§4. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức:
- Học sinh nhớ và vận dụng được công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, công thức biến đổi tổng thành tích và tích thành tổng.
2/. Kĩ năng:
Vận dụng thành thạo các công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, công thức biến đổi tổng thành tích và tích thành tổng.
Tuần : Ngày soạn : Tiết : 83 – 84 Ngày dạy : §4. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC I/. MỤC TIÊU: 1/. Kiến thức: - Học sinh nhớ và vận dụng được công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, công thức biến đổi tổng thành tích và tích thành tổng. 2/. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, công thức biến đổi tổng thành tích và tích thành tổng. 3/. Tư duy : - Hiểu và biết cách biến đổi các công thức từ cung sang hoặc - Biết quy lạ về quen. 4/. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác. - Biết được toán học có vận dụng trong thực tiển. II/. CHUẨN BỊ VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1/. Học sinh: - Sách giáo khoa, đọc bài và xem trước cách chứng minh công thức, các hoạt động trong sách giáo khoa. - Thước, compa. 2/. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học, dùng bảng phụ vẽ đường tròn lượng giác để chứng minh công thức. 3/. Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề, gợi mở, phân tích, vấn đáp. III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/. Ổn định lớp: Bao quát lớp + kiểm tra sĩ số. 2/. Kiểm tra bài cũ: HĐ1: Cho . Tìm HĐ2: Nêu công thức tính tích vô hướng của 2 vectơ và 3/. Bài mới: TIẾT 83 * Hoạt động 1: Dẫn dắt học sinh đi đến công thức cộng HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG -Gọi học sinh tìm toạ độ của vectơ -Yêu cầu học sinh tìm khi biết toạ độ của 2 vectơ -Gọi học sinh nêu công thức tính tích vô hướng của hai vectơ khi biết độ dài và cosin của góc xen giữa. -Giáo viên đặt câu hỏi tại sao: -Dựa vào hình vẽ ta thấy: -Để được công thức là từ công thức thay bằng -Để chứng minh ta sử dụng cung phụ đối với Do đó: Đối với: chỉ cần thay bằng H1: Hãy kiểm nghiệm lại các công thức nói trên với tùy ý và: a). b). -Giáo viên đặt câu hỏi Hướng dẫn học sinh thế và -Giáo viên hướng dẫn HS tìm bằng cách thay bằng H2: Để các biểu thức trong nói trên có nghĩa, điều kiện của là các góc không có dạng . Điều đó có đúng không? -Mở sách giáo khoa -Vẽ đường tròn lương giác -Học sinh phải trả lời được: có toạ độ , có toạ độ và ghi được công thức tích vô hướng: (1) -Học sinh trả lời: (2) -Học sinh trả lời câu hỏi giáo viên đưa ra -Học sinh kết hợp đẳng thức (1), (2) và (3) để được: -Học sinh tự thay bằng để được công thức: -Gọi học sinh trả lời câu hỏi: -Gọi học sinh nhận dạng công thức: =? -Học sinh từ công thức phải tìm được công thức -Học sinh trả lời I/. Công thức cộng: a). Công thức cộng đối với sin và cosin: Với mọi góc lượng giác ta có: VD: Tính Ta có: b). Công thức cộng đối với tang: với mọi làm cho các biểu thức có nghĩa VD: Tính Ta có * Hoạt động 2: Dẫn dắt học sinh đi đến công thức nhân đôi và công thức hạ bậc HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG -Giáo viên gợi ý cho học sinh từ các công thức cộng đặt thì được các công thức nhân đôi. -Giáo viên gợi ý cho HS giải ví dụ. -Công thức học sinh vừa tìm được gọi là công thức hạ bậc -Để tính các giá trị lượng giác của góc ta có thể phân tích: rồi áp dụng các công thức cộng. Ngoài ra ta có thể sử dụng công thức hạ bậc để giải bài toán này. H3: Hãy tính theo H4: Đơn giản biểu thức: -Học sinh lấy tập nháp ra để từ công thức cộng đặt để được công thức nhân đôi. -Học sinh từ công thức Thế vào -Học sinh trình bày ví dụ này bằng 02 cách giải -Học sinh trả lời được góc là góc gì? Và giá trị nhận được dương hay âm? II/. Công thức nhân đôi: Trong công thức thì VD: a). b). Với thì Ta có: * Chú ý: VD: Tính cosin, sin, tang của góc Ta có: Nên Nên TIẾT 84 * Hoạt động 3: Dẫn dắt học sinh đi đến công thức biến đổi tích thành tổng và biến đổng tổng thành tích HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG -Giáo viên gọi học sinh trả lời câu hỏi: -Giáo viên hướng dẫn học sinh cộng vế với vế lại để được -Đối với công thức Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như trên H5: Hãy tính -Giáo viên hướng dẫn học sinh từ công thức biến đổi tích thành tổng nếu đặt -Giáo viên yêu cầu học sinh thế vào công thức biến đổi tích thành tổng. Thựcc hiện tương tự các công thức còn lại. -Giáo viên gợi ý cho học sinh giải ví dụ bằng cách quy đồng mẫu chung rồi áp dụng cho trường hợp -Học sinh phải trả lời được -Học sinh thực hiện phép toán cộng Học sinh thực hiện tương tự cho trường hợp: -Học sinh tự tìm tòi bằng cách ghi công thức: Sau đó thực hiện phép toán cộng lại vế theo vế -Học sinh lấy tập nháp ra tìm Sau đó thế vào công thức biến đổi tích thành tổng thì sẽ được công thức biến đổi tổng thành tích -Học sinh nghe giáo viên gợi ý rồi lây tập nháp ra biến đổi để được điều phải chứng minh III/. Công thức biến đổi tích thành tổng và biến đổi tổng thành tích: 1/. Công thức biến đổi tích thành tổng VD: Tính Ta có: 2/. Công thức biến đổi tổng thành tích: VD: Chứng minh rằng: Ta có: (do) 4/. Củng cố: * Hoạt động 4: Củng cố kiến thức thông qua bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG -Giáo viên gọi từng học sinh trả lời từng câu hỏi để xác định đúng, sai? -Giáo viên hướng dẫn học sinh: sin750=sin(450+300) cos750=cos(450+300) hoặc tan75o=tan(45o+30o) Tương tự cho các trường hợp 15o -Để chứng minh các đẳng thức ta áp dụng công thức ở vế phải để được vế trái. Dễ thấy: và -Giáo viên gợi ý học sinh khi biết ta tìm cos sử dụng công thức nào? -Muốn tìm ta đã biết , cos ta sử dụng công thức nào? -Đối với ta áp dụng -Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm bằng công thức hạ bậc. -Đối với góc cũng áp dụng công thức hạ bậc như câu a). -Học sinh đọc kĩ đề bài và vận dụng các công thức đã học để nhận biết đúng, sai? -Học sinh phải thuộc công thức: sin(a+b); cos(a+b); để áp dụng sin(450+300) và cos(450+300) -Học sinh phải phát hiện được: Tương tự cho: -Học sinh đều phải trả lời được: -Học sinh trả lời: -Đối với góc 15o học sinh cần biết sin15o dương hay âm cos15o? Bài tập 38: Hỏi mỗi khẳng định sau có đúng không? Với mọi ta có: e). (khi các biểu thức có nghĩa) f). Giải a). Sai b). Sai c). Đúng d). Sai e). Sai f). Sai Bài 39: Sử dụng: 75o=45o+30o và 15o=45o-30o. Hãy tính các giá trị lương giác của góc 75o và 15o. Giải Bài 40: Chứng minh rằng: Bài 41: a). Biết và . Hãy tính các giá trị lượng giác của góc và góc b). Sử dụng Hãy kiểm nghiệm lại kết quả của bài tập 39 Giải a). và nên Từ đó: Do nên . Vậy đều dương. Nên ta có: nên nên và 5/. Dặn dò: Xem lại các công thức đã học và bài tập vận dụng để học sinh làm tốt phần bài tập luyện tập.
Tài liệu đính kèm: