Giáo án Đại số 10 nâng cao tiết 5: Luyện tập

Giáo án Đại số 10 nâng cao tiết 5: Luyện tập

LUYỆN TẬP

Tiết PPCT: 5

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Phương pháp suy luận toán học; các phương pháp chứng minh

2. Kỹ năng: Biết suy luận toán học, áp dụng được các phương pháp chứng minh và biết phát biểu điều kiện cần và đủ

3. Thái độ:

- Tích cực xây dựng bài học, tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo.

- Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực.

4. Tư duy:

- Phát triển tư duy logic toán học, suy luận và sáng tạo trong các phép toán mệnh đề.

- Phát triển tư duy trong quá trình giải toán

 

doc 2 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1318Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 nâng cao tiết 5: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 03/9/2008
LUYỆN TẬP
Tiết PPCT: 5
I. Mục tiêu
Kiến thức: Phương pháp suy luận toán học; các phương pháp chứng minh
Kỹ năng: Biết suy luận toán học, áp dụng được các phương pháp chứng minh và biết phát biểu điều kiện cần và đủ
Thái độ: 
Tích cực xây dựng bài học, tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo.
Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực.
 Tư duy: 
Phát triển tư duy logic toán học, suy luận và sáng tạo trong các phép toán mệnh đề.
Phát triển tư duy trong quá trình giải toán
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên:
Giáo án.
Đồ dùng dạy học cần thiết: thước, phấn màu, bảng phụ
Học sinh:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
Đọc trước nội dung bài học.
Làm các bài tập trong SGK.
Dụng cụ học tập đầy đủ.
III. Tiến trình bài dạy: 
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: 5’
Câu 1: Hãy chứng minh mệnh đề: “”.
Câu 2: Hãy chứng minh phản chứng: “5n +2 là số lẻ khi và chỉ khi n là số lẻ”.
Sửa bài tập:
TG 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung lưu bảng
3’
5’
5’
10’
7’
5’
Hướng dẫn HSgiải bài 13:
Mệnh đề phủ định của mềnh đề P là gì?
Hãy phủ định các mệnh đề đã cho ở bài 13
Nhận xét, đánh giá.
Hướng dẫn HSgiải bài 14:
Phát biểu mệnh đề PQ có bao nhiêu cách?
Hãy phát biểu mệnh đề PQ ở bài 14.
Xét tính đúng sai của mệnh đề PQ.
Nhận xét, đánh giá
Hướng dẫn HSgiải bài 16:
Phát biểu mệnh đề PQ có bao nhiêu cách?
Hãy phát biểu mệnh đề PQ ở bài 14.
Nhận xét, đánh giá.
Hướng dẫn HSgiải bài 18:
Mệnh đề phủ định của mềnh đề là gì?
Hãy phủ định các mệnh đề đã cho ở bài 16
Nhận xét, đánh giá.
Hướng dẫn HSgiải bài 19:
Xét tính đúng sai của mệnh đề .
Mệnh đề phủ định của mềnh đề là gì?
Hãy phủ định các mệnh đề đã cho ở bài 19.
Nhận xét, đánh giá.
Hướng dẫn HSgiải bài 20:
Phát biểu mệnh đề là gì?
Hãy phát biểu mệnh đề ở bài 20.
Hãy chọn đáp án đúng ở bài 20.
Nhận xét, đánh giá.
Mệnh đề phủ định của mềnh đề P là mệnh đề “Không phải P”
Giải bài tập 13.
Nhận xét, đánh giá
Trả lời câu hỏi của GV.
Phát biểu mệnh đề PQ ở bài 14.
Xét tính đúng sai của mệnh đề PQ.
Nhận xét, đánh giá.
Trả lời câu hỏi của GV.
Hãy phát biểu mệnh đề PQ ở bài 14.
Nhận xét, đánh giá.
Hướng dẫn HSgiải bài 18:
Mệnh đề phủ định của mềnh đề là gì?
Hãy phủ định các mệnh đề đã cho ở bài 16.
Nhận xét, đánh giá.
Hướng dẫn HSgiải bài 19:
Xét tính đúng sai của mệnh đề .
Mệnh đề phủ định của mềnh đề là gì?
Hãy phủ định các mệnh đề đã cho ở bài 19.
Nhận xét, đánh giá.
Hướng dẫn HSgiải bài 20:
Phát biểu mệnh đề .
Hãy phát biểu mệnh đề PQ ở bài 20.
Chọn đáp án đúng.
Nhận xét, đánh giá.
13. Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau:
a) Tứ giác ABCD đã cho là một hình chữ nhật.
b) 9801 là số chính phương.
14. Cho tứ giác ABCD. Xét hai mệnh đề:
P:” Tứ giác ABCD có tổng hai góc đối là 1800”
Q:” Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp “
Hãy phát biểu mệnh đề PQ và cho biết mệnh đề này đúng hay sai.
16. Cho tam giác ABC. Xét mệnh đề “ Tam giác ABC là tam giác vuông tại A nếu và chỉ nếu AB2 + AC2 = BC2 ”. Khi viết mệnh đề này dưới dạng PQ, hãy nêu mệnh đề P và mệnh đề Q.
18. Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau:
a/ Mọi học sinh trong lớp em đều thích môn Toán.
b/ Có một học sinh trong lớp em chưa biết gì về máy tính.
c/ Mọi học sinh trong lớp em đều biết đá bóng.
d/ Có một học sinh trong lớp em chưa bao giờ nhìn thấy biển.
19. Xác định xem các mệnh đề sau đây đúng hay sai và lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề đó:
a/ x R, x2 = 1;
b/ n N, n(n + 1 ) là một số chính phương;
c/ x R, (x – 1 )2 x – 1;
d/ n N, n2 + 1 không chia hết cho 4.
20. Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau đây:
Mệnh đề “ x R, x2 = 2” khẳng định rằng:
Bình phương của mỗi số thực bằng 2.
Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 2.
Chỉ có một số thực có bình phương bằng 2.
Nếu x là một số thực thì x2 = 2.
Luyện tập và củng cố: 5’
Tóm tắt cách chứng minh định lí bằng phương pháp phản chứng.
Nêu cách xác định điều kiện cần và điều kiện đủ.
Giải các bài tâp: 7; 8; 9.
Dặn dò: 2’
Xem lại nội dung bài học.
Học bài theo SGK và tập ghi.
Giải các bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài mới, bài 3: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 5 DS10 NANG CAO.doc