Giáo Án Đại Số 10 - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

Giáo Án Đại Số 10 - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

Bài 1: MỆNH ĐỀ

I. Mục tiêu:

 * Kiến thức:

Giúp HS nắm vững các khái niệm: mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, đủ, cần và đu.

 * Kỹ năng:

Học sinh biết và sử dụng tốt các kí hiệu, .

· Thái độ:

Rèn luyện thói quen suy luận đúng lôgic.

II. Phương pháp:

Đàm thoại, Nêu vấn đề

 

doc 24 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1225Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Đại Số 10 - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/08/2010	Tiết: 01
Ngày dạy: / / 	Tuần: 
Bài 1: MỆNH ĐỀ
I. Mục tiêu:
 * Kiến thức: 
Giúp HS nắm vững các khái niệm: mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, đủ, cầøn và đu.û 
 * Kỹ năng: 
Học sinh biết và sử dụng tốt các kí hiệu, .
Thái độ: 
Rèn luyện thói quen suy luận đúng lôgic.
II. Phương pháp: 
Đàm thoại, Nêu vấn đề
III. Chuẩn bị của thầy và trò:
 + Thầy: 
Phương tiện: Sách giáo khoa.
Dự kiến phân nhóm:
 + Trò: bài mới, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các lớp dưới
IV. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Làm quen với khái niệm mệnh đề. ( 5 phút)
* Cho các câu sau: 
NewYork là thành phố của Hà Lan.
> 1,4
Chiều nay trời có thể mưa.
Em rất vui vì được vào học lớp 10.
* Khẳng định các câu 1, 2 là các mđ, các câu 3, 4 không là mệnh đề.
* Nhận xét về tính đúng sai của các câu trên, từ đó chia các câu này thành hai nhóm khác nhau.
* Phát biểu khái niệm mệnh đề.
* Nêu ví dụ câu là mệnh đề, không là mệnh đề.
I – MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN:
1. Mệnh đề:
Khái niệm mệnh đề (sách giáo khoa)
HĐ 2: Khái niệm mệnh đề chứa biến ( 3 phút)
* Cho các câu sau: 
n chia hết cho 2.
2x + 1 = 7
* Yêu cầu học sinh làm những hoạt động bên
 * Khẳng định những câu trên lànhững mệnh đề chứa biến. (Vì nó phụ thuộc vào giá trị của n, x)
* Xét xem các câu trên có là mệnh đề không.
* Cho n, x một vài giá trị và xét xem các câu này có là mệnh đề không, giá trị các mệnh đề tương ứng.
Mệnh đề chứa biến:
Các câu: 
n chia hết cho 2 và
 2x + 1 = 7 là các mệnh đề chứa biến.
HĐ 3: Phủ định của mệnh đề ( 5 phút)
Cho ví dụ: Mạnh và Hân tranh luận Mạnh nói: “Đoàn tường THPT Nguyễn Đình Chiểu là đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua khối THPT tỉnh Bình Định năm học 2006 – 2007”.
Huy phủ định: Đoàn trường THPT Nguyễn Đình Chiểu không phải là đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua khối THPT tỉnh Bình Định năm học 2006 – 2007”.
* Tương tự GV cho hai học sinh trong lớp tranh luân một vấn đề cụ thể (chẳng hạn: về qui định số buổi mặc áo dài của nhà trường). 
Cho mđ: “Tổng hai cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba”.
Lưu ý: phủ định của > là 
* Xem ví du.
* Thực hiện tranh luận theo yêu cầu của GV.
* Nêu cách thành lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề.
* Phát biểu mđ phủ định của mđ trên.
II – MỆNH ĐỀ PHỦ ĐỊNH:
Ghi ví dụ mệnh đề và mệnh đề phủ định của nó. Kí hiệu mệnh đề phủ định và tính đúng sai của hai mệnh đề phủ định nhau. (sách giáo khoa)
HĐ 4: Khái niệm mệnh đề kéo theo ( 10 phút)
* Cho ví dụ: Chúng ta đã biết “Nếu Trái đất không có nước thì không có sự sống” 
* Khẳng định những mệnh đề dạng này là mệnh đề kéo theo. 
* Cho hai mđ:
 “ Gió mùa Đông Bắc về”
 “ Trời trở lạnh”
* Nêu giá trị của mệnh đề keo theo
* Yêu cầu HS nêu cách xét tính đúng sai của mđ kéo theo.
* Cho mđ: 
 - 3 < - 2 ( -3)2 < (-2)2 
* Lưu ý: khi bình phương hai vế của bđt thì ta phải chú ý đền dấu của hai vế, nếu cả hai vế cùng dương thì mới được bình phương hai vế.
* Cho một học sinh phát biểu một định lí có dạng mệnh đề kéo theo.
* Xét tính cần, đủ của hai mệnh đề P, Q trong định lí trên.
* Phát biểu định lí dưới dạng điều kiện đủ, điều kiện cần.
* Nhận xét câu trên có là mđ không (nếu là mđ thì đúng hay sai). Tách câu trên thành hai mệnh đề.
* Cho một ví dụ khác có cấu trúc giống ví dụ trên.
* Rút ra một qui tắc ghép 2 mệnh đề thành một mệnh đề từ hai ví dụ trên. 
Ghép hai mđ này thành một mệnh đề kéo theo.
Xét xem khi nào mệnh đề này sai.
* Thực hiện yêu cầu của GV.
* Xét tính đúng sai của mđ trên.
* Thực hiện theo yêu cầu của GV.
* Nêu giải thiết, kết luận của định lí.
* Rút ra cấu trúc chung của định lí.
* Làm hoạt động 6 (sách giáo khoa)
III – MỆNH ĐỀ KÉO THEO:
 Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, và kí hiệu P Q. 
 Mệnh đề “P Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.
 Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng P Q khi đó ta nói:
 P là giải thiết, Q là kết luận của định lí hoặc P là điều kiện đủ để có Q, hoặc Q là điều kiện cần để có P.
HĐ 5: Mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương ( 7 phút)
* Khẳng định mđ Q P là mđ đảo của mđ P Q.
* Mđ đảo của một mđ không nhất thiết phải là đúng.
* Khẳng định nếu mđ P Q và mđ Q P đều đúng ta nói P và Q là hai mđ tương đương. Cho học sinh xét tính cần, đủ của P và Q khi chúng tương đương.
* Phát biểu một định lí toán học dạng mđ tương đương bằng nhiều cách khác nhau.
* Làm hoạt động 7 (sách giáo khoa)
* Ghi nội dung ghi bảng vào vở.
* Cho ví dụ một định lí toán học dạng mđ tương đương và phát biểu chúng bằng nhiều cách khác nhau.
IV – MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG:
 Cho mđ P Q, mđ Q P gọi là mđ đảo của mđ P Q.
 Nếu mđ P Q và mđ Q P đều đúng ta nói P và Q là hai mđ tương đương.
 Khi đó ta kí hiệu P Q và đọc là: P tương đương Q, hoặc P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc P khi và chỉ khi Q.
HĐ 6: Kí hiệu , ( 7 phút)
* Cho ví dụ: Câu “Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0” là một mđ. Có thể viết mđ này như sau: 
 x : x2 0 hay x2 0, x 
* Đọc kí hiệu và giải thích nghĩa của kí hiệu này.
* Cho ví dụ: “Có ít nhất một số nguyên lớn hơn 0” là một mđ. Có thể viết lại mđ này là:
 x : x > 0 
* Đọc kí hiệu và giải thích nghĩa của kí hiệu này.
* Chú ý cho HS cách xét giá trị của mđ chứa kí hiệu , .
 (có thể cho thêm một số ví dụ liên quan đến cuộc sống hằng ngày)
* Đọc kí hiệu 
* Làm hoạt động 8 (sách giáo khoa)
* Xét giá trị của mđ trên
* Cho ví dụ một mệnh đề có giá trị sai.
* Xét giá trị của mđ này.
* Cho ví dụï mđ có giá trị sai.
* Làm hoạt động 9 (sách giáo khoa)
* Phát biểu mđ phản bác lại các mđ chứa kí hiệu , nói trên.
* Nêu cách lập mđ phủ định của mđ chứa kí hiệu , một cách tổng quát.
V - KÍ HIỆU VÀ:
 Các ví dụ
P: “ x : x2 1” 
: “x : x2 =1”
P: “n : 2n 1”
: “n : 2n =1”
V. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- HS nhắc lại khái niệm mệnh đề, cách lập mđ phủ định, cho ví dụ, xét giá trị của chúngï.
- HS cho ví dụ mđ kéo theo, tương đương, mđ có kí hiệu , ; xét giá trị của các mđ đó.
- Lập mđ phủ định của các mđ chứa kí hiệu , nêu trên.
- BTVN trang 9 + 10 SGK.
- HS về nhà học thuộc bài, làm bài tập , xem bài mới.
VI. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 12/08/2010	Tiết: 02
Ngày dạy: / / 	Tuần: 
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
 * Kiến thức: 
Giúp HS nắm vững các khái niệm: mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, đủ, cầøn và đủ.
 * Kỹ năng: 
Học sinh hiểu và biết sử dụng thành thạo các kí hiệu, .
* Thái độ: 
Rèn luyện thói quen suy luận đúng lôgic.
II. Phương pháp: 
Đàm thoại + nêu vấn đề
III. Chuẩn bị của thầy và trò:
 + Thầy: 
Phương tiện: Bài tập mẫu.
Dự kiến phân nhóm: 6 nhóm.
 + Trò: bài cũ, BT về nhà, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các lớp dưới
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức: Nắm sĩ số, tình hình lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Cho ví dụ phát biểu là mđ, không là mđ, xét giá trị của mđ được phát biểu, lập mđ phủ định của nó.
	- Cho ví dụ mđ kéo theo, 2 mđ tương đương, phát biểu mđ trên dưới dạng đk cần, đủ, cần và đủ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Cũng cố khái niệm mệnh đề, mđ phủ định. (7 phút)
* Cho bài tập 1/ trang 9 SGK
* Giải thích kết quả BT1
* Cho bài tập 2/ trang 9 SGK
* Giải thích kết quả BT2
* Đọc đề bài, trả lời câu hỏi.
* Đọc đề bài, trả lời câu hỏi.
( ghi kết quả bài giải vào vở)
BT1: a) là mđ
 b) là mđ chứa biến
 c) là mđ chứa biến
 d) là mđ
BT2: a) Đúng. Phủ định của nó là: 1794 không chia hết cho 3.
 b) Sai. mđ phủ định của nó là: không là một số hữu tỉ.
 c) Đúng. Phủ định của nó là: 3,15.
 d) Sai. Phủ định của nó là: > 0.
HĐ 2: Củng cố khái niệm mđ kéo theo, hai mđ tương đương (13 phút)
* Phát phiếu hoạt động cho các nhóm về nội dung bài tập 3 SGK ( nhóm I- làm câu a cho 2 mđ 1,2; nhóm II làm câu b cho 2 mđ 1,2; nhóm III làm câu c cho hai mđ 1, 2; phân tương tự cho ba nhóm còn lại với mđ 3,4)
* Yêu cầu học sinh cả lớp cùng suy nghĩ, giải bài tập 4 SGK.
* GV điều chỉnh những sai sót trong các câu trả lời của học sinh (nếu có).
* Chia thành các nhóm như đã phân công.
* Mỗi nhóm làm phần việc được giao của nhóm mình.
* Cử đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm.
* Thực hiện yêu cầu của GV.
* Đại diện HS lần lượt trả lời các câu a), b), c).
( HS về nhà tự giải lại)
HĐ 3: Nắm chắc kí hiệu , và mđ phủ định của mđ chứa kí hiệu , . ( 17phút)
* Cho BT 7 SGK 
* Phân công công việc cho các nhóm:
Nhóm I: Xét giá trị của các mđ a), b).
Nhóm II: Xét giá trị của các mđ c), d).
Nhóm III: lập mđ phủ định của các mđ a), b).
Nhóm IV: lập mđ phủ định của các mđ c), d).
Nhóm V: Xét giá trị của các mđ phủ định của a), b).
Nhóm VI: Xét giá trị của các mđ phủ định của các mđ c), d).
 * Chia thành các nhóm như đã phân công.
* Mỗi nhóm làm phần việc được giao của nhóm mình.
* Cử đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm.
* Các nhóm có thể bổ sung kết quả của các nhóm kia.
* Nêu cách xét giá trị của mđ chứa kí hiệu , .
Giải ( BT 7):
a) Sai. Phủ định của a) là: không chia hết cho n.( đúng).
b) Sai. Phủ định của b) là: (đúng).
c) Đúng. Phủ định của c) là: (sai).
d) Đúng. Phủ định của mđ này là: (sai).
V. Củng Cố kiến thức
 - Nhắc lại một số kiến thức cơ bản, cách giải quyết một số bài tập quen thuộc.
 	 - HS về nhà xem lại bài tập đã giải, làm các yêu cầu của GV, xem bài mới.
VI. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 12/08/2010	Tiết: 03
Ngày dạy: / / 	Tuần: 
Bài 2: TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
 * Kiến thức: 
Học sinh nắm vững các khái niệm tập hợp phần tử, tập con, tập hợp bằng nhau.
 * Kỹ na ... h khái niệm độ chính xác của 
* Đọc ví dụ 2 SGK
Trả lời câu hỏi: Sai số tuyệt đối của số đúng a 
* Đọc ví dụ 3 SGK, chú ý việc giải thích của GV.
II –SAI SỐ TUYỆT ĐỐI:
1. Sai số tuyệt đối của một số gần đúng:
 Nếu a là số gần đúng của a thì = được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a.
2. Độ chính xác của một số gần đúng:
số gần đúng.
* Hướng dẫn HS làm HĐ 2 SGK.
* Nêu, giải thích sơ lược nội dung chú ý của SGK.
* Làm hoạt động 2 SGK. (lần lượt chon các giá trị của ).
HĐ 3: Cũng cố qui tắc qui tròn số, cách viết quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác(23 phút)
* Cho một số số thập phân, yêu cầu học sinh quy tròn theo yêu cầu cho trước.
* Chính xác hóa quy tắc quy tròn số.
* Cho thêm vài ví dụ quy tròn số
* Giải thích nội dung ví dụ 4, 5 SGK.
* Giải thích lại kết quả của HĐ 3
* Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
* Nêu qui tắc làm tròn số
* Làm ví dụ
* Đọc ví dụ 4, 5 SGK
* Làm HĐ 3 SGK.
III – QUY TRÒN SỐ GẦN ĐÚNG:
1. Quy tắc làm tròn số:
 Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên pjải nó bới các chữ số 0.
 Nếu chữ số sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng thì ta cũng làm như trên, nhưng cộng thêm một đơn vị vào chữ số của hàng quy tròn.
2. Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác:
a) 374529 200 viết tròn: 375000 
b) 4,1356 0,001 viết tròn: 4,14. 
* Củng cố, dặn dò: ( 2 phút) Xem kĩ bài cũ, làm bài tập ở nhà trang 23 SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 18/08/2010	Tiết: 08
Ngày dạy: / / 	Tuần: 
BÀI TẬP 
I. Mục tiêu:
 * Kiến thức: 
Học sinh nắm vững các khái niệm: mệnh đề, tập hợp con, các tập con của tập số thực.
* Kỹ năng: 
Học sinh biết tìm mối quan hệ giữa hai mệnh đề, quan hệ giữa hai tập hợp, thực hiện các phét toán tập hợp, viết số qui tròn của số gần đúng.
 * Thái độ: 
Có thói quen suy lận đúng lôgíc, rèn luyện tính cẩn thận. 
II. Phương pháp: Đàm thoại + Nêu vấn đề
III. Chuẩn bị của thầy và trò:
 + Thầy: 
Phương tiện: Sách giáo khoa, phiếu học tập.
Dự kiến phân nhóm: 6 nhóm
+ Trò: Nội dung chương, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các lớp dưới, đặïc biệt là các tập hợp số đã biết
IV. Tiến trình tiết dạy:
- Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm mệnh đề, hai mệnh đề tương đương; khái niệm tập con, giao, hợp, hiệu của hai tập hợp A và B; khoảng (a;b) (8 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1 : Cũng cố kiến thức cơ bản của chương I (10 phút)
* Cũng cố các kiến thức cơ bản từ việc kiểm tra bài cũ.
* Đặt thêm một số câu hỏi khác (SGK) nhằm cũng cố kiên sthức chương I
* Treo bảng nội dung cơ bản của Chương I
* Trả lời các câu hỏi của Giáo viên.
* Mệnh đề: (là một khẳng định hoặc đúng, hoặc sai)
- Phủ định của A kí hiệu , nếu A đúng thì sai và ngược lại.
- Mệnh đề có dạng nếu A thì B, kí hiệu là A B gọi là mđ kéo theo; A gọi là điều kiện đủ để có B, B gọi là điều kiện cần để có A.
- Nếu A B và B A đều đúng ta nói A tương đương với B, kí hiệu .
* Tập hợp: 
+) 
+) .
+) 
+) 
+) 
+) 
+) 
+) 
HĐ2: Bài tập củng cố ( 25 phút)
* Cho BT 1 (ở bên)
* Cho bài tập 9 trang 25 (SGK).
* Nêu lại mối quan hệ giữa các loại tứ giác
* Cho bài tập 12 trang 25 SGK.
* Nhắc thêm đây là những tập con của R nên nó có tính liền, nhắc lại kí hiệu .
* Giải bài tập.
* Nêu dạng tổng quát cách xét giá trị của mệnh chứa kí hiệu với mọi, tồn tại; tìm mệnh đề phủ định của mđ này.
* Nêu lời giải bài tập 
( Thảo luận nhóm – cử đại diện trả lời)
* Thảo luận nhóm trả lời bài giải, biểu diễn trên trục số.
1. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau và tìm mệnh đề phủ định của nó
a) 
 là mệnh đề sai.
Phủ định của mđ này là: 
b) - Đúng, mđ phủ định của nó là:
.
2. Bài tập 9 trang 25 SGK.
Các tập con của A là B,C,D,E,G. Các tập con của B là D, E, G. Các tập con của C là B, D, E, G. Tập con của D là E, Tập con của G là E.
3. Bài tập 12/ trang 25 SGK.
a) 
b) 
c) 
d) 
* Củng cố, dặn dò: 
Xem lại và nắm chắc nội dung chương I, là bài tập còn lại, trả lời các câu hỏi SGK. 
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn: 18/08/2010	Tiết: 09
Ngày dạy: / / 	Tuần: 
 THỰC HÀNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH 
TƯƠNG ĐƯƠNG 500MS, 570MS
I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức:
	- Sử dụng máy tính bỏ túi trong giải toán về tập hợp ,mệnh đề.
	2. Kỹ năng:
- Biết dùng máy tính bỏ túi để giải toán về tập hợp ,mệnh đề.
	3. Thái độ:
- Tích cực tham gia vào bài học.Có tinh thần hợp tác.
	- Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ 
	1. Chuẩn bị của HS:
	- Máy tính bỏ túi.
	2. Chuẩn bị của GV:
- Các bảng phụ và các phiếu học tập. Computer và projecter (nếu có). Đồ dùng dạy học của GV.Máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Ổn định tình hình lớp 1’
- Ổn định lớp,kiểm diện.
	2. Kiểm tra bài cũ :2’	
- Giả sử A là tập hợp tất cả các ước của 72.Các khẳng định sau đây đúng hay sai?
a. 	b.	c. 	d. 
	3. Bài mới:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ qua về các chứa năng của máy tính CASIO FX 500MS, 570MS
Dùng máy tính giới thiệu cho HS các chức năng cơ bản và chức năng liên qua đến việc giải phương trình ,hệ phương trình lớp 10.
- Nghe GV giới thiệu.
15’
Hoạt động 2: Sử dụng máy tính để giải toán về tập hợp ,mệnh đề
- giáo viên hướng dẫn; 
Khai báo A=0
Ấn 
Ghi vào màn hình 
Ấn lần lượt 11 lần 
 =máy hiện A=1,120 (đúng )
 =máy hiện A=2,60 (đúng )
..........
 =máy hiện A=7, 17,1429 (sai)
............
 =máy hiện A=11, 10,909 (sai)
Ta thấy 10,909 < 11 nên ngưng ấn.
KQ: 
Vậy a sai, b,c,d đúng
Theo dõi dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Vd: Giả sử A lả tập hợp tất cả các ước dương của 120.Các khẳng định sau đây đúng hay sai?
a. 	b.
c. 	d. 
Giải
Khai báo A=0
Ấn 
Ghi vào màn hình 
Ấn lần lượt 11 lần 
 =máy hiện A=1,120 (đúng )
 =máy hiện A=2,60 (đúng )
..........
 =máy hiện A=7, 17,1429 (sai)
............
 =máy hiện A=11, 10,909 (sai)
Ta thấy 10,909 < 11 nên ngưng ấn.
KQ: 
Vậy a sai, b,c,d đúng
15’
Hoạt động 3: Luyện tập 
-Phát phiếu học tập chứa bài tập cho các nhóm .
-Yêu cầu các nhóm giải bằng máy tính :
+Nhóm 1,2 giải bài a.
+Nhóm 3,4 giải bài b.
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quảbài làm của nhóm mình.
kết quả.
- Các nhóm nghiên cứu bài toán.
-Mỗi nhóm hoạt động giải bài theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày kết quả.
Bài tập. 
Cho 
a. 
b. 
	4. Củng cố (1’): - Nhắc lại cách giải phương trình ,hệ phương trình trên máy tính.
	5. Dặn dò và giao BTVN 1’
	- Cho 
a. 
b. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG
Ngày soạn : 10/9/2009
Tiết : 10
Bài dạy KIỂM TRA CHƯƠNG I 
 I MỤC TIÊU : 
 + Kiến thức : Kiểm tra các kiến thức về mệnh đề, các kiến thức về tập hợp và một số kiến 
 thức liên quan nhằm đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương I. 
 +Kĩ năng : Nhận dạng đúng bài tập , phân tích đề tìm được phương pháp giải, kỹ năng làm 
 các bài toán tự luận và trắc nghiệm.Thực hiện chính xác các bước tính toán , lý 
 luận chặt chẽ cho ra kết quả tốt nhất. 
+ Tư duy , thái độ : - Tính trung thực,độc lập suy nghĩ để giải toán.
 - Cẩn thận , chính xác .
 II PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra viết :Tự luận và trắc nghiệm
 III CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 + Giáo viên : Soạn đề kiểm tra, đáp án .
 + Học sinh : chuẩn bị giấy , bút ,..
 IV TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 
 1. Ổn định tổ chức : Trật tự - Sĩ số , nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc.
 2. Phát đề kiểm tra. (Học sinh làm bài ngay trên đề kiểm tra)
Họ và tên : 
Lớp : KIỂM TRA 45’
 MÔN: ĐẠI SỐ 10
 Phần 1: Trắc nghiệm.
 Hãy khoanh tròn trước mỗi chữ cái có phương án đúng.
Cho tập hợp 
Mệnh đề nào sau đây đúng:
a. b. c. d.
Trong các tập sau tập nào là tập rỗng:
a. b. c. d. 
Cho .Khi đó là:
a. b. c. d.
Cho .Khi đó là:
a. b. c. d. 
Cho m < 0.Điều kiện cần và đủ để khác rỗng là:
a. b. c. d.
 6. Cho .Khi đó là
a. b. c. d.
7 .Chọn câu phát biểu đúng
a. Điều kiện cần để hai đường chéo một tứ giác bằng nhau là tứ giác đó phải là hình thang cân. 
b. Điều kiện cần và đủ để một tứ giác là hình thang cân là nó phải có hai đường chéo bằng nhau.
 c. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là điều kiện đủ để tứ giác đó là hình thang cân.
d. Hai đường chéo bằng nhau là điều kiện cần và đủ để một hình thang là hình thang cân.
8) Câu nào sau đây không phải là mệnh đề:
 a. 3+1=2 b. c. x - 3 = 5 d. 2 - >0
9)Phủ định của mệnh đề “” là:
 a) b) 
 c) Không tồn tại x mà d) 
10.Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào có mệnh đề phủ định đúng? 
 a) "n b) c) "x :x < x+1 d.. 
 Phần 2: Tự luận.
 1. Cho 
 a)Viết tập C dưới dạng khoảng , đoạn hay nửa khoảng.Tìm B\C;; 
 b) Tìm m để là một khoảng.Xác định khoảng đó 
 2. a)Chứng minh rằng: với a>0, b>0 thì .
 b)Chứng minh rằng : Nếu thì a và b không đồng thời nhỏ hơn 2.
 ĐÁP ÁN 
 Phần 1: Trắc nghiệm (4đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
b
c
b
c
a
d
d
c
d
b
Điểm
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
 Phần 2: Tự luận. (6đ)
 Câu 1 : 
 a) Giải bất phương trình: C = (0.5đ)
 Tìm B\C = ( 0,5đ) . 
 (0,5đ)
 (0.5đ)
 b) là một khoảng -2<m<4 ( 1đ)
 Nếu -2<m1 thì = (1;m+3)
 Nếu 1<m4 thì = (m;4)
 Câu 2:
 a) (1,5đ) Vời a>0 , b>0 ta có : 
 b) (1,5đ) Giả sử a0 (1)
 Mặt khác từ GT : (2) (Vì a,b>0) 
 Từ (1) và (2) suy ra a và b không thể đồng thời nhỏ hơn 2 .
Thống kê chất lượng:
Lớp
Sĩ số
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
10A5
10A7
4.Hướng dẫn về nhà: 
 + Giải lại đề kiểm tra(Nếu chưa làm xong). 
 + Xem trước bài: “Đại cương về hàm số”
 V RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
 - Giải đề kiểm tra và nhắc nhở học sinh những sai lầm mắc phải trong khi làm bài 
 - Đưa ra các dạng toán tương tự để HS củng cố các kiến thức đã học .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an toan 10DS.doc