Tiết 2: LUYỆN TẬP
A.Mục đích – yêu cầu:
1. Về kiến thức:`
Củng cố cho HS các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, kéo theo, hai mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, đủ, cần và đủ;khái niệm mệnh đề chứa biến.
2. Về kỹ năng:
• Rèn cho HS kỹ năng lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
• Biết sử dụng các kí hiệu và trong các suy luận toán học.
3. Về tư duy- thái độ:
• Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.
• Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống
Ngày soạn: 20/ 08/ 2009 Tiết 2: LUYỆN TẬP A.Mục đích – yêu cầu: 1. Về kiến thức:` Củng cố cho HS các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, kéo theo, hai mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, đủ, cần và đủ;khái niệm mệnh đề chứa biến. 2. Về kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. Biết sử dụng các kí hiệu và trong các suy luận toán học. 3. Về tư duy- thái độ: Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập. Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, Học sinh: SGK, SBT, làm bài tập trước ở nhà, dụng cụ học tập, C.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: Thứ Lớp Ngày giảng Sĩ số Học sinh vắng 10B 10C 10D 2. Bài cũ: Trong giờ 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1. Bài 1.Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H1: Nhắc lại khái niệm mệnh đề. H2: Các phát biểu trên có thuộc dạng đó không? Suy nghĩ, trả lời. Gợi ý: a) là mệnh đề; b) Là mệnh đề chứa biến. c) Mệnh đề chứa biến; d) Mệnh đề. HOẠT ĐỘNG 2. Bài 2. Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó. a) 1794 chia hết cho 3; b) là một số hữu tỉ; c) ; d) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) H1: Tiêu chuẩn chia hết cho 3? H2: 1794 có thỏa mãn tiêu chuẩn đó không? H3: Phát biểu mệnh đề phủ định? H4: Tương tự cho b, c, d? Trả lời: Tổng các chữ số chia hết cho 3. Trả lời: Có a) là mệnh đề đúng. Mệnh đề phủ định: “1794 không chia hết cho 3”. Gợi ý: b) Sai; c) Đúng; d) Sai. HOẠT ĐỘNG 3. Bài 3. SGK trang 9. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Xét phát biểu thứ nhất. H1: Xác định P, Q trong ? H2: Phát biểu mệnh đề ? H3: Phát biểu mệnh đề có sử dụng khái niệm điều kiện đủ? H4: Phát biểu mệnh đề có dùng khái niệm điều kiện cần? H5: Tương tự cho các phát biểu khác. P: “ a và b cùng chia hết cho c” Q: “ c+b chia hết cho c” : “ Nếu a+b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c”. Điều kiện đủ để a+b chia hết cho c là a và b cùng chia hết cho c. Điều kiện cần để a và b chia hết cho c là a+b chia hết cho c. HOẠT ĐỘNG 4. Bài 4. SGK trang 9 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Xét phát biểu thứ nhất. H1: Xc định P, Q trong . H2: Phát biểu mệnh đề có dùng khái niệm điều kiện cần và đủ. H3: Tương tự cho các phát biểu khác. P: “ Số a có tổng các chữ số chia hết cho 9” Q: “ Số a chia hết cho 9” Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là tổng các chữ số chia hết cho 9” Suy nghĩ, trả lời. HOẠT ĐỘNG 5 Bài 7.SGK trang 10. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Xét mệnh đề: P: “n chia hết cho n”. H1: Phát biểu bằng lời? H2: Mệnh đề phủ định? H3: Xác định tính đúng sai? H4: Tương tự cho b, c, d. P: “ Mọi số tự nhiên n đều chia hết cho chính nó” n không chia hết cho n. P đúng, sai. Suy nghĩ, trả lời. 4. Củng cố: Nắm vững các khái niệm cơ bản về mệnh đề. Rèn luyện kỹ năng sử dung các kí hiệu và tìm mệnh đề phủ định. 5. Dặn dò: Về nhà ôn tập lại lý thuyết và làm các bài tập còn lại. Làm thêm các bài tập trong SBT 10. Xem trước bài mới TẬP HỢP.
Tài liệu đính kèm: