Giáo án Đại số 10 nâng cao - Chương V: Thống kê

Giáo án Đại số 10 nâng cao - Chương V: Thống kê

CHƯƠNG V. THÔNG KÊ.

Tiết 66 Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU

Ngày soạn:

Ngày dạy:

I.Mục tiêu bài dạy:

- Học sinh nhận thức được tầm quang trọng của thống kê trong nhiều lĩnh vực hoạt động của con người.

- Học sinh nắm được khái niệm: đơn vị điều tra, dấu hiệu điều tra, mẫu, mẫu số liệu, kích thước mẫu và điều tra mẫu.

II.Chuẩn bị:

- Một bài báo liên quan đến số liệu thống kê trong bài học.

III.Phương pháp dạy học:

- Đàm thoại, vấn đáp.

 

doc 19 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 2224Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 nâng cao - Chương V: Thống kê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG V. THÔNG KÊ.
Tiết 66	Bài 1:	 CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.Mục tiêu bài dạy:
Học sinh nhận thức được tầm quang trọng của thống kê trong nhiều lĩnh vực hoạt động của con người.
Học sinh nắm được khái niệm: đơn vị điều tra, dấu hiệu điều tra, mẫu, mẫu số liệu, kích thước mẫu và điều tra mẫu.
II.Chuẩn bị:
Một bài báo liên quan đến số liệu thống kê trong bài học.
III.Phương pháp dạy học:
Đàm thoại, vấn đáp.
IV.Tiến trình bài dạy và các hoạt động:
Hoạt động 1: Cho học sinh xem số liệu thống kê về tình hình tai nạn của Cục đường bộ Việt Nam từ năm 2000 - 2005 ( Báo giáo dục - thời đại ). 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hàng ngày khi đọc một tờ báo hay xem một bản tin truyền hình, ta thường bắt gặp các con số thống kê. Chẳng hạn, theo thống kê của ban phòng chống lụt bão T.Ư, cơn bão số 6 hồi đầu tháng 10 tràn vào miền Trung nước ta đã làm chết 41 người, 85.000 ngôi nhà bị tốc mái và sụp đổ, làm cho hàng trăm người bị thương và hàng nghìn người bị mất nhà cửa... 
* Qua con số thống kê thiệt hại trên, ta có kết luận gì về cơn bảo số 6? (1)
* Các biện pháp khẩn cấp của Chính phủ để khắc phục hậu quả ngay sau khi cơn bão đi qua? (2)
*(1): Từ phân tích các số liệu thống kê trên, chúng ta rút ra được các tri thức từ thông tin chứa đựng trong các số liệu trên.
*(2): Từ phân tích số liệu trên để người ta đưa ra các dự báo và những quyết định đúng đắn.
* Thống kê là gì?
-Cơn bão rất mạnh.
-Sức tàn phá dữ dội.
-Hậu quả để lại quá nặng nề cho người dân miền Trung.
-Hỗ trợ tiền bạc cho người chết, người bị thương hoặc người mất nhà cửa.
-Hỗ trợ số lương thực, thực phẩm cần thiết cho người gặp nạn.
-Hỗ trợ số thuốc men cần thiết (y tế).
-Phát biểu
1.Thống kê là gì?
 Thống kê là khoa học về phương pháp thu thập, tổ chức, trình bày, phân tích và xử lý số liệu.
Hoạt đông 2: Dạy - học mẫu số liệu.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng.
* Các khái niệm về dấu hiệu điều tra, đơn vị và giá trị của dấu hiệu điều tra đã được làm quen từ lớp 7.
 Ví dụ: Để điều tra về số học sinh trong mỗi lớp trường THPT người ta đến một số lớp và ghi sĩ số mỗi lớp như sau: (bảng)
*Dấu hiệu điều tra ở đây là gì?
*Có bao nhiêu lớp được điều tra, và đơn vị điều tra là gì?
+Giá trị dấu hiệu điều tra?
+ Bảng ghi sĩ số học sinh trên gọi là bảng số liệu.
+ Từ ví dụ trên ta được một mẫu số liệu các lớp { 10B1, 10B2, ..., 12/4}
*Ở ví dụ trên kích thước mẫu là bao nhiêu? 
*Ở ví dụ trên ta có mẫu số liệu như thế nào?
.*Ở ví dụ trên điều tra đó gọi là điều tra gì? (điều tra mẫu hay điều tra toàn bộ)
*Ở ví dụ trên nếu ta thực hiện điều tra toàn bộ thì phải điều tra như thế nào?
+Thực hiện HĐ1 SGK.
-Điều tra về số học sinh mỗi lớp
-Có 8 lớp được điều tra.Đơn vị điều tra là 1 lớp
-Lớp 10B1: 47 hs
 10B2: 47 hs... 12/4: 46 hs.
-Kích thước mẫu bằng 8.
 47 47 48 47
 43 45 44 46
-Vì chỉ điều tra 8/32 lớp nên đó là điều tra mẫu.
-Ghi sĩ số của cả 32 lớp trường THPT 
2.Mẫu số liệu:
-Một tập con hữu hạn các đơn vị điều tra gọi là một mẫu.
-Số phần tử của một mẫu được gọi là kích thước mẫu.
-Các giá trị của dấu hiệu thu được trên mẫu được gọi là một mẫu số liệu (mỗi giá trị như thế còn được gọi là một số liệu của mẫu)
STT
Lớp
Sĩ số
1
2
3
4
5
6
7
8
10B1
10B2
10B3
10B4
12/1
12/2
12/3
12/4
47
47
48
47
43
45
44
46
.+ Nếu ta thực hiện điều tra trên mọi đơn vị điều tra thì điều tra đó gọi là điều tra toàn bộ. Nếu chỉ điều tra trên một mẫu gọi là điều tra mẫu
+ Điều tra toàn bộ đôi khi không khả thi vì số lượng đơn vị điều tra quá nhiều, hoặc vì khi muốn điều tra thì phá huỷ đơn vị điều tra.Do đó chúng ta thường chỉ điều tra và phân tích xử lý trên mẫu số liệu thu được.
Hoạt động 4 :Củng cố:
Chọn câu đúng rồi khoanh tròn vào câu đó.
Câu1: Khi điều tra các con trong mỗi gia đình của một khu chung cư người ta thu được mẫu số liệu sau:
	2	3	1	5	4
	3	2	1	2	1
a.Dấu hiệu điều tra ở đây là gì?
	A.Số gia đình trong khu chung cư.	B.Số con trong mỗi gia đình.
	C.Số người trong mỗi gia đình.	D.Số người trong khu chung cư.
b.Kích thước mẫu là bao nhiêu?
	A. 5	B. 6	C. 4	D. 10
c.Có bao nhiêu giá trị khác nhau của mẫu số liệu trên?
	A. 5	B. 6	C. 4	D. 10
Câu 2: Để điều tra về điện năng tiêu thụ trong một tháng (tính theo kw/h) của một khu chung cư X có 50 gia đình, người ta đến 15 gia đình ghi và thu được mẫu số liệu sau: 
	80	75	36	109	110
	60	83	71	95	102
	36	78	130	120	96
a.Có bao nhiêu gia đình tiêu thụ điện trên 100 kw/h một tháng?
	A. 3	B. 4	C. 5	D. 6
b. Điều tra trên gọi là điều tra gì?
	A. Điều tra mẫu	B. Điều tra toàn bộ
Bài tập về nhà: 1, 2 SGK / 161.
V.Rút kinh nghiệm:
Tiết 67, 68: Bài 2 TRÌNH BÀY MỘT MẪU SỐ LIỆU
Ngày soạn:
Ngày dạy:
1. MỤC TIÊU:
1.1 Về kiến thức:
Đọc và hiểu được nội dung một bảng phân bố tần số - tần suất, bảng phân bố tần số ghép lớp.
1.2 Về kĩ năng
- Biết lập bảng phân bố tần số - tần suất từ mẫu số liệu ban đầu.
- Biết vẽ biểu đồ tần số, tần suất hình cột; biểu đồ tần suất hình quạt; đường gấp khúc tần số, tần suất để thể hiện bảng phân bố tần số, tần suất để thể hiện bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp.
1.3 Về tư duy
Hiểu được biểu đồ hình cột, hình quạt và đường gấp khúc của tần suất.
1.4 Về thái độ
Cẩn thận, chính xác
2.GỢI Ý VỀ PHƯƠNG DẠY HỌC: Gợi mở, vấn đáp.
4. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Hoạt động 1: Trình bày bảng phân bố tần số - tần suất
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
+Treo bảng có chứa ví dụ 1
+ Mẩu số liệu có tám giá trị khác nhau 30, 32, 34, 36, 38, 40, 42, 44
+ Mỗi giá trị xuất hiện bao nhiêu lần?
+Số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong mẫu số liệu được gọi là tần số
+ Treo bảng có chứa bảng 1 sgk trang 162
+Tính số phần trăm số thửa ruộng có năng suất 30, 32, 34, ..
+Cho học sinh lần lượt tính từng giá trị 
+120 = N đgl kích thước mẫu 
 +Số phần trăm đó người ta gọi là tần suất
+ Tổng quát ta có công thức như thế nào?
+ Gọi học sinh phát biểu bằng lời
+ Treo bảng 2 sgk trang 162 phân bố tần số - tần suất lên bảng.
Treo bảng 3 trang163sgk:
 +Gọi một học sinh lên bảng ghi vào bảng phụ những chổ còn trống và cho học sinh nhận xét
Giá trị 30 có 10 lần
Giá trị 32 có 20 lần
Giá trị 34 có 30 lần
Giá trị 36 có 15 lần
.
Năng suất 30: » 8,3 %
 Năng suất 32: » 16,7%
 Năng suất 34: » 25 %
 Năng suất 36: » 12,5 %
= fi
1. Bảng phân bố tần số- tần suất
Định nghĩa: Số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong mãu số liệu được gọi là tần số của giá trị đó
Định nghĩa tần suất:
Tần suất fi của giá trị xi là tỉ số giữa tần số ni và kích thước mẫu N.
fi = 
CHÚ Ý:
1) Trên hàng tần số, người ta dành một ô để ghi kích thước mẫu
2) Có thể viết bảng tần số- tần suất dạng “ngang”
Hoạt động 2: Dạy - học bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
+ Treo bảng có chứa ví dụ 2 sgk 
GV:Để trình bày mẫu số liệu được gọn gang súc tích, nhất là khi có nhiều số liệu, ta thực hiện việc ghép các số liêụ thành từng đoạn bằng nhau [160;162], [163;165], [166;168],..
+ Cho học sinh đếm các số liệu. 
+ Tần số của mỗi lớp là số học sinh trong lớp đó
+ Treo bảng 4 trang 163 sgk
+ Bảng phân bố tần số lớp ghép
+ Cho học sinh bổ sung thêm tần suất
+ Treo bảng 5 trang 164sgk
+ Cho học sinh bổ sung những chổ ..
+ Bảng 5 được gọi là bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp
+ ta có thể ghép lớp theo nữa khoảng sao cho mút bên phải của nữa khoảng cũng là mút bên trái của nữa khoảng tiếp theo
[159,5;162,5), [162,5;165,5), 
+ Treo bảng 6 trang 164sgk 
+ Cho học sinh bổ sung chổ 
[160; 162] có 6 lần
[163; 165] có 12 lần
.
´ 100 » 16,7%
´ 100 » 33,3%
´ 100 » 27,8%
2. Bảng phân bố tần số- tần suất ghép lớp
Định nghĩa:
Củng cố:
+ Nhấn lại cho học sinh bảng phân bố tần suất, tần số, bảng phân bố tần suất, tần số ghép lớp.
	Tiết 68.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ:
	Cân lần lượt 40 quả cam (đơn vị gram) ta được kết quả sau (mẫu số liệu)	
	85	86	86	86	86	86	87	87	87	87	87	88	88	88	88	89
	89	89	89	89	89	89	90	90	90	90	90	91	91	91	92	93
	93	93	93	94	94	94	94	94	94 
Câu hỏi: 
Hãy lập bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp gồm 85-86, 87-88, 89-90, 91-92, 93-94?.
Trả lời: 
Lớp
Tần số
Tần suất (%)
[85; 86]
[87; 88]
[89; 90]
[91; 92]
[93; 94]
6
9
11
4
10
15
22,5
27,5
10
25
N = 40
Hoạt động 2: Giới thiệu các dạng biểu đồ
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
+ Biểu đồ hình cột là một cách thể hiện bảng phân bố tần số (tần suất) ghép lớp
 GV: Biểu đồ hình cột có các trục toạ độ thể hiện những điều gì, các cột (hình chữ nhật) thể hiện điều gì?
Vd: Xét bảng phân bố tần số bảng 5
Vẽ hai đường vuông góc
Trên đường thẳng nằm ngang (dùng làm trục số), ta đánh dấu các đoạn thẳng xác định lớp, bắt đầu từ đoạn [160,162] cho tới [172;174].
Tại mỗi đoạn, ta dụng lên một cột hình chữ nhật với đáy là đoạn đó, còn chiều cao bằng tần số của lớp mà đoạn đó xác định.
Trường hợp giữa các cột không có khe hở
+ Mô tả cách xây dựng đường gấp khúc 
Ta vẽ hai đường thẳng vuông góc nhau. Trên đường thẳng nằm ngang (dùng làm trục số), ta đánh dấu các điểm A1, A2, A3, A4, A5, ở đó Ai là trung điểm của đoạn (hhoặc nữa khoảng) xác định lớp thứ i (i=1,2,3,4,5). Tại mỗi điểm Ai dựng đoạn thẳng AiMi vuông góc với đường thẳng nằm ngang và có độ dài bằng tần số lớp thứ i; cụ thể A1M1 = 6, , A5M5 = 3. Vẽ các đoạn thẳng A1M1, A2M2,, A5M5, ta được một đường gấp khúc 
+ Mô tả cách xây dựng biểu đồ tần suất hình quạt H5.4
Cách vẽ như sau: Lớp thứ nhất [160;162] chiếm 6/36 = 1/6 » 16,7% của kích thước mẫu. Do đó, hình quạt sẽ chiếm 1/6 hình tròn. số đo góc của hình quạt là 1/6.360 = 600. tương tự cho các lớp còn lại.
+ Biểu đồ hình cột và biểu đồ hình quạt còn được sử dụng rộng rãi trong việc minh hoạ các số liệu thống kê ở các tình huống khác
HDTP1:Học sinh áp dụng lên bảng vẽ biểu đồ tần suất hình cột thể hiện ở bảng 5.
+Thực hiện theo HD của GV
3. Biểu đồ
a) Biểu đồ tần số, tần suất hình cột
Biểu đồ tần số hình cột
b) Đường gấp khúc tần số, tần suất.
Biểu đồ tần suất hình quạt
Hoạt động 4: Rèn luyện kỹ năng
Một lần kiểm tra toán của một lớp gồm 55 học sinh, thống kê điểm số như sau:
Điểm	0	1	2	3	4	5	6	7	8	9	10
Số hs	0	3	3	5	4	12	10	8	7	1	2
Hãy lập bảng tần số-tần suất ghép lớp gồm 5 lớp 1- 2, 3 - 4, 5-6, 7-8, 9-10
Vẽ biểu đồ tần số - tần suất hình cột, đường gấp khúc, hình quạt.
Gọi một học sinh điền vào bảng tần số tần suất
lớp
tần số
 tần suất (%)
[1;2]
[3;4]
[5;6]
[7;8]
[9;10]
6
9
22
15
3
10,9
16,4
40
27,3
5,4
N = 55
 	Biếu đồ tần số hình cột	Biểu đồ tần suất hình cột.
 Biểu đồ tần suất hình quạt
	 Đường gấp khúc
Hoạt động 2: Củng cố tiết dạy:
- Các dạng biểu đồ: hình cột, đường gấp khúc, hình quạt
- Áp dụng: Lập biểu đồ hình cột tần số, tần suất, biểu đồ đường gấp khúc, hình quạt.
Trắc nghiệm: Trong một giải bóng đá học sinh, người ta tổ chức một cuộc thi dự đoán kết quả của 25 trận đấu đáng chú ý nhất. Sau đây là bảng tần số  ... 
+ Hs tính theo công thức
1. Số trung bình:
+ Giả sử có một mẫu số liệu kích thước N là {x1, x2, , xn }. Số trung bình của mẫu số liệu này, kí hiệu là (1)
 Hay 
+Giả sử mẫu số liệu cho dưới dạng một bảng phân bố tần số
Giá trị
Tầnsố
N = 
Khi đó
trong đó ni là tần số của số liệu xi, (i=1, 2, ,m), =N
+Giả sử mẫu số liệu kích thước N cho dưới bảng tần số ghép lớp. Trung điểm của đoạn (khoảng) ứng với lớp thứ i là giá trị đại diện của lớp đó
Lớp
GT đại diện
Tần số
[a1; a2 ]
[a3; a4 ]
.
.
[a2m-1; a2m ]
x1
x2
.
.
. xm
n1
n1
.
.
nm
N=
Lớp
Giá trị đại diện
Tần số
[a1; a2 )
[a2; a3 )
.
.
[am; am+1 )
x1
x2
.
.
. xm
n1
n1
.
.
nm
N=
* Ý nghĩa của số trung bình (sgk)
Hoạt động 2: Dạy - học số trung vị: 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
+ GV đưa ra ví dụ về số trung bình không đại diện đúng cho các số liệu của mẫu
VD 2 sgk
+ Yêu cầu hs tính số trung bình và nhận xét 
Đưa ra số đặc trưng khác thích hợp hơn đó là số trung vị
HĐ 4: Củng cố khái niệm số trung vị (làm cho hs nhận thấy để tính số trung vị trước hết cần sắp xếp các số liệu trong mẫu theo thứ tự tăng dần) 
+Yêu cầu hs tính số trung vị của mẫu số liệu trong ví dụ 2
+GV cho hs đọc H2 và trả lời yêu cầu của đề và tính số trung bình của mẫu số liệu trên
Rút ra nhận xét (Khi số liệu trong mẫu không có sự chênh lệch quá lớn thì số trung bình và số trung vị xấp xỉ nhau)
+ Hs tính và nhận xét
+Hs tính số trung vị 
+Hs nhìn câu hỏi và trả lời sau đó so sánh số trung bình và số trung vị
II.Số trung vị:
Định nghĩa (sgk)
Chú ý: Khi số liệu trong mẫu số liệu không có sự chênh lệch quá lớn thì số trung bình và số trung vị xấp xỉ nhau
Hoạt động 3: Dạy - học mốt.
 HOẠT ĐỘNG GV
HĐ của HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ 5: GV đưa ra bảng thống kê và yêu cầu hs xác định mốt của mẫu số liệu ở bảng tần số, tần suất
 + Hãy tìm mốt của bảng phân bố trên (học sinh đã học khái niệm mốt ở lớp 7) 
Từ đó suy ra khái niệm mốt 
Đưa ra ví dụ 2 (sgk) rút ra chú ý một mẫu số liệu có thể có nhiều mốt 
+Hs chỉ ra mốt và nhắc lại khái niệm mốt
III.Mốt:
+Bảng phân bố đo chiều cao của 50 cây lim 
Xi(m)
9
10
11
12
13
14
ni
6
7
10
11
8
8
50
+ ĐN: Cho một mẫu số liệu dưới dạng bảng phân bố tần số. Giá trị có tần số lớn nhất được gọi là mốt của mẫu số liệu, kí hiệu M0
*Chú ý: Một mẫu số liệu có thể có 1 hay nhiều mốt
Hoạt động 4: Củng cố: Nhằm giúp hs nhớ công thức tính số trung bình của mẫu số liệu, số trung vị, mốt
BT: Có 100 hs tham dự kì thi hs giỏi Toán (thang điểm 20). Kết quả được cho trong 
bảng sau đây
Điểm
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
tần số
1
1
3
5
8
13
19
24
14
10
2
N=100
+ Tính số trung bình
+Tính số trung vị và mốt của mẫu số liệu trên
Bài tập về nhà: Các bài tập trong SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 71
Bài 3: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
. Điểm trung bình từng môn học của 2 hs An và Bình trong năm học vừa qua được cho trong bảng sau 
MÔN
ĐIỂM CỦA AN
ĐIỂM CỦA BÌNH
Toán
Vật li
Hoá học
Sinh học
Ngữ văn
Lịch sử
Địa lí
Tiếng Anh
Thể dục
Công nghệ
Giáo dục công dân
8
7,5
7,8
8,3
7
8
8,2
9
8
8,3
9
8,5
9,5
9,5
8,5
5
5,5
6
9
9
8,5
10
+ Tính điểm trung bình (không kể hệ số) của tất cả các môn học của An và Bình. Theo em bạn nào học khá hơn?
Hoạt động 2: Dạy – học phương sai và độ lệch chuẩn.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng.
+Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ đi vào khái niệm phương sai và độ lệch chuẩn
Sự chênh lệch, biến động giữa các điểm của An thì ít, của Bình thì nhiều
Suy ra để đo mức độ chênh lệch giữa các giá trị của mẫu số liệu so với số trung bình, người ta đưa ra 2 số đặc trưng là phương sai và độ lệch chuẩn
GV đi vào định nghĩa, công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn
+ Tính phương sai và độ lệch chuẩn điểm các môn học của An và Bình
 +Yêu cầu hs so sánh và kết hợp nhận xét trên về sự học lệch của 2 hs, rút ra nhận xét
Từ đó nêu ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn
+ GV đưa ra chú ý có thể biến đổi công thức (3) thành công thức (4) mà việc áp dụng tính phương sai và độ lệch chuẩn tiện hơn 
+ Cho hs thử lại công thức trên bằng việc sử dụng máy tính để tinh phương sai.
Yêu cầu hs phải tính 
 , . Sau đó tính(4)
+ Đưa ra bảng phân bố tần số và yêu cầu hs tính phương sai .Từ đó hình thành công thức tính phương sai
+GV hướng dẫn hs muốn tính phương sai trước hết ta phải tính:
, 
Tính (5) 
+GV hướng dẫn hs sử dụng máy tính để tính phương sai và độ lệch chuẩn
+Hs nắm định nghĩa và công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn
+Hs áp dụng công thức và tính
+Hs nhận xét Bình học lệch Các môn hơn An
+HS trả lời từng câu hỏi dẫn dắt của GV.
+Hs dùng máy tính và tính lại 
+Hs tính chiều cao trung bình
+Hs đưa ra công thức tính và dùng máy tính để tính
+Hs tính từng công thức 
4.Phương sai và độ lệch chuẩn:
+Định nghĩa:(sgk)
Công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn +VD trên:
 và
 và 
+ Ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn: Phương sai và độ lệch chuẩn đo mức độ phân tán các số liệu trong mẫu quanh số trung bình. Phương sai và độ lệch chẩn càng lớn thì độ phân tán càng lớn
+ Chú ý: Có thể biến đổi công thức (3) thành
VD: Bảng phân phối thực nghiệm đo chiều cao của 50 cây lim 
Xi(m)
9
10
11
12
13
14
ni
6
7
10
10
9
8
50
1) Tính chiều cao trung bình của 50 cây lim
2) Tính phương sai và độ lệch chuẩn
Giải:
1. 
+Nếu số liệu được cho dưới bảng phân bố tần số thì phương sai được tính bởi công thức:
 (5)
HĐ củng cố: Rèn luyện cho hs sử dụng máy tính để tính phương sai và độ lệch chuẩn 
 BT: Có 100 hs tham dự kì thi hs giỏi Toán (thang điểm 20). Kết quả được cho trong bảng sau đây
Điểm
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
tần số
1
1
3
5
8
13
19
24
14
10
2
N=100
+ Tính số trung bình
+Tính số trung vị và mốt của mẫu số liệu trên
+Tính phương sai và độ lệch chuẩn
Tiết 72
LUYỆN TẬP
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 I- Mục đích yêu cầu:
 + Kiến thức : Nắm các công thức tính các số đặc trưng của mẩu số liệu 
 + Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tính các số trung bình, số trung vị, mốt, phương sai, độ 
lệch chuẩn. Sử dụng máy tính bỏ túi
 + Thái độ : Học sinh nắm các định nghĩa, công thức.Thấy được ý nghĩa thực tiễn của bài 
học . Chuẩn bị máy tính bỏ túi( thông dụng và casio Fx 500 Ms )
 II- Phương pháp : Giải quyết tình huống có vấn đề 
III. Chuẩn bị: 
Bảng 1: 
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lãi
12
15
18
13
13
16
18
14
15
17
20
17
 III- Các bước lên lớp:
+Hoạt động 1:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
+ Đưa bảng phụ có đề bài 
 +Yêu cầu HS trao đổi sau đó gọi HS lên bảng giải bài.
-Công thức tính số trung bình, số trung vị, phương sai và độ lệch chuẩn
-Dạng số liệu đề bài cho?
-Khi tính số trung vị ta cần làm gì?
+NX kết quả và đưa ra lời giải cho cả lớp
+ Học sinh nêu các công thức.
+ Mẫu số liệu kích thước N 
+ Sắp xếp lại số lãi theo thứ tự không giảm
Bài tập 12 SGK / 178.
Giải:
A Số trung bình = triệu đồng
Số trung vị Me =(15+16):2 =15,5 triệu đồng
b Phương sai
Độ lệch chuẩn triệu đồng
Hoạt động 2: 
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng.
+Gọi HS lên bảng trình bày.
+Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 Bài tập 13 SGK / 178:
Giải:
 Đáp số 
a/ 
 b/ 
Hoạt động 3: Tổ chức, hướng dẫn học sinh giải bài tập 3 
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng.
+ Giáo viên hướng dẫn nếu có yêu cầu từ học sinh 
+ Nêu hướng giải và chính xác hoá lời giải
+ Nêu ý nghĩa thực tế
+ Tính toán cụ thể
+ Thông báo kết quả cho giáo viên 
+ Chính xác hoá lời giải 
Bài tập 15 SGK / 179 :
Giải :
a. Trên con đường A 
 Trên con đường B 
b Nhìn chung, lái xe trên con đường B an toàn hơn trên con đường A vì vận tốc trung bình của ô tô trên con đường B nhỏ hơn trên con đường A và độ lệch chuẩn của ô tô trên con đường B cũng nhỏ hơn trên con đường A 
Hoạt động 4
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng.
Giáo viên đưa bảng phụ có bài tập 4 
+ Tổ chức cho học sinh cả lớp tiến hành giải 
+Nêu pp giải bài.
+ Học sinh nghiên cứu đề bài, định hướng cách giải
+ Phân biệt dạng mẫu số liệu(cho bằng.ghép)
Bài tập 4:
Một cửa hàng ăn ghi lại số tiền( nghìn đồng) mà mỗi khách trả cho cửa hàng . Các số liệu được trình bày bằng tần số ghép lớp sau :
Lớp
Tần số
[0;99]
[100; 199]
[200;299]
[300;399]
[400;499]
20
80
70
30
10
N=210
Tính số trung bình và độ lệch chuẩn
Kết quả: Số trung bình là 216,7 độ lệch chuẩn là 99,2.
Hoạt động 5: Củng cố
+ Cách tính các số đặc trưng của mẫu số chung
+Khi tính số trung vị phải sắp xếp lại nếu chưa sắp xếp
Tiết 73.CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG V
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu: 
1) Kiến thức:Củng cố các khái niệm về tần số, tần suất, bảng phân bố về tần số, tần 
suất, biểu đồ tần số, tần suất. Khắc sâu các công thức tính số liệu đặc trưng của mẫu số liệu. Hiểu được các con số này. 
2) Kỹ năng: Tính các số liệu đặc trưng của mẫu số liệu . Biết trình bày mẫu số liệu 
dưới dạng bảng phân bố tần số, tần suất; bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp. Biết vẽ 
biểu đồ.
 3) Tư duy: Ứng dụng vào thực tế, áp dụng trong học tập, trong trường học. Liên hệ 
vào thực tế, trong đời sống.
 4) Thái độ: Cẩn thận, chính xác. Nghiêm túc trong công việc.
II/ Chuẩn bị: 
 Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
 Học sinh: Bài tập ở nhà. Nắm được các công thức tính toán.
III/ Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp,giải quyết vấn đề.Làm việc theo nhóm.
IV/ Tiến trình bài dạy:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu các công thức tính số trung bình, số trung vị, phương sai, 
độ lệch chuẩn đối với mẫu số liệu cho bằng bảng phân bố tần số ghép lớp?
Trả lời:
Mẫu số liệu cho bằng bảng tần số ghép lớp: 
+ Số trung bình: 
+ Số trung vị: N lẻ: Me là số liệu đứng thứ 
N chẵn: là trung bình cộng của hai số liệu đứng thứ và
+ Phương sai: S2
+ Độ lệch chuẩn: S = 
Hoạt động 2: Trắc nghiệm lý thuyết thông qua bài tập 16, 17
GV hỏi và HS trả lời: Bài 16: Chọn C, Bài 17: Chọn C
Hoạt động 3: Tính toán các số liệu đặc trưng trên mẫu số liệu:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dunh ghi bảng.
+Giao cho mỗi nhóm chuẩn bị 1 bài sau đó gọi đại diện lên trình bày.
Cho đại diện nhóm trình bày
+Trao đổi theo bàn sau đó đại diện nhóm 1 trình bày, các nhóm còn lại nhận xét.
Bài 18:
Lớp
giá trị đại diện
tần số
(27,5; 32,5)
(32,5; 37,5)
(37,5; 42,5)
(42,5; 47,5)
(47,5; 52,5)
30
35
40
45
50
18
76
200
100
6
N=400
Giải: = 40g, 17g, S 4,12g
Bài 20:
a) 
Tuổi
12
13
14
15
16
17
Tần số
2
2
1
4
2
5
18
19
20
21
22
23
25
5
2
2
2
1
1
1
N=30
b) 17,37, S 3,12
c)Me = 17. 
 Có hai mốt : Mo =17 và Mo = 18
Bài 21:
a) 77
b) S2 122,67, S 11,08
Hoạt động 4:Giải toán trên máy tính bỏ túi:
 GV HD HS giải toán thông kê trên máy tính bỏ túi.
Hoạt động 5. Củng cố:
Nắm cách tính số liệu đặc trưng
Giải toán bằng máy tính bỏ túi.
Có thể ra một số bài tập làm thêm ( Làm bài tập sách bài tập)
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docChương 5 ĐS 10 thống kê.doc