Giáo án Đại số 10 nâng cao: Một số phương trình và bất phương trình quy về bậc hai

Giáo án Đại số 10 nâng cao: Một số phương trình và bất phương trình quy về bậc hai

Ngày soạn : Tiết : TÊN BÀI : MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT

 PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ BẬC HAI

I . Mục tiêu :

 1/ Kiến thức :

 - Học sinh cần nắm được cách giải các phương trình và bất phương trình (quy về bậc hai ) chứa ẩn trong giá trị tuyệt đối và một số phương trình và bất phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc hai

 - Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và bất phương trình quy về bậc hai

 - Phát triển tư duy trong quá trình giải phương trình bất phương trình

 2/ Kĩ năng:

- Thành thạo các bước giải phương trình và bất phương trình có chứa ẩn trong giá trị tuyệt đối

- Thành thạo các bước giải phương trình bất pt quy về bậc hai có chứa ẩn ở căn

3/ Thái độ :

- Cẩn thận , chính xác

- Biết tư duy, tìm tòi và phát hiện cái mới

 

doc 5 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 6812Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 nâng cao: Một số phương trình và bất phương trình quy về bậc hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	 Tiết : 	TÊN BÀI : MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT 
	 PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ BẬC HAI
I . Mục tiêu :
	1/ Kiến thức :
	- Học sinh cần nắm được cách giải các phương trình và bất phương trình (quy về bậc hai ) chứa ẩn trong giá trị tuyệt đối và một số phương trình và bất phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc hai
	- Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và bất phương trình quy về bậc hai
	- Phát triển tư duy trong quá trình giải phương trình bất phương trình
	2/ Kĩ năng: 
- Thành thạo các bước giải phương trình và bất phương trình có chứa ẩn trong giá trị tuyệt đối
- Thành thạo các bước giải phương trình bất pt quy về bậc hai có chứa ẩn ở căn
3/ Thái độ :
Cẩn thận , chính xác
Biết tư duy, tìm tòi và phát hiện cái mới
II .Chuẩn bị :
	1/ Chuẩn bị của giáo viên : chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động ( để treo hoặc chiếu qua overheat hay projector )
	2/ Chuẩn bị của học sinh : SGK, bài soạn trước, các phiếu học tập , chia ra nhiều nhóm 
III .Kiểm tra bài cũ :
	Hoạt động 1 : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Yêu cầu các nhóm giải các bài toán sau :
HS hoạt động theo trò chơi : nhóm nào giải ngắn nhất, khuyến khích học sinh phát vấn và nhóm giải phải trả lời
IV. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1/ Hoạt động 2 :
HĐ tạo động cơ vào bài : giải bpt rồi dẫn đến 
 Giải pt và bất pt chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối : Mục tiêu : Giúp HS giải tốt phương trình bất pt dạng trên , cách bỏ giá trị tuyệt đối
Đề ra hệ thống câu hỏi, yêu cầu HS tìm phương án giải quyết :
1/ Cho biết cách bỏ giá trị tuyệt đối ? ( 2 cách )
 2/ Giải ví dụ 1 trang 147 theo cách 1 
3/ Yêu cầu hoạt động nhóm , thể hiện tóm tắt các bước giải, ghi vào bảng phụ và treo lên bảng
2/ Hoạt động 3 : 
Giúp hs giải Phương trình và bất phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc hai :
Yêu cầu hs đưa ra phương pháp giải bằng cách bình phương kèm điều kiện
Giải ví dụ 1
1/ yêu cầu hs phân tích để tìm ra điều kiện xác định và điều kiện có nghiệm ( SGK trang 148 )
2/ từ đó yêu cầu hs viết bài giải bằng phép biến đổi tương đương
3/ Cho hs hoạt động nhóm tìm nghiệm phương trình 
Giải ví dụ 2 :
1/ Yêu cầu hs phân tích để tìm ra điều kiện xác định và điều kiện có nghiệm ( SGK trang 149 )
2/ Từ đó yêu cầu hs viết bài giải bằng phép biến đổi tương đương
3/ Cho hs hoạt động nhóm tìm nghiệm bất phương trình 
4/ Cho hs hoạt động nhóm giải bất phương trình
Yêu cầu nhóm có ý kiến, từ đó dẫn đến nhu cầu cần giải bài toán phương trình và bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối
Hs tự nghiên cứu SGK, tư duy để giải quyết vấn đề
HS trả lời theo nhóm , bổ sung cho hoàn chỉnh
Nhóm học tập thảo luận và làm việc với phiếu học tập
Tiến hành thực hành và nhận xét, từ đó rút ra kinh nghiệm
Ghi nhận kiến thức
HS nghe và hiểu nhiệm vụ
Làm việc theo nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả bằng phiếu học tập
Nhóm khác nhận xét và sửa chỉnh cho hoàn thiện ( nếu có )
Ghi nhận kiến thức ( SGK )
Yêu cầu nhóm có ý kiến, từ đó dẫn đến nhu cầu cần giải bài toán phương trình và bất phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc hai
Hs giải và mắc sai lầm khi nhận nghiệm, từ đó gv nhấn mạnh đến đk bài toán là rất quan trọng
HS nghe và hiểu nhiệm vụ, tìm phương án giải quyết vấn đề 
Hs trình bày kết quả thông qua phiếu học tập
Nhóm khác nhận xét, chỉnh sửa
Ghi nhận kiến thức
HS nghe và hiểu nhiệm vụ, tìm phương án giải quyết vấn đề 
Hs trình bày kết quả thông qua phiếu học tập
Nhóm khác nhận xét, chỉnh sửa
Ghi nhận kiến thức
HS nghe và hiểu
Nhận biết được dạng của bài toán và các bước giải Pt dạng này
Chỉnh sửa , hoàn thiện kiến thức
Ghi nhận các kiến thức và các cách giải bài toán
I/ Giải pt và bất pt dạng có giá trị tuyệt đối 
Cách 1 : dùng định nghĩa giá trị tuyệt đối
Cách 2 : sử dụng công thức biến đổi tương đương
 hoặc 
Ví dụ : Giải bất phương trình 
 (xem SGK)
Ví dụ : Giải phương trình :
Giải : phương trình đã cho tương đương với :
Hoặc cách khác :
Hoặc 
II/ Phương trình và bất phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc hai :
Công thức :
 Hoặc 
Ví dụ 1 : Giải phương trình 
Giải (xem SGK trang 148 )
Ví dụ 2 : Giải bất phương trình 
Giải (xem SGK trang 149)
V. Củng cố : (5’ )
Câu hỏi 
a/ Cho biết các bước giải phương trình và bất phương trình có chứa giá trị tuyệt đối ( 2 cách )
b/ Cho biết các bước giải phương trình và bất phương trình có chứa ẩn dưới dấu căn
Giải bài 65a, 66a
VI . Hướng dẫn về nhà : (1’ ) các bài trong SGK trang 151 và 154
Tiết ngày soạn Tên bài : LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu :
	1/ Kiến thức : 
	+ Nhận biết các dạng phương trình và bất phương trình giá trị tuyệt đối và căn thức 
	+ Hiểu và vận dụng được các công thức và cách giải pt và bpt
	2/ Kỷ năng : Rèn luyện thêm cho học sinh kĩ năng giải các phương trình và bất phương trình quy về bậc hai 
II/ Chuẩn bị :
	1/ Chuẩn bị của giáo viên : bảng ghi tóm tắt công thức 
 Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động ( để treo hoặc chiếu qua overheat hay projector )
	2/ Chuẩn bị của học sinh : SGK, bài tập soạn trước, các phiếu học tập , chia ra nhiều nhóm
III/ Kiểm tra bài cũ :
	+ Yêu cầu hs nêu các dạng phương trình và bất phương trình đã học 
	+ Gọi hs tb nêu cách giải các dạng ở trên 
IV/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Gv chia nhóm học tập, giao bài tập cho nhóm tùy theo mức độ của nhóm
Nhóm yếu và trung bình : 69a, d
Nhóm trung bình 69b,c
Nhóm khá : 70a, b, 73
Nhóm giỏi : 71 a, b, 72 , 74 và 75
* HS tự nghiên cứu bài tập ở nhà , tư duy để giải quyết vấn đề
Nhóm học tập thảo luận, làm việc với phiếu học tập
Hs quan sát cách giải nêu thắc mắc, tranh luận về cách giải, nhận xét đánh giá lẫn 
nhau
*Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện nhóm lên bảng ghi
* Các nhóm thảo luận ghi vào bảng phụ, sau đó đại diện nhóm lên treo bảng phụ. Các đại diện nhóm nhận xét nhóm của bạn, cuối cùng đưa ra kết luận đúng nhất (dưới sự dẫn dắt của GV) 
hau
*Các nhóm học sinh thảo luận và trả lời.
* Các nhóm học sinh thảo luận, đại diện nhóm trả lời. 
Học sinh ghi nhận kiến thức.
*Các nhóm thảo luận, trình bày lời giải trên bảng phụ , đại diện nhóm treo bảng phụ và giải thích phương pháp.
Các nhóm khác bổ sung, sửa sai, hoàn chỉnh dưới sự hướng dẫn của GV.
Học sinh ghi nhận kiến thức.
Bài 69 : 
a/ pt tương đương
KQ : 
b/ Bất phương trình đã cho tương đương với hệ :
KQ : 
c/ Bất phương trình đã cho tương đương với
KQ : 
d/ Phương trình có hai nghiệm
x= 1/5 và x=7
Bài 70 : a/ 
b/ 
Bài 71 : a/ x = 2
b/ Đặt 
Thay vào : 
KQ : x = 1 hoặc x = - 4
Bài 72 : a/ 
b/ Bất phương trình đã cho tương đương với hệ
KQ : x > 5
c/ 
Bài 73 :
a/ 
b/ 
c/ Bất phương trình đã cho tương đương với :
Tập nghiệm là 
Bài 74 : Đặt y = x2 ,
 ( 1 )
a/ Phương trình vô nghiệm khi va chi khi pt ( 1 ) vô nghiệm hoặc chỉ có nghiệm âm
* pt vô nghiệm khi và chỉ khi 
* pt có nghiệm âm khi và chỉ khi 
KL m 5/4
b/ Pt có hai nghiệm pb khi và chỉ khi pt (1 ) có hai nghiệm trái dấu hoặc có 1 nghiệm kép dương
KQ : 
c/ Pt có 4 nghiệm pb khi và chỉ khi ( 1) có hai nghiệm dương phân biệt
Bài 75 : Đặt y = x2 ,ta có phương trình :
Phương trình đã cho có ba nghiệm pb khi và chỉ khi pt ( 1 ) có 1 nghiệm dương và 1 nghiệm bằng 0
Pt có nghiệmy = 0 khi và chỉ khi 
Với a = 1 thay vào (1 ) suy ra chỉ có 1 nghiệm nên loại 
Với a = -1 suy ra y = 0 và y = 1/2 
Kl a = -1
V/ Củng cố :
Nhắc lại kiến thức trọng tâm
VI/ Hướng dẫn dặn dò : làm lại các bài tập đã giải , tiếp tục giải các bài tập còn lại

Tài liệu đính kèm:

  • doc&8.PT_bPT QUY VE BAC HAI.doc