Chương I
MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP.
§1. MỆNH ĐỀ.
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: + HS biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
+ Biết ký hiệu phổ biến và ký hiệu tồn tại .
+ Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
+ Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận.
Kỹ năng: + Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệng đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
+ Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
+ Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
Thái độ: + Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic,
+ Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác.
May 29, 2010 Tuần : 1 Tiết : 1, 2 Ngày soạn: // 2008 Ngày dạy : // 2008 Chương I MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP. ---- ¿ ---- §1. MỆNH ĐỀ. ---------- I. MỤC TIÊU: Kiến thức: + HS biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến. + Biết ký hiệu phổ biến và ký hiệu tồn tại . + Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. + Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận. Kỹ năng: + Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệng đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản. + Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. + Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước. Thái độ: + Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic, + Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, giáo án, phấn, thước, một vài ví dụ về mệnh đề. HS: SGK, đọc và soạn bài trước khi đến lớp, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định lớp: (1ph) Kiểm tra bài cũ: Nội dung bài mới: Tgian Nội dung Hoạt động của Giáo Viên Họat động của Học Sinh 4ph 5ph I. MỆNH ĐỀ - MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN. 1. Mệnh đề. - Mệnh đề là những khẳng định có tính đúng hoặc sai. - Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. - Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai. 2. Mệnh đề chứa biến. - Mệnh đề chứa biến là một câu chứa biến, với mỗi giá trị của biến thuộc tập hợp nào đó ta có một mệnh đề. Ví dụ: xét “x > 3” + Với x = 1 ta có mệnh đề “1 > 3” (sai) + Với x = 5 ta có mệnh đề “5 > 3” (đúng) GV: Nhìn vào hai bức tranh (SGK trang 4), hãy đọc và so sánh các câu bên trái và các câu bên phải. - Xét tính đúng, sai ở bức tranh bên trái. - Bức tranh bên phải các câu có cho ta tính đúng sai không? GV: Các câu bên trái là những khẳng định có tính đúng sai: Phan-xi-păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam là Đúng. là Sai. - Các câu như vậy gọi là những mệnh đề. Vậy mệnh đề là gì? - Khẳng định lại khái niệm mệnh đề. - Yêu cầu học sinh trả lời TH2. - Dựa vào ví dụ (SGK), cho từng giá trị cụ thể của n để có các khẳng định đúng hoặc sai, ta gọi đó là các mệnh đề chứa biến. Vậy thế nào là mệnh đề chứa biến? - Khẳng định lại khái niệm mệnh đề chứa biến. - Yêu cầu học sinh trả lời J3 (SGK) HS: Quan sát tranh và suy nghĩ trả lời câu hỏi - Bức tranh bên phải các câu không cho ta tính đúng sai. - Chú ý nghe. - Mệnh đề là những khẳng định có tính đúng hoặc sai. - Nêu ví dụ về mệnh đề - Quan sát và chú ý lắng nghe. - Mệnh đề chứa biến là một câu chứa biến, với mỗi giá trị của biến thuộc tập hợp nào đó ta có một mệnh đề. - Trả lời câu hỏi. 10ph II. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ. Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là , ta có: đúng khi P sai sai khi P đúng - Dựa vào ví dụ SGK để giảng và đưa ra khái niệm mệnh đề phủ định. - GV: Theo em ai đúng, ai sai? - GV: Nếu ta ký hiệu P là mệnh đề Minh nói. - Mệnh đề Hùng nói “không phải P” ta gọi là mệnh đề phủ định của P. - Giới thiệu kí hiệu . - Để phủ định một mệnh đề ta làm ntn? - Vậy nếu P đúng thì như thế nào? - Giới thiệu tiếp cho học sinh ví dụ 2 - Yêu cầu học sinh trả lời J4. (cho học sinh hoạt động nhóm) - Gọi học sinh nhận xét. - GV khẳng đinh lại kết quả. - Minh đúng. - Chú ý lắng nghe. - Để phủ định một mệnh đề, ta thêm (hoặc bớt) từ “không” (hoặc từ “không phải”) vảotước vị ngữ của mệnh đề đó. - Nếu P đúng thì sai và ngược. - Quan sát và chú ý lắng nghe. - : “p là số vô tỉ” - : “Tổng hai cạnh của một tam giác không lớn hơn cạnh thứ ba” 15ph 10ph III. MỆNH ĐỀ KÉO THEO. Ví dụ 3: “Nếu trái đất không có nước thì không có sự sống.” *Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, ký hiệu: *Mệnh đề PÞQ chỉ sai khi P đúng và Q sai. *Nếu P đúng và Q đúng thì PÞQ đúng. *Nếu Pđúng và Q sai thì PÞQ sai. Vd 4 : -3 < -4 Þ (-3)2 < (-4)2 là sai. < 2 Þ 3 < 4 là đúng. Các Định lý toán học thường có dạng: “Nếu P thì Q” P: Giả thiết, Q; Kết luận của định lý, Hoặc P là điều kiện đủ để có Q, Q là điều kiện cần để có P. - Cho HS xem SGK để rút ra khái niệm mệnh đề kéo theo. - Gọi một học sinh đọc ví dụ 3 SGK. - Khái quát lên ta có hai mệnh đề P và Q thì khi nào ta có P kéo theo Q? - Gọi học sinh nhận xét? - Khẳng định để đưa ra khái niệm và kí hiệu. - Mệnh đề “ Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo. - Mệnh đề kéo theo ký hiệu: . - Mệnh đề còn được phát biểu là: “P kéo theo Q” hoặc “Từ P suy ra Q”. - Mệnh đề kéo theo cũng có mệnh đề đúng và sai. Hãy lấy ví dụ về mệnh đề kéo theo đúng và sai? - Gọi học sinh nhận xét. - Cho học sinh hoạt động nhóm thực hiện J5. - Giới thiệu về tính đúng sai của mệnh đề kéo theo. Các em lưu ý mệnh đề chỉ sai khi P đúng và Q sai. - Vậy khi P đúng ta dựa vào đâu để xét tính đúng sai của ? - Gọi học sinh nhận xét. - Nêu ví dụ 4 (giảng cho học sinh nắm vững tính đúng sai của mệnh đề trong ví dụ này. - Xem lại các định lý tóan học mà các em đã học ta thấy chúng lá những mệnh đề có dạng như thề nào? - Gọi học sinh nhận xét. - Khẳng định lại nội dung và cho học sinh ghi bài. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm thực hiện J6. - Nhận xét và cho điểm nhóm. - Đọc ví dụ. - Khi Nếu P thì Q. - Nhận xét câu phát biểu. - chú ý lắng nghe và ghi bài. - Tam giác ABC cân tại A thì AB = AC. - Nếu a là một số nguyên thì a chia hết cho 3. - Nhận xét ví dụ. (hoạt động nhóm và giơ bảng) - Ta xét tính đúng sai của Q, nếu Q đúng thì đúng, nếu Q sai thì sai. - Chú ý lắng nghe và ghi bài. - có dạng mệnh đề kếo theo với P là gt cn Q là kết luận của định lý. - Nhận xét. - Hoạt động nhóm và giơ bảng. - Yêu cầu học sinh giải các bài tập 1, 2, 3. Bài1: là mệnh đề. Là mệnh đề chứa biến. Là mệnh đề chứa biến. Là mệnh đề. Bài 2 : a) MĐ đúng, phủ định là: "1794 không chia hết cho 3” b) MĐ sai, phủ định là: “là số vô tỉ" Bài 3 : a) Nếu a + b chia hết cho c thì a chia hết cho c và b chia hết cho c. Các số chia hết cho 5 đều có tận cùng bằng 0. Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác cân. Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau thì bằng nhau. Tiết 2: 10ph IV. MỆNH ĐỀ ĐẢO, HAI MỆNH DỀ TƯƠNG ĐƯƠNG. - Mệnh đề Q Þ P gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P Þ Q. - Nếu cả hai mệnh đề P Þ Q và Q Þ P đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương. +Và ta kí hiệu là P Û Q và đọc là P tương đương Q hay P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc P khi và chỉ khi Q. - Cho học sinh hoạt động nhóm thực hiện J7. - Xác định P, Q? - Phảt biểu Q Þ P? - Yêu cầu học sinh làm tương tự cho câu b) - Gọi học sinh nhận xét, GV nhận xét và cho điểm. - Mệnh đề Q Þ P gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P Þ Q. - Qua bt vừa thực hiện các em thấy nếu P Þ Q đúng thì Q Þ P ntn? - Liên hệ lại hai bt vừa làm để minh họa cho học sinh xem và hiểu. - Nếu cả hai mệnh đề P Þ Q và Q Þ P đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương. Và ta kí hiệu là P Û Q và đọc là P tương đương Q hay P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc P khi và chỉ khi Q. - Ở đây ta chỉ xét trường hợp P Þ Q khi P đúng và Q Þ P khi Q đúng nghĩa là P sẽ tương đương Q khi và chỉ khi P và Q cùng đúng. - Nêu và giảng cho học sinh hiểu ví dụ 5. - (mỗi nhóm trả lời một câu) a) P: ABC là một tam giác đều. Q : Tam giác ABC cân. - Nêu câu phát biểu - Chưa chắc đúng. - Chú ý lắng nghe. 15ph V. KÍ HIỆU " VÀ $. Ví dụ 6: Câu “Bình phương của một số thực là một số lớn hơn hoặc bằng 0” Ta có thể viết lại: "x Î R: x2 ³ 0 hay x2 ³ 0, "x Î R. Kí hiệu " đọc là “với mọi”. Ví dụ 7: $x Î Z: x2 = x Kí hiệu $ đọc là “có một” (tồn tại một) hay “có ít nhất một” (tồn tại ít nhất một) Ví dụ 8: (P): "x Î R: x2 ¹ 1 (): $x Î R: x2 = 1 Ví dụ 9: (P): $n Î N: 2n = 1 (): "n Î N: 2n ¹1 - Yêu cầu học sinh xem ví dụ 6 và cách viết gọn bằng kí hiệu, giới thiệu " đọc là “với mọi” nhấn mạnh cho học sinh “với mọi” có nghĩa là tất cả. - Ngược lại, nếu ta có một mệnh đề viết dưới dạng ký hiệuthì ta cũng có thể phát biểu thành lời. - Yêu cầu học sinh làm J8? - Hãy xét tính đúng, sai của mệnh dề này? - Gọi học sinh nhận xét, GV đánh giá. - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 7 và xem phần viết gọn bằng kí hiệu. - Giới thiệu kí hiệu $ đọc là “có một” (tồn tại một) hay “có ít nhất một” (tồn tại ít nhất một) - Do đó nếu có một mệnh đề viết dạng kí hiệu ta cũng có thể phát biểu lại thành lời. Yêu cầu học sinh thực hiện J9. - Hãy tìm ra số đó? - Vậy mệnh đề đúng hay sai? - Gọi học sinh đọc ví dụ 8. mệnh đề Minh nói ntn với mệnh đề Nam nói? - Hãy viết mệnh đề Nam nói và Minh nói dươi dạng kí hiệu? - Vậy phủ định của mệnh đề "x Î R: x2 ¹ 1 là mệnh đề $x Î R: x2 = 1 - Yêu cầu học sinh thực hiện J10. - Gọi học sinh nhận xét, GV đánh giá. - Nêu ví dụ 9 và giảng cho học sinh rõ về mệnh đề phủ định viết bằng kí hiệu ", $. - Yêu cầu học sinh thực hiện J11 - Gọi học sinh nhận xét, GV đánh giá. - Chú ý lắng nghe. - Với mọi số nguyên n ta có n + 1 > n. - Ta có n + 1- n = 1 > 0 nên n + 1 > n do đó đây là một mệnh đề đúng. - Đọc ví dụ. - nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét. - Có x2 = x Û x(x – 1) = 0 Û x = 0 hay x = 1 - Vậy mệnh đề đúng. - Mệnh đề minh nói là phủ định của mệnh đề Nam nói. Nam (P): "x Î R: x2 ¹ 1 Minh (): $x Î R: x2 = 1 - Tồn tại động vật không di chuyển được. - Học sinh nhận xét. - Chú ý lắng nghe. - : “Mọi học sinh của lớp đều thích học môn Toán”. - Nhận xét. Củng cố: Tgian Nội dung Hoạt động của Giáo Viên Họat động của Học Sinh 19ph - Yêu cầu học sinh giải btập 5 trang 10 (SGK) gọi 3 học sinh lên bảng ghi kq. - Gọi học sinh nhận xét, GV đánh giá. - Yêu cầu học sinh giải btập 7 trang 10 SGK. Gọi 2 học sinh làm 2 câu a), b) - Gọi học sinh nhận xét, GV đánh giá. a) "x Î R: x.1 = x. b) $x Î R: x + x = 0 c) "x Î R: x + (-x) = 0 Nhận xét. a) $n Î N: n không chia hết cho n (đó là số 0) b) "x Î Q: x2 ¹ 2 Nhận xét. Dặn dò: (1ph) + Về học kỹ lý thuyết, xem lại các ví dụ. + Làm lại các bài tập, giải các bài tập còn lại. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Mỗi câu sau, câu nào là mệnh đề: (a)Nếu n là một số tự nhiên thì n lớn hơn không. (b) Thời tiết hôm nay đẹp quá! (c)Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền có độ dài bằng một nửa độ dài cạnh huyền. (d)Hôn nay học môn gì vậy? Câu 2. Xét phương trình bậc hai: ax2+bx +c = 0 (1) Xác định tính đúng – sai của mỗi mệnh đề sau: (a)Nếu ac <0 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt. (b)Nếu phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thì ac <0; (c)Nếu a + b + c = 0 thì phương trình (1) có một nghiệm là 1, nghiệm còn lại bằng ; (d) Nếu phương trình (1) có nghiệm là 1 thì a + b + c =0; (e) Nếu phương trình (1) có hai nghiệm x1 và x2 thì x1 + x2 = , x1x2 = . Câu 3. Cho mệnh đề P: “Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600”. Hãy chọn mệnh đề phủ định của mệnh đề P trong các mệnh đề sau: (a)Tổng các góc trong của một tứ giác lớn hơn hoặc bằng 3600; (b) Tổng các góc trong của một tứ giác nhỏ hơn hoặc bằng 3600; (c)Tổng các góc trong của tứ giác khác 3600; (d) Tổng các góc trong của tứ giác lớn hơn 3600. Câu 4. Xét tính đúng – sai của các mệnh đề sau: Câu 5.Cho mệnh đề P: Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là: Hãy chon kết quả đúng. Câu 6.Cho mệnh đề P: “là số nguyên tố”. Mệnh đề phủ định của P là: Hãy chọn kết quả đúng. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Tuần : 2 Tiết : 3 Ngày soạn: // 200 Ngày dạy : // 200 LUYỆN TẬP. ---------- I. MỤC TIÊU: Kiến thức: + Nắm được kiến thức cơ bản của: Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. Kỹ năng: + Biết áp dụng kiến thức cơ bản đã học vào giải toán, xét được tính đúng sai của mệnh đề, suy ra được mệnh đề đảo, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát biểu được mệnh đề dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, sử dụng các ký hiệu để viết các mệnh đề và ngựoc lại. Thái độ: + Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, bảng phụ ghi đề một số bài tập mệnh đề. HS: SGK, ôn lại các kiến thức về dấu hiệu chia hết, giải pt, bpt, các kiến thức hình học cấp 2. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định lớp: (1ph) Kiểm tra bài cũ: Tgian Nội dung Hoạt động của Giáo Viên Họat động của Học Sinh 4ph - Nêu câu hỏi: Hãy nêu khái niệm mệnh đề? Câu nào sau đây là mệnh đề, mệnh đề chứa biến? a) 4 là số nguyên tố b) x + y là số chẵn c) 3 - là số hữu tỉ d) x2 – 3x + 2 = 0 2/ Cho hai mệnh đề: P: “n là một số chẵn". Q: "n chia hết cho 2". Hãy lập mệnh đề P Þ Q, Q Þ P. xét tính đúng sai của mệnh đề P Û Q. - Gọi học sinh nhận xét và bổ sung, GV đánh giá. Mệnh đề Mệnh đề chứa biến Mệnh đề Mệnh đề chứa biến P Þ Q: “Nếu n là một số chẵn thì n chia hết cho 2” Q Þ P: “Nếu n chia hết cho 2 thì n là một số chẵn ” P Û Q là mệnh đề đúng. Nội dung bài mới: Tgian Nội dung Hoạt động của Giáo Viên Họat động của Học Sinh 10ph - Muốn phủ định một mệnh đề ta làm ntn? - Phủ định của số nguyên tố có phải là hợp số không? - Hãy lập mệnh đề phủ định các mệnh đề ở bt phần kiểm tra bài cũ? - Gọi học sinh nhận xét, GV đánh giá. - Như các em đã học ở lớp 7 trong tập số thực R phủ định của số hữu tỉ là số nào? - Hãy phát biểu mệnh đề phủ định ở câu c) một cách khác? - Trước vị ngữ của mỗi mệnh đề ta đổi có thành không, không thành có, = thành ¹, - Không, phủ định của “số nguyên tố” là “không phải là số nguyên tố”. a) “4 không là số nguyên tố” b) x + y là số lẻ c) 3 - không là số hữu tỉ d) x2 – 3x + 2 ¹ 0 - Nhận xét. - Trong tập số thực R phủ định của số hữu tỉ là số vô tỉ. c) 3 - là số vô tỉ 10ph Cho các mệnh đề sau: a) Nếu a & b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c. (a, b, c Î N) b) Các số nguyên có số tận cùng bằng 5 đều chia hết cho 5. c) Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau. - Yêu cầu: 1/ Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên và xét tính đúng sai của nó? 2/ Phát biểu lại các mệnh đề trên bằng cách sử dụng điều kiện cần và điều kiện đủ. - Phát biểu mệnh đề PÞ Q bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần” và “điều kiện đủ”. Mệnh đề đúng khi nào? Sai khi nào? - Cho một đề bt Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm giải. Quan sát và hướng dẫn học sinh hoạt động. - Gọi các nhóm nhận xét chéo, GV khẳng định và đánh giá. - P là điều kiện đủ để có Q. Q là điều kiện cần để có P. PÞ Q đúng khi P và Q đều đúng, sai khi P đúng và Q sai. 1/ Phát biểu mệnh đề đảo: a) a + b chia hết cho c thì a & b cùng chia hết cho c. (đúng) b) Các số nguyên chia hết cho 5 thì có số tận cùng bằng 5. (sai) c) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau. (sai) 2/ a) Nếu a & b cùng chia hết cho c là ĐKĐ để (a + b) c (a + b) c là ĐKC để a & b cùng chia hết cho c. b) Các số nguyên có số tận cùng bằng 5 là ĐKĐ để số nguên đó 5 Số nguên 5 là ĐKC để số đó có số tận cùng bằng 5. c) Hai tam giác bằng nhau là ĐKĐ để 2 D đó có diện tích bằng nhau. 2 D có diện tích bằng nhau là ĐKC để 2 D đó bằng nhau. Các nhóm nhận xét chéo. 5ph - Hướng dẫn và cho học sinh chữa bài tập 4 (SGK trang 9) - Gọi học sinh nhận xét, GV đánh giá. - Yêu cầu học sinh làm tương tự cho các câu còn lại. a) Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là tổng các chữ số của nó chia hết cho 9. 5ph Bài tập 6: (SGK) a) Mọi số thực đều có bình phương là một số dương. (đúng) d) Có số thực x sao cho . - Cho học sinh giải câu a), d) bài tập 6 (SGK trang 10) - Mệnh đề đúng khi x là số nào? - Gọi học sinh nhận xét, GV nhận xét và đánh giá. a) Mọi số thực đều có bình phương là một số dương. (đúng) d) Có số thực x sao cho - Khi x = Củng cố: Tgian Nội dung Hoạt động của Giáo Viên Họat động của Học Sinh 9ph Cho các mệnh đề sau: a. "n Î N: n < 2n. b. $x Î R: x2 < x c. "x Î R: x > x + 1 d. $x Î R: 3x = x2 + x e. $x Î Q: x2 = 3 * Yêu cầu: 1/ Xét tính đúng, sai của các mệnh đề trên. 2/ Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề trên và cho biết tính đúng sai của nó. - Cho thêm bài tập cho học sinh hoạt động nhóm giải câu a), b). - Gọi học sinh nhận xét, GV đánh giá. a) Đúng, phủ định là $n Î N: n > 2n b) Đúng, phủ định là "x Î R: x2 > x Dặn dò: (1ph) + Về làm các câu còn lại của các bài tập. + Soạn trước bài 2 “Tập Hợp” * Bài tập trắc nghiệm. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Tuần : 2 Tiết : 4 Ngày soạn: // 2008 Ngày dạy : // 2008 §2. TẬP HỢP. ---------- I. MỤC TIÊU: Kiến thức: + Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. Kỹ năng: + Sử dụng đúng các ký hiệu + Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉi ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp đó. + Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. Thái độ: + Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập, HS: SGK, Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định lớp: (1ph) Kiểm tra bài cũ: Tgian Nội dung Hoạt động của Giáo Viên Họat động của Học Sinh 3ph - Cho mệnh đề : Hãy lập mệnh phủ định và xét tính đúng sai của nó? - Gọi học sinh nhận xét, GV nhận xét và đánh giá. Mệnh đề phủ định sai Nội dung bài mới: Tgian Nội dung Hoạt động của Giáo Viên Họat động của Học Sinh 5ph 5ph 5ph I. KHÁI NIỆM TẬP HỢP. 1. Tập hợp và phần tử. Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa. + a là một phần tử của tập hợp A, ta viết: + a là một phần tử không thuộc tập hợp A , ta viết: . - GV: Ở lớp 6 các em đã được học về tập hợp và các ký hiệu. Để nhớ lại kiến thức mà các em đã học, hãy xem nội dung J1 trong SGK và giải các câu đó theo yêu cầu đề bài. - Gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần). - GV nêu lời giải đúng. - Các em biết rằng tập hợp (còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản của toán học không định nghĩa. - Ở lớp 6 ta đã biết, nếu ta cho trước một tập A. Để chỉ a là một phần tử của tập A, ta viết: , a không thuộc tập A, ta viết: (GV nêu cách đọc và ghi lên bảng) - HS chú ý theo dõi nội dung câu hỏi của HĐ1 và suy nghĩ trả lời. a. b. - HS nhận xét và bổ sung, sửa chữa, ghi chép. - HS chú ý theo dõi trên bảng 2. Cách xác định tập hợp. Có hai cách xác định tập hợp : Liệt các phần tử của nó. Chỉ ra tính đặc trưng cho các phần tử của nó. Ví dụ: Có hai cách xác định tập B: * Người ta thường dùng biểu đồ để biểu diễn cho tập hợp ta gọi đó là biểu đồ Ven. - GV yêu cầu HS xem nội dung J2 trong SGK và suy nghĩ trả lời. + Số a là ước của 30 nghĩa là nó thõa mãn điều kiện gì? + Hãy liệt kê các ước nguyên dương của 30. - Để biểu diễn các phần tử của tập hợp ta dùng dấu . Ví dụ : A= (Nêu thêm ví dụ về liệt kê phần tử của tập hợp) - Yêu cầu học sinh giải phương trình để thực hiện J3 - Mà theo đề bài tập B còn được viết là: và cách viết này là ta đã chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp. - Vậy ta có mấy cách để xác định một tập hợp? B . .1 - Gọi học sinh nhận xét, GV đánh giá và cho học sinh ghi bài. - Ngoài ra Người ta thường dùng biểu đồ để biểu diễn cho tập hợp ta gọi đó là biểu đồ Ven. 30 chia hết cho a. Các ước nguyên dương của 30 là : Chú ý nghe giảng. Có hai cách xác định tập hợp : + Liệt các phần tử của nó. + Chỉ ra tính đặc trưng cho các phần tử của nó. Chú ý nghe và ghi bài. 3. Tập hợp rỗng. Tập hợp rỗng là tập hợp không có phần tử nào. Kí hiệu : - Yêu cầu học sinh đọc và thực hiện J4. (cho học sinh giải phương trình x2+x+1=0) - Vậy tập hợp A có phần tử hay không ? - A như vậy được gọi là tập hợp rỗng. Giới thiệu kí hiệu. - Vậy thế nào là tập hợp rỗng? - Khi nào một tập hợp không gọi là tập rỗng? + Phương trình x2+x+1=0 vô nghiệm. + Không có phần tử nào của tập hợp A. + Là tập hợp không chứa phần tử nào? + Khi nó chứa ít nhất một phân tử. 10ph II. TẬP HỢP CON. B A .a .b .c .z .x .y - Nếu mỗi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là con của tập hợp B. Kí hiệu : hay * Ta có tính chất: + + + - Yêu cầu học sinh đọc J5 và trả lời câu hỏi SGK. - Nếu mỗi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là con của tập hợp B. (Giới thiệu kí hiệu tập con) Theo em ? Nếu - GV: Nhìn vào hình vẽ hãy cho biết tập M có là tập con của tập N không? Vì sao? N M .a .x v .c .t . d . , + Tập Q chứa tập số Z. + Có thể nói mỗi nguyên là số số hữu tỉ. + + - Tập M không là tập con của tập N, vì mọi phần tử của tập M không nằm trong tập N. 5ph III. TẬP HỢP BẰNG NHAU. Nếu tập và thì ta nói tập A bằng tập B và viết: A=B. - GV yêu cầu HS xem nội dung J6 trong SGK và suy nghĩ trình bày lời giải. - Liệt kê các phần tử của tập Avà B? - Ta sẽ trả lời ntn cho bài tập này? - Ta nói, hai tập hợp A và B trong J6 bằng nhau. Vậy thế nào là hai tập hợp bằng nhau? - GV khẳng định kiến thức và cho học sinh ghi bài. + + Với a)vì mọi phần tử thuộc A cũng thuộc B. b)vì mọi phần tử thuộc B cũng thuộc A. Khi và thì A=B. Củng cố: Tgian Nội dung Hoạt động của Giáo Viên Họat động của Học Sinh 10ph - Cho học sinh hoạt động nhóm giải câu a, b bài tập 1 (SGK_13) - Gọi các nhóm nhận xét chéo. Gv đánh giá. - Hướng dẫn học sinh giải bài tập 2. - Gọi học sinh lên trình bày, học sinh khác nhận xét, GV đánh giá. a) A = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18} b) B = {x Î N| x = n(n+1), 1 £ n ³ 5} a) A Ì B vì mọi hình vuông đều là hình thoi. A ¹ B vì có những hình thoi không phải là hình vuông. b) A Ì B và B Ì A. Vậy A=B Dặn dò: (1ph) + Xem và học lý thuyết theo SGK. + Giải các bài tập còn lại xem kỹ lại các bài tập đã giải. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Tài liệu đính kèm: