Tiết 3 – 4 TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ
I. Mục tiờu bài giảng:
1.Về kiến thức:
- HS biết đựng tổng của hai vectơ và
- HS nắm được các tính chất của tổng hai vectơ, liên hệ với tổng hai số thực.
- HS hiểu cách xác định tổng, quy tắc 3 điểm, quy tắc hình bình hành và các tính chất của tổng các vectơ.
2.Về kĩ năng
- Vận dụng được quy tắc 3 điểm, quy tắc hình bình hành khi lấy tổng hai vectơ cho trước.
Ngày soạn 04/09/2009 Tiết 3 – 4 Tổng và hiệu của hai vectơ I. Mục tiờu bài giảng: 1.Về kiến thức: - HS biết đựng tổng của hai vectơ và - HS nắm được các tính chất của tổng hai vectơ, liên hệ với tổng hai số thực. - HS hiểu cách xác định tổng, quy tắc 3 điểm, quy tắc hình bình hành và các tính chất của tổng các vectơ. 2.Về kĩ năng - Vận dụng được quy tắc 3 điểm, quy tắc hình bình hành khi lấy tổng hai vectơ cho trước. - Vận dụng được quy tắc cộng và quy tắc trừ vào chứng minh các bất đẳng thức vectơ. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên - Giáo án, SGK, SGV, TLTK, Thước kẻ,.... - Một số kiến thức về vật lí như tổng hợp 2 lực, hai lực đối nhau, 2. Học sinh - Kiến thức bài học trước: Độ dài vectơ, hai vectơ bằng nhau, dựng một vectơ bằng vectơ cho trước. III. Tiến trình lên lớp: Tiết 3: 1. ổn định tổ chức lớp: Thứ Lớp Ngày giảng Sĩ số Học sinh vắng 10B 10C 10D 2. Kiểm tra bài cũ + Định nghĩa hai vectơ bằng nhau + Cho , dựng M sao cho: a) b) 3. Bài mới Hoạt động 1 - Định nghĩa tổng của hai vectơ Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Định nghĩa tổng của hai vectơ: Cho hai vectơ và . Lấy một điểm A tuỳ ý, vẽ và . Vectơ được gọi là tổng của hai vectơ và , kí hiệu là + . Vậy: + Quy tắc 3 điểm: Cho 3 điểm A, B, C ta có: + HS quan sát hình vẽ 1.6 SGK/Tr 8 Nghe và ghi nhận kiến thức. Hoạt động 2 - Quy tắc hình bình hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Quy tắc hình bình hành: ABCD là hình bình hành, ta có: + Quy tắc hình bình hành được ứng dụng trong Vật lí để xác định hợp lực của 2 lực (Hình 1.5 SGK/Tr 8) HS quan sát, nghe và ghi nhận kiến thức Hoạt động 3 - Tính chất của phép cộng các vectơ Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Tính chất của phép cộng các vectơ , ta có a) (tính chất giao hoán) b) (tính chất kết hợp) c) (tính chất của vectơ ) 4. Củng cố: HS cần nắm được: Định nghĩa tổng của hai vectơ Quy tắc hình bình hành Tính chất của phép cộng các vectơ 5. Dặn dò: Học bài và làm btập 1, 2, 3, 4 SGK/Tr 12 Tiết 4 III. Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức lớp: Thứ Lớp Ngày giảng Sĩ số Học sinh vắng 10B 10C 10D 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu quy tắc 3 điểm và quy tắc hbh? + Bài 2 SGK/Tr 12 3. Bài mới: Hoạt động 4 – Hiệu của 2 vectơ Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Yêu cầu HS thực hiện hđtp 2 (SGK/Tr10) a) Định nghĩa vectơ đối. + Vectơ đối của , kí hiệu là + là vectơ có độ dài bằng và ngược hướng với . + + VD1 : SGK/ Tr 10. * Yêu cầu HS thực hiện hđtp 3 (SGK/Tr10) b) Hiệu của hai vectơ + Hiệu của hai vectơ và là +(-), kí hiệu là Suy ra: + Quy tắc về hiệu vectơ: * Yêu cầu HS thực hiện hđtp 4 (SGK/Tr11) * Chú ý: SGK/Tr 11 * HS thực hiện hđtp 2 (SGK/Tr 10) * HS ghi nhận kiến thức. * HS thực hiện hđtp 3 (SGK/Tr10) Hoạt động 5 – áp dụng Hoạt động của GV Hoạt động của HS a) I là trung điểm của AB Û b) G là trọng tâm của tam giác ABC Û a) Tính chất của vectơ đối b) Lấy D là điểm đối xứng với G qua I Vận dụng quy tắc hbh 4. Củng cố: HS cần nắm được: Định nghĩa vectơ đối. Và tính chất của vectơ đối Quy tắc về hiệu vectơ 5. Dặn dò: Về nhà học bài và làm các btập còn lại trong SGK/Tr12
Tài liệu đính kèm: