Giáo án Đại số 10 NC tiết 01: Mệnh đề và mệnh đề chứa biến

Giáo án Đại số 10 NC tiết 01: Mệnh đề và mệnh đề chứa biến

Tiết soạn: 01

Tên bài: Mệnh đề và mệnh đề chứa biến

I, Mục tiêu:

1, Về kiến thức:

- Nắm được khái niệm về mệnh đề, nhận biết được một câu có phải là một mệnh đề hay không?

- Nắm được KN mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.

2, Về kỹ năng:

- Biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề đã cho.

3, Về tư duy

- Phát triển tư duy lô gíc.

 

doc 3 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 NC tiết 01: Mệnh đề và mệnh đề chứa biến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan: Ngày giảng:
Tiết soạn: 01
Tên bài: Mệnh đề và mệnh đề chứa biến
I, Mục tiêu:
1, Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm về mệnh đề, nhận biết được một câu có phải là một mệnh đề hay không?
- Nắm được KN mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
2, Về kỹ năng:
- Biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề đã cho.
3, Về tư duy
- Phát triển tư duy lô gíc.
4, Về thái độ:
- Nghiêm túc, say mê trong học tập. 
II, Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1, Thực tiễn:
2, Phương tiện:
- Bảng phụ cho các hoạt đọng nhận thức và luyện tập.
3, Phương pháp:
	 - Đàm thoại, gợi mở.
III, Tiến trình bài dạy và các hoạt động.
A, Các tình huống dạy học:
Tình huống 1:
Tình huống 2:
Tình huống 3:
	B, Tiến trình bài dạy:
	1, Kiểm tra bài cũ:
	Kết hợp kiểm tra trong bài giảng.
	2, Dạy bài mới:
I, Mệnh đề là gì:
	Tình huống 1:
Hoạt động 1: GV treo bảng phụ số 1: Hãy đánh dấu “x” vào ô trống thích hợp.
Phát biểu
Đúng
Sai
Không xđ
a, Hà nội là thủ đô của nước Việt Nam.
x
b, Thượng Hải là một thành phố của Ấn Độ.
x
c. 2+3=5.
x
d. 27 chia hết cho 5.
x
e. Nhanh lên đi.
x
*) Gọi lần lượt từng HS đại diện cho từng nhóm trả lời.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
? Em hãy cho biết sự khác nhau giữa 4 phát biểu a, b, c, d và phát biểu e, ?
Gợi ‏‎ cho HS có KN mệnh đề. 
Gọi HS lấy các VD mệnh đề đúng, các mệnh đề sai, không là mệnh đề.
- Nghe và hiểu nhiệm vụ
- Suy nghĩ và trả lời.
- HS nêu khái niệm mệnh đề.
- HS suy nghĩ và đưa ra các mệnh đề phù hợp.
II, Mệnh đề phủ định.
	Tình huống 2:
Hoạt động 2: GV treo bảng phụ số 2. (Hình vẽ VD2 trang 4)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
? Nêu MQH giữa hai mệnh đề trên, hãy xác định tính đúng-sai của mỗi mệnh đề?
? Nếu ký hiệu P là mệnh đề 1 thì mệnh đề 2 có thể diễn đạt ntn?
 - Gợi ý để đưa ra KN mệnh đề đảo.
- Hướng dẫn HS sử dụng ký hiệu P và . 
- Suy nghĩ và trả lời.
Hai mđ trên có tính khẳng định trái ngược nhau. Mđ 1 đúng và mđ 2 sai.
- Suy nghĩ và trả lời.
Mđề 2 có thể phát biểu là “ Không phải P”.
- HS nêu KN mệnh đề đảo của một mệnh đề (SGK trang 5).
Hoạt động 3: GV treo bảng phụ số 3: Hãy nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng-sai của mỗi mệnh đề:
Mệnh đề P
Mệnh đề 
a. Phương trình x2-3x+2=0 có nghiệm.
b. 210-1 chia hết cho 11.
c. Có vô số số nguyên tố.
III, Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo
	Tình huống3:
	Hoạt động 4:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
- Yêu cầu HS đọc VD3 (SGK trang 5) và trả lời câu hỏi sau:
? Nếu ta ký‏‎ hiệu P là mđ “ An vượt đèn đỏ” và Q là mđ: “ An vi phạm luật giao thông” thì mđ “ Nếu An vượt đèn đỏ thì An vi phạm luật giao thông” có dạnh ntn?
- Khẳng định mđ dạng “ Nếu P thì Q ” là mđ kéo theo.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra KN mđ kéo theo.
- HD HS sủ dụng ký‏‎ hiệu và các cách phát biểu sủ dụng ngôn ngữ ở các dạng:
“P kéo theo Q”, “Psuy ra Q”, “ Vì P nên Q”.
-Yêu cầu HS xác định GT của mđề trong các khả năng:
 * ) P đúng, Q đúng.
 *) P đúng, Q sai
HS suy nghĩ và trả lời.
Dạng : “ Nếu P thì Q ”.
HS suy nghĩ và nêu KN mđề kéo theo.
HS suy nghĩ và trả lời.
*) P đúng, Q đúng thì là mđ đúng.
*) P đúng, Q sai thì là mđề sai.
	Hoạt động 5:
Cho tứ giác ABCD. Xét mđề P: “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật” và mđề Q: “Tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau” Hãy phát biểu mđề theo nhiều các khác nhau.
	Hoạt động 6:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
- Cho mđề dạng : “Nếu tam giác ABC đều thì tam giác ABC có ba góc bằng nhau”
Yêu cầu HS nêu mđề .
- Đưa ra KN mệnh đề đảo.
- HS suy nghĩ và trả lời.
“Nếu tam giác ABC có ba góc bằng nhau thì tam giác ABC đều”
- Nêu KN mệnh đề đảo.
IV. Mệnh đề tương đương:
Tình huống 4
Hoạt động 7:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nêu ví dụ 6: 
 Cho tam giác ABC. Xét mđề: 
P: “Nếu tam giác ABC đều thì tam giác ABC có ba góc bằng nhau” và Q: “Nếu tam giác ABC có ba góc bằng nhau thì tam giác ABC đều” 
? Hãy XĐ tính đúng-sai của hai mđề trên?
- Lập mđề R: “Tam giác ABC đều nếu và chỉ nếu tam giác ABC có ba góc bằng nhau”
- Đưa ra KN mđề tương đương.
- Nghe và hiểu nhiệm vụ.
- Xác định tính đúng sai của 2 mệnh đề P và Q đã cho.
- Xác định tính đúng sai của mệnh đề R đã 
3, Củng cố toàn bài:
	4, Giao bài tập về nhà:

Tài liệu đính kèm:

  • docDSNC_T01.doc