CHƯƠNG II: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
Tiết 9: HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được khái niệm cơ bản về hàm số, tập xác định của hàm số
và đồ thị hàm số.
Nắm được khái niệm hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến,
hàm số chẵn, hàm số lẻ. Biết được tính đối xứng của đồ thị hàm số chẵn,
đồ thị hàm số lẻ.
2. Kĩ năng: Biết lấy ví dụ về hàm số và xác định các dạng hàm số.
Tìm tập xác định và vẽ đồ thị của hàm số đơn giản
Biết chúng minh tính đồng biến và ngịch biến của hàm số trên một khoảng
cho trước. Biết xét tính chẵn , lẻ của một hàm số đơn giản
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
Ngày soạn: 20/09/2009 Người soạn: Lưu Văn Tiến CHƯƠNG II: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Tiết 9: HÀM SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm cơ bản về hàm số, tập xác định của hàm số và đồ thị hàm số. Nắm được khái niệm hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, hàm số chẵn, hàm số lẻ. Biết được tính đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, đồ thị hàm số lẻ. 2. Kĩ năng: Biết lấy ví dụ về hàm số và xác định các dạng hàm số. Tìm tập xác định và vẽ đồ thị của hàm số đơn giản Biết chúng minh tính đồng biến và ngịch biến của hàm số trên một khoảng cho trước. Biết xét tính chẵn , lẻ của một hàm số đơn giản II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ 2. Học sinh : Ôn tập về hàm số đã học. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.Ổn đinh lớp 2. Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP VỀ HÀM SỐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung lưu bảng Ví dụ: Cho. Tìm khi = 1, = -1, = . Với mỗi giá trị của ta tìm được bao nhiêu giá trị của Giới thiệu về dạng hàm số cho bằng bảng. Lấy ví dụ. Yêu cầu học sinh trả lời 2 Giới thiệu về dạng hàm số cho bằng biểu đồ. Cho học sinh xem ví dụ 2 / SGK Yêu cầu HS trả lời 3 Giới thiệu về dạng hàm số cho bằng công thức. Yêu cầu học sinh trả lời 4 Giới thiệu khái niệm tập xác định Tìm tập xác định của các hàm số sau a) b) Gọi học sinh tìm điều kiện để có nghĩa Giới thiệu khái niệm về đồ thị hàm số. Treo bảng phụ giới thiệu về đồ thị của hai hàm số f(x) = x + 1 và g (x) = Đó là các dạng đồ thị nào ? Khi nào đồ thị hàm số có dạng đường thẳng ? Khi nào đồ thị hàm số có dạng parabol ? Yêu cầu HS trả lời 7. Nhận xét. - Từ các kiến thức lớp7 & 9 học sinh hình thaønh k/niệm hàm số Xác định dạng hàm số cho bằng bảng. Trả lời 2 Xác định dạng hàm số cho bằng biểu đồ. Xem ví dụ 2. Trả lời 3 Xác định dạng hàm số cho bằng công thức. Trả lời 4 Phát biểu khái niệm. Điều kiện để có nghĩa là Vậy: TXĐ:D = R \ Đk: Vậy: TXĐ: D = [ - 2 ; + ) Phát biểu khái niệm. Quan sát đồ thị của hai hàm số và Đường thẳng và parabol. Trả lời 7.( theo nhóm) I)ÔN TẬP VỀ HÀM SỐ 1)Hàm số. Tập xác định của hàm số *Khái niệm: (SGK) *Ví dụ 1 : ( SGK ) 2)Các cách cho hàm số a) Hàm số cho bằng bảng. Ví dụ : x -2 -1 0 1 2 3 y 4 1 0 1 4 9 b) Hàm số cho bằng biểu đồ Ví dụ: SGK c) Hàm số cho bằng công thức. Ví dụ , , *TẬP XÁC ĐỊNH CỦA HÀM SỐ -Khái niệm Tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các số thực sao cho biểu thức -Ví dụ : Tìm tập xác định của các hàm số sau : f(x) = TXĐ: D = R \ g(x) = TXĐ: D = [ - 2 ; + ) *Chú ý (SGK/34) 3) Đồ thị hàm số *Khái niệm : ( SGK ) *Ví dụ 4 : ( SGK ) HOẠT ĐỘNG 2:SỰ BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung lưu bảng Treo bảng phụ đồ thị của hàm số Cho học sinh quan sát và yêu cầu so sánh đồng thời so sánh giá trị tương ứng Khi nào hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trong (a;b) ? Giới thiệu về xét chiều biến thiên của hàm số và bảng biến thiên. Ví dụ: Xét sự biến thiên của hàm số trên (2 ; ) Yêu cầu học sinh lập bảng biến thiên của hàm số Nhận xét. Để diễn tả hàm số đồng biến, nghịch biến trong bảng biến thiên ta vẽ kí hiệu như thế nào ? Giới thiệu kết luận. Quan sát hình vẽ. So sánh . So sánh Học sinh lên bảng làm theo hướng dẫn của giáo viên Để diễn tả hàm số đồng biến , nghịch biến ta dùng kí hiệu mũi tên II)SỰ BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ 1)Ôn tập *Tổng quát: Hàm số được gọi là đồng biến (tăng) trên khoảng (a ; b) nếu (a ; b) : Hàm số được gọi là nghịch biến (giảm) trên khoảng (a ; b) nếu (a ; b) : 2)Bảng biến thiên *Khái niệm (SGK) * Ví dụ : Bảng biến thiên của hàm số x 0 y 0 Kết luận Hàm sốđồng biến trên khoảng (0 ; ), nghịch biến trên khoảng (0 ; ). HOẠT ĐỘNG 3: TÍNH CHẴN ,LẺ CỦA HÀM SỐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung lưu bảng Treo bảng phụ đồ thị của hàm số y = x2 Gọi HS xác định các giá trị f(-1) và f(1) ; f(-2) và f(2). Sau đó so sánh. Giới thiệu hàm số là hàm số chẵn. Treo bảng phụ đồ thị của hàm số Gọi học sinh xác định các giá trị f(-1) và f(1) ; f(-2) và f(2). Sau đó so sánh. Giới thiệu hàm số là hàm số lẻ. Thế nào là hàm số chẵn, hàm số lẻ? Cho học sinh nhận xét về đồ thị của hàm số và Các điểm ở 2 nhánh của đồ thị của hàm số và như thế nào ? Giới thiệu kết luận chung về đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ. Quan sát hsình vẽ. Tìm f(-1) ; f(1) ; f(-2) ; f(2) So sánh f(-1) và f(1) ; f(-2) và f(2). Nhận biết về hàm số chẵn. Quan sát hsình vẽ. Tìm f(-1) ; f(1) ; f(-2) ; f(2) So sánh f(-1) và f(1) ; f(-2) và f(2). Nhận biết về hàm số lẻ. Phát biểu khái niệm. Các điểm ở 2 nhánh của đồ thị của hàm số đối xứng qua trục Oy. Các điểm ở 2 nhánh của đồ thị của hàm số đối xứng qua gốc toạ độ O. III) TÍNH CHẴN ,LẺ CỦA HÀM SỐ 1)Hàm số chẵn, hàm số lẻ *Tổng quát: -Hàm số với tập xác định là D được gọi là hàm số chẵn nếu D D và -Hàm số với tập xác định là D được gọi là hàm số lẻ nếu D D và *Ví dụ: Hàm số là hàm số chẵn Hàm số là hàm số lẻ 2) Đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ *Tổng quát Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc toạ độ làm tâm đối xứng *Ví dụ V. CỦNG CỐ: Các kiến thức liên quan đến hàm số: TXĐ, chiều biến thiên, tính chẵn lẻ và đồ thị của hàm số VI. BTVN: Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/38 *RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Tài liệu đính kèm: