Giáo án Đai số 10 tuần 1 - Trường THPT Phước Long

Giáo án Đai số 10 tuần 1 - Trường THPT Phước Long

MỆNH ĐỀ

I.Mục tiêu

 1. Kiến thức: Học sinh cần nắm:

 - Khái niệm mệnh đề ,phủ định mệnh đề,mệnh đề kéo theo,mệnh đề tương đương,

 mệnh đề chứa biến

 - Các kí hiệu và phủ định mệnh đề chứa kí hiệu .

 2. Kĩ năng:

 - Nhận biết mệnh đề và xác định tính đúng sai của một mệnh đề.

 - Lập được mệnh đề phủ định

II. Chuẩn bị

1. Thầy:

2.Trò : Đọc sách trước ở nhà.

 

doc 4 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 988Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đai số 10 tuần 1 - Trường THPT Phước Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :15/8/2010 Tuần : 01
 Tiết :1+2
MỆNH ĐỀ
I.Mục tiêu
 1. Kiến thức: Học sinh cần nắm:
 - Khái niệm mệnh đề ,phủ định mệnh đề,mệnh đề kéo theo,mệnh đề tương đương, 
 mệnh đề chứa biến
 - Các kí hiệu và phủ định mệnh đề chứa kí hiệu .
 2. Kĩ năng:
 - Nhận biết mệnh đề và xác định tính đúng sai của một mệnh đề.
 - Lập được mệnh đề phủ định
II. Chuẩn bị
1. Thầy:
2.Trò : Đọc sách trước ở nhà.
III. Các bước lên lớp:
Ổn định lớp
Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
ú Cho VD và phản VD
1) 3 là số chẵn
2) 4 chia hết cho 2 
3) Ngày mai trời mưa
ú Xét tính đúng sai của mệnh đề sai 
 “” khi x = 1 , x = 4
ú Phủ định các mệnh đề sau: 
 P: “3 là số chẵn”
 Q: “ 4 chia hết cho 3”
úDẫn dắt vào đn bằng VD: 
 Nếu là số chẵn thì n chia hết cho 2
HĐ6: + có 2 góc bằng là điều kiện đủ để đều.
 + là điều kiện cần để nó có
2 góc bằng 
HĐ7: cân và có một góc bằng là điều kiện cần và đủ để đều
+Phát biểu thành lời mệnh đề sau:
+Phát biểu thành lời mệnh đề sau:
+ Phủ định các mệnh đề sau:
+ Phủ định các mệnh đề sau:
I.Mệnh đề , mệnh đề chứa biến.
 1.Mệnh đề
 Mệnh đề là một khẳng định đúng hoặc sai.
 VD: 1) ,2),3)
Mệnh đề chứa biến
 VD :Cho MĐ “” khi x = 1 , x = 4
 + x = 1 ,ta được mệnh đề sai.
 + x = 4 ,ta được mệnh đề đúng.
 II. Phủ định mệnh đề
 Phủ định của mệnh đề P là 
 «  không P »
 Kí hiệu : 
 III. Mệnh đề kéo theo
 Là mệnh đề có dạng « Nếu P thì Q »
VD : Nếu là số chẵn thì n chia hết cho 2
 *Chú ý : 
 Trong mệnh đề Nếu P thì Q 
 + P là gĩa thuyết ; Q là kết luận
 + P là điều kiện đủ để có Q
 + Q là điều kiện cần để có P
IV.Mệnh đề đảo,mệnh đề tương đương
- Mệnh đề gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề 
 - Nếu và đều đúng thì 
Hay P là điều kện cần và đủ để có Q ,và ngược lại.
V. Kí hiệu .
 1.Kí hiệu 
VD : Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng không,có thể viết là:
2.Kí hiệu .
 VD : Có một số tự nhiên nhỏ hơn không,có thể viết là : 
3.Phủ định mệnh đề chứa kí hiệu kí hiệu .
 * Phủ định của mệnh đề «  » là «  »
VD : P : «  »
  : «  »
 * Phủ định của mệnh đề 
 «   » là «  »
VD : P :«  »
  : «  »
3.Củng cố : HS cần nắm : 
 - Mệnh đề,mệnh đề chứa biến
 - Phủ định được các mệnh đề,mệnh đề kéo theo,mệnh đề tương đương
 - Sử dụng thành thạo các kí hiệu 
4. Hướng dẫn về nhà
 Làm các bài tập SGK
5. Rút kinh nghiệm
 Ngày soạn :15/8/2010 Tuần : 01
 Tiết : 03
BÀI TẬP
I.Mục tiêu: Học sinh cần nắm
 - Phủ định và xác định được tính đúng sai của một mệnh đề.
 - Phát biểu được mệnh đề cách sử dụng điều kiện cần,điều kiện đủ,điều kiện cần và đủ.
 -Vận dụng thành thạo các khái niệm điều kiện cần,điều kiện đủ,điều kiện cần và đủ,
các mệnh đề chứa kí hiệu .
II.Chuẩn bị
 1.Thầy:
 2.Trò:Học bài và làm bài tập trước ở nhà.
III.Các bước lên lớp
 1.Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ:Phát biểu :
 -Mệnh đề là gì?mệnh đề đảo,mệnh đề kéo theo ?
 -Điều kiện cần ,điều kiện đủ,điều kiện cần và đủ.
 - Phủ định các mệnh đề chứa kí hiệu .
 3.Luyện tập
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
*HS đứng tại chổ trả lời
*GV ghi đề và gọi một HS lên bảng
*Gọi một HS khác cho nhận xét
*GV ghi đề và gọi một HS lên bảng
*Gọi một HS khác cho nhận xét
*GV hướng dẫn và gọi HS lên bảng
*GV hướng dẫn và gọi HS lên bảng
*Gọi một HS khác cho nhận xét
Bài 1: 
Câu a và d mệnh đề 
Câu b và c là mệnh đề chứa biến
Bài 2 :
Là mệnh đề đúng
Mệnh đề phủ định là :1794 không chia hết cho 3
 b.Là mệnh đề sai
 Mệnh đề phủ định là :là số vô tỉ.
Là mệnh đề đúng
Mệnh đề phủ định là :
 d.Là mệnh đề sai
Mệnh đề phủ định là :
Bài 3 :
a)-Nếu 
 -Các số nguyên 5 đều có chữ số tận cùng bằng 0.
 -Nếu hai tam giác có hai dường trung tuyến bằng nhau thì tam giác đó cân
b)là điều kiện đủ 
 - Các số nguyên có chữ số tận cùng bằng 0 là kiều kiện đủ để nó 
-Tam giác cân là điều kiện đủ để có hai đường trung tuyến bằng nhau
- là điều kiện đủ để 
Bài 4 :
Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 là điều kiện cần và đủ để nó chia hết cho 9.
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là điều kiện cần và đủ để nó là hình thoi
PT bậc hai có 2 nghiệm phân biệt là điều kiện cần và đủ để 
 Bài 5 : 
 a. 
 b. 
 c. 
 Bài 6 :
Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng không.(đúng)
Tồn tại số tự nhiên mà bình phương lên bằng chính nó
 Bài 7 : 
 a. (sai)
 b. 
 c. 
 d. 
4.Cũng cố:HS cần nắm các vấn đề sau:
-Phủ định và xác định tính đúng sai của một mệnh đề
-Phát biểu mệnh đề bằng thuật ngữ “ĐK cần,ĐK đủ,ĐK cần và đủ”
-Phủ định các mệnh đề chứa kí hiệu 
5.Hướng dẫn về nhà:
 Đọc trước bài 2
6.Rút kinh nghiệm:
Kí duyệt tuần 01

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai so 10 tuan 1.doc