm đ/n một giá trị lượng giác của cung và các kí hiệu tương ứng .
Tổng hợp ý kiến, hướng dẩn HS ghi chép
Định nghĩa SGK trang 141.
Ghi chú trang 142.
Hoạt động 3 : Tính tuần hoàn và dấu của các giá trị lượng giác 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần - HS ghi
Học sinh thảo luận 
Xác định vị trí của điểm M 
Ghi nhận kết quả.
Suy ra dấu của các giá trị lượng giác.
Phân công nhiệm vụ cho từng nhóm . Các nhóm so sánh giá trị của tương tự như trên đối với cos
Biểu diễn điểm M trên đường tròn 
Rút ra kết quả miền giá trị của và dấu của các giá trị lượng giác.
Bảng xác định dấu trang 143.
Hoạt động 4 :Tính giá trị lượng giác của một số cung đặt biệt
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần - HS ghi
Đại diện nhóm tính một vài giá trị của góc .
Đại diện nhóm đọc kết quả sau khi kiểm tra bằng máy tính .
Phân nhóm, giao nhiệm vụ 
Bằng hình vẽ hướng dẫn HS chứng minh bằng cách áp hệ thức lượng trong tam giác.
Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi kiểm tra lại.
Bảng giá trị lượng giác của các cung đặc biệt trang 143.
Hoạt động 5 :Ý nghĩa của tan và cot 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
HS nhận xét 
+ với tanx
+ với cotx
Hướng dẫn HS xây dựng khái niệm trên đường tròn lượng giác 
Rút ra kết quả ý nghĩa của tan.
Tương tự đối với cot.
Mở rộng : Hệ số góc của đường thẳng .
 dược biểu diễn bởi độ dài đại số của vectơ trên trục t’At . Trục t’At được gọi là trục tang .
 dược biểu diễn bởi độ dài đại số của vectơ trên trus’Bs . Trục s’Bs được gọi là trục tang .
Hoạt động 6 : Củng cố 
Giá trị lượng giác của cung , ý nghĩa của tan,cot
Chuẩn bị : Công thức lượng giác cơ bản, giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt.
Ngày sọan :
Tiết : 57	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
	– Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản về kỹ năng đổi đơn vị đo góc từ độ sang Radian và ngược lại. Tìm được độ dài cung và biểu diễn các cung trên đường tròn lượng giác.
	– Rèn cho học sinh kỹ năng logic, tính cẩn thận 
II. TRỌNG TÂM
	Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo góc từ độ sang Radian và ngược lại
III. CHUẨN BỊ:
	– Giáo viên: Soạn bài tập, dự kiến tình huống bài tập.
	– Học sinh: Soạn bày, làm bài tập ở nhà, dụng cụ học tập.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức: Ổn định trật tự, kiểm diện sĩ số	
2. Kiểm tra bài cũ:
	– Viết công thức liên hệ giữa a và a để đổi đơn vị đo cung, góc 
	– Thế nào là cung lượng giác, đường tròn lượng giác, định nghĩa và vẽ đường tròn lượng giác.
3. Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung bài dạy
Hãy cho biết công thức đổi đơn vị từ độ ra radian và ngược lại từ radian ra độ.
 a = hay a = 
Giáo viên hướng dẫn học sinh biểu diễn các cung tìm được trên đường tròn lượng giác .
 Dùng công thức 
Þ a = hay a = 
Giải tương tư các câu còn lại.
Giáo viên gọi nhiều học sinh cùng một lúc để chửa các bài tập còn lại.
Cần chú ý cách trình bày bài giải.
Chú ý: Đơn vị rad không cần ghi đơn vị phía sau
Cách đổi đơn vị đo góc (cung) ?
Giáo viên hỏi: dùng công thức nào để đổi đơn vị đo góc (cung)?
 (Dùng công thức 
Þ a = hay a = )
Hướng dẫn: Biết a = a0 + k.3600.
Với: 0 < a0 < 3600 Hoặc | a0 | £ 1800; kỴZ
Xác định đầu cung đó cũng là đầu cung của 
a = a0 + k 3600.
- Hãy cho biết giá trị lượng giác của các cung góc có liên quan đặc biệt.
- Gọi học sinh lên ba ... c giá trị lượng giác đặc biệt.
- GV nêu các câu hỏi, học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm (nếu các em làm đúng)
- Giáo viên có thể xây dựng công thức sau đó cho học sinh ghi các công thức trên vào tập.
Chú ý điều kiện để các công thức có nghĩa. .
- Giáo viên cho học sinh làm thí dụ1. 
- Giáo viên nêu câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng giải, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm. 
Chú ý điều kiện để các công thức có nghĩa
Giáo viên cho học sinh lên bảng làm thí dụ trong sách giáo khoa. 
- Đây là dạng toán chứng minh đẳng thức lượng giác. Em nào cho biết phương pháp để giải bài toán sau:
sin4x + cos4x = .Ta đi chứng minh vế trái bằng vế phải.
Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh các công thức trên.
Có thể cho học sinh chứng minh các công thức tại lớp nếu có thời gian.
Các thí dụ giáo viên hướng dẫn học sinh tự giải, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm. 
Gọi học sinh lên bảng sau khi giáo viên hướng dẫn.
Nếu có thời gian có thể giáo viên hướng dẫn trước một số bài tập cơ bản.
- Phần chứng minh có thể cho học sinh về nhà chép vào tập để đở mất thời gian.
- Giáo viên nêu các câu hỏi, học sinh lên bảng trả lời, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm. 
 Cos(a-b) + cos(a+b) = 2cosacosb
 Cos(a-b) – cos(a+b) = 2sin a sinb
Giáo viên cho học sinh chứng minh co6ng thức 15.
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh 
Ta biết sin. cos
= [sin(-) sin(+)]
Do đó: A = cossin=
(cos- cos) = 
Giáo viên cho học sinh làm bài tập :
Dùng công thức tga= tính tg.
Gọi học sinh làm bài tập số 3:
Biến đổi thành tổng các biều thức :
C = cos 5x. cos 3x
Ta có : cos 5x. cos 3x
 = [ cos(5x+3x)+ cos(5x-3x) ]
Do đó: C = cos 5x. cos 3x
 = 2sin2x.cos2x – 2sin2x.cos4x
 = sin4x – sin6x + sin2x 
- Giáo viên nêu các câu hỏi, học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh 
- Cho học sinh làm ngay tại lớp.
-Về soạn tiếp phần còn lại của bài học chú ý xem kỹ các công thức.
Về làm các bài tập trên.
I.Công thức cộng:
 "a,bỴR Ta có: 
 cos(a-b) = cosa.cosb + sina.sinb (1)
 cos(a+b) = cosa.cosb – sina.sinb (2)
 sin(a-b) = sina.cosb – cosa. sinb (3)
 sin(a+b) = sina. Cosb+ cosa. sinb (4)
 tg(a-b) = (5)
 tg(a+b) = (6)
Chứng minh : Xem SGK 
Thí dụ1:
Tính cos = cos(p +p/12) = - cosp/12 = 
 -cos(p/3 - p/4) = 
 -( cosp/3cosp/4+sinp/3sinp/4) = 
Thí dụ2 : Chứng minh rằng: 
 tg(p/4 – a) = ; tg(p/4+a) = 
II) Công thức nhân đôi:
Công thức nhân đôi:
 Sin2a= 2.sina cosa (7)
 Cos2a = cos2a – sin2a (8) 
 Cos2a = 2 cos2 a – 1 (8a) 
 Cos2a = 1 – 2 sin2 a (8b) 
 Tg 2a = 
 Chứng minh Xem SGK
Thí dụ 1 : Chứng minh rằng: 
 ( giáo viên gợi ý học sinh giải)
Công thức hạ bậc:
Thí dụ:
Tính: a) cosp/8 b) sinp/8 c) tgp/8
Giải:( giáo viên hướng dẫn học sinh giải)
Thí dụ 2:
Chứng minh :
Sin4x + cos4x = 
Công thức tính sina, cosa, tga, cotga theo 
 t = tg
Giả sử a ¹ p + k2p Đặt t = tg ta có công thức sau:
Sina = ; cosa = (11)
Tga = (12) ( a )
(Chứng minh xem sgk)
Thí dụ : Sgk trang 43,44
III/ Công thức biến đổi tích thành tổng:
Cosa.cosb = [cos(a-b)+cos(a+b)] (13)
 Sina.sinb = [cos(a-b) – cos(a+b)] (14)
 Sin a.cosb = [sin(a-b)+ sin(a+b) (15)
Chứng minh :
(13) ; (14) 
Ta có: 
Suy ra :
 Từ đó ta nhận được công thức (13) và (14)
(15) Chứng minh tương tự.
Ví dụ 1: Tính các biểu thức:
A = cossin, B = sin.sin
 Giải:
 A = cossin= sin. cos
= [sin(-) sin(+)]
= (sin+sin) = 
B = sin.sin 
 = [cos(-) – cos(+)
 = (cos- cos) = 
Ví dụ 2: Dùng c/thức tga= tính tg
Giáo viên gọi học sinh giải
Ví dụ 3:
Biến đổi thành tổng các biều thức :
C = cos 5x. cos 3x
 D = 4 sinx. Sin2x. sin 3x 
 Giải:
 C = cos 5x. cos 3x
 = [ cos(5x+3x)+ cos(5x-3x) ]
 = (cos8x+ cos2x)
D = 4 sinx. Sin2x. sin 3x 
 = 2sin2x[cos(3x-x) – cos(3x+x)]
 = 2sin2x.cos2x – 2sin2x.cos4x
 = sin4x – [sin(2x+4x)+ sin(2x-4x)]
 = sin4x – sin6x + sin2x
4. Củng cố : 
	Nêu công thức cộng ? (chú ý Điều kiện để công thức có nghĩa)
	1.Chứng minh : sin(a+b)sin(a-b) = sin2a sin2b = cos2a – cos2b
	2. CM:A = 2sin(a+b)cos(a-b)
	B = 2cos(a+b)cos(a-b)
	5. Dặn dò : Về nhà học các công thức. Làm các bài tập: 1,2,3,4,5,6,7,8/154 SGK .
Ngày sọan :
Tiết : 59
Bài tập : CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC 
A . Mục tiêu 
* Kiến thức : 
Cũng cố khắc sâu kiến thức về : 
- Công thức cộng 
- Công thức nhân đôi 
- Công thức biến đổi tổng thành tích, tích thành tổng
* Kỹ năng : 
- Giải thành thạo các bài tập đơn giản có sử dụng công thức trên 
* Phát triển tư duy : 
-Phân tích, tổng hợp, vận dụng linh hoạt công thức 
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chíng xác 
B . Phương tiện dạy học 
Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ ghi các công thức lượng giác 
Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm
C . Tiến trình bài giảng :
(GV ghi tựa bài)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phần cho HS ghi
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
 - Ra câu hỏi 
1> a. Hãy nêu công thức cộng thức, công nhân đôi
b. Vận dụng:
Tính :
B = cos2()
2> a. Hãy nêu công thức biến đổi tổng thành tích, tích thành tổng
b. Vận dụng:
Rút gọn:
A = sin(a+b) + sin(a-b)
-Gọi 2 HS lên bảng
- GVNX cho điểm 
- GV treo bảng phụ ghi các CTLG ở góc cao của bảng
Hoạt động 2 : Giải BT giáo viên ra
-Ra BT và hướng dẫn HS giải
BT 1:
Cho sinx = (). Tính cos(x+)
- Hết giờ, GV gọi mỗi nhóm đọc kết quả, GV chọn 1 kq đúng gọi HS trình bày 
- GVNX
- Chọn 1 kq sai đểû phân tích chỗ sai 
BT 2: 
Tính cos2a, sin2a, tag2a , biết cosa = với ()
Câu hỏi : Nêu các bước để giải dạng toán: Tính GTLG khi biết 1 GTLG 
- B1: Phân tích GTLG cần tính (bằng các CTLG) về cung GTLG đã cho
- B2:Tính các GTLG rồi thế vào 
BT 3: Rút gọn biểu thức :
A = 
B = 
BT 4: CM đẳng thức :
Hoạt động 3 : cũng cố
- Ta phải học nằm lòng các CTLG để vận dụng cho linh hoạt 
- Chú ý : Một công thức LG có thể tác động vào cung (tổng, hiệu) hoặc tác động vào 1 GTLG khác
VD: sin(a+b) – sin(a-b) có 2 hướng phân tích 
H1: tính sin(a+b), sin(a-b) rồi trừ lại với nhau
H2: tính sin - sin
* BT về nhà
- Làm các BT tương tự trong SGK 1,2,3,4,5,6
- Hệ thống lại liến thức chương VI theo một trình tự các bài học trong SGK
- 2 HS lên bảng
- HS ‡ nhận xét
- HS chia nhóm (2 bàn 1 nhóm ngồi đối đầu nhau)
- HS giải
- HS quan sát
“Tiến hành như BT1”
“Tiến hành như BT1”
“Tiến hành như BT1”
“Tiến hành như BT1”
I . 
Ngày sọan :
Tiết : 60	KIỂM TRA CUỐI NĂM
Ngày sọan :
Tiết : 61
Bài tập : Bài tập ôn chươmng VI 
A . Mục tiêu 
* Kiến thức : 
HS hệ thống lại kiến thức toàn chương:
- Đơn vị radian, quan hệ giữa đv radian và đv độ 
- Cung và góc lg
- Số đo của cung và góc lg
- Các giá trị lg của cung (góc)
- Công thức cộng, nhân đôi, hạ bậc và công thức bđ tổng thành tích, tích thành tổng 
* Kỹ năng : 
- Đổi độ sang radian và ngược lại 
- Biết tính độ dài cung tròn khi biết số đo của cung và bk R
- Biểu diễn của cung lg trên đường tròn lg
- Xác định dấu của GTLG
- Biết sử dụng các hằng đẳng thức lượng giác cơ bản, các đẳng thức biểu thị quan hệ giữa GTLG của các cung đối , bù, phụ , 
- Biết sử dụng công thức cộng, nhân đôi, hạ bậc và công thức bđ tổng thành tích, tích thành tổng trong các biến đổi lượng giác cơ bản 
* Phát triển tư duy : 
-Phân tích, tổng hợp, vận dụng linh hoạt công thức 
-Quy lạ về quen
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chíng xác 
B . Phương tiện dạy học 
Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ ghi các công thức lượng giác 
Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm
C . Tiến trình bài giảng :
(GV ghi tựa bài)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phần cho HS ghi
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
 - Nêu ra câu hỏi đã cho về nhà
1> Hãy ghi lại những công thức cơ bản đã học từ 
a. Bài 1 ® 2
b. Bài 3
-GVNX
- Treo bảng phụ ghi các CTLG cần thiết 
Hoạt động 2 : Giải BT giáo viên ra
-Ra BT và hướng dẫn HS giải
BT 1:
Cho sinx = (). Tính cos(x+)
- Hết giờ, GV gọi mỗi nhóm đọc kết quả, GV chọn 1 kq đúng gọi HS trình bày 
- GVNX
- Chọn 1 kq sai đểû phân tích chỗ sai 
BT 2: 
Tính cos2a, sin2a, tag2a , biết cosa = với ()
Câu hỏi : Nêu các bước để giải dạng toán: Tính GTLG khi biết 1 GTLG 
- B1: Phân tích GTLG cần tính (bằng các CTLG) về cung GTLG đã cho
- B2:Tính các GTLG rồi thế vào 
BT 3: Rút gọn biểu thức :
A = 
B = 
BT 4: CM đẳng thức :
BT 5: Rút gọn
a. A = 
sd
- Hết giờ, GV gọi mỗi nhóm đọc kết quả, GV chọn 1 kq đúng gọi HS trình bày 
- GVNX
- Chọn 1 kq sai đểû phân tích chỗ sai 
b. B = 
c. C = 
Nhận xét gì về KQ?
BT6: Tính (không dùng máy tính)
A = 
B = sin750 + cos750
BT7: BT trắc N0
Đề trong SGK
- GVNX
3 : Cũng cố
Qua bài học chúng ta nhận thấy 1 bài toán LG có thể có nhiều cách giải, ta chọn cách biến đổi hợp lí = cách nhìn nhận công thức vận dụng thích hợp 
* BT về nhà
- Làm các BT tương tự trong SGK 1,2,3,4,5,67,8
- Hệ thống lại liến thức chương VI theo một trình tự tùy thích
- 2 HS lên ghi 
- HS ‡ nhận xét
- HS chia nhóm (2 bàn 1 nhóm ngồi đối đầu nhau)
- HS giải
- HS quan sát
“Tiến hành như BT1”
“Tiến hành như BT1”
“Tiến hành như BT1”
- Gọi từng HS đọc kết quả 
- Hạ bậc
- dùng ct tổng
I . 
Ngày soạn: 
Tiết: 62	§ 2. TRẢ BÀI KIỂM TRA HKII
I. Mục tiêu 
- HS có thể kiểm tra lại lời giải của bài làm với KQ đúng 
- Thấy được chỗ sai của lời giải hoặc bài toán chưa giải được
- Hệ thống kiến thức trọng tâm của HKII
II. Chuẩn bị
GV: Đề thi HKII và đáp án đúng 
HS : Chuẩn bị câu hỏi thắc mắc về đề thi ?
II. Tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giọi HS giải nhưng câu đã biết cách giải
- Đưa ra đáp án đúng 
- Quan sát , phân tích lời giải
- Tìm chỗ sai trong lời giải của mình 

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUONG 6.doc