Giáo án Đại số 7 - Tiết 19: Luyện tập

Giáo án Đại số 7 - Tiết 19: Luyện tập

I./Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức cơ bản:

 Nắm được số thực, trục số thực

 2.Kĩ năng kĩ xảo:

Biết so sánh hai số thực, biết biểu diễn số thực trên trục số

 3. Thái độ nhận thức:

Biết thêm về tập hợp số mới

II./Chuẩn bị của GV và HS:

 1.GV: Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập, compa

 2. HS: Kiến thức cũ, bài tập luyện tập.

III./Các hoạt động trên lớp:

1./Ổn định lớp:

2./Kiểm tra bài cũ:

3./Giảng bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng thuyan12 Lượt xem 1018Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 19: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10	 Ngày soạn :01/11/2007
Tiết 19	 Ngày dạy : 05/11/2007
LUYỆN TẬP
I./Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức cơ bản: 
	Nắm được số thực, trục số thực
	2.Kĩ năng kĩ xảo: 
Biết so sánh hai số thực, biết biểu diễn số thực trên trục số
	3. Thái độ nhận thức: 
Biết thêm về tập hợp số mới
II./Chuẩn bị của GV và HS:
	1.GV: Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập, compa
	2. HS: Kiến thức cũ, bài tập luyện tập.
III./Các hoạt động trên lớp:
1./Ổn định lớp:
2./Kiểm tra bài cũ: 
3./Giảng bài mới:
Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập
-Thế nào là số thực?
-So sánh hai số thực -2,(34) và –2,356
-Cách viết x R cho ta biết điều gì?
Tính giá trị của biểu thức như thế nào?
Cách làm tương tự như câu a.
So sánh hai số thực ta so sánh như thế nào ?
Hãy so sánh các số thực ở bài 91.
-Gọi HS lên bảng sắp xếp theo yêu cầu của bài tập 92.
Tính : 3,2x-1,2x
-Giải tiếp tục như các bài đã học
Tính : -5,6x+2,9x 
Tính giá trị của biểu thức như thế nào?
Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực
-2,(34) > –2,356
-Cách viết x R cho ta biết x có thể biểu diễn dưới dạng số hữu tỉ hoặc số vô tỉ. 
Đổi ra phân số (hoặc đổi ra số thập phân), tính trong ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau
Giống như so sánh hai số hữu tỉ
HS so sánh.
HS lên bảng.
3,2x-1,2x=(3,2-1,2)x=2x
-5,6x+2,9x=(-5,6+2,9)x=-2,7x
Đổi ra phân số, tính trong ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau.
90a. 
90b. 
91a. –3,02<-3,01
91b. –7,508<-7,513
91c. –0,49854<-0,49826
91d. –1,90765<-1,892
92a. –3,2<-1,5<-<0<1<7,4
92b. 0<<<<<
93a. 3,2x+(-1,2)x+2,7=-4,9
3,2x-1,2x=-4,9-2,7
2x=-7,6
x=-7,6:2=-3,8
93b. -5,6x+2,9x-3,86=-9,8
-5,6x+2,9x=-9,8+3,86
-2,7x=-5,94
x=-5,94:(-2,7)=2,2
94a. QI=Ỉ
94b. RI= I
95a. 
95b. 
Hoạt động 2: Củng cố
-Thế nào là số thực? Tập hợp số thực được kí hiệu như thế nào?
-Có phải các số hữu tỉ và các số vô tỉ đã lấp đầy trục số?
HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. Tập hợp các số thực được kí hiệu: R.
-Số hữu tỉ và số vô tỉ không lấp đầy trục số. Các điểm biểu diễn số thực mới lấp đầy trục số.
Hướng dẫn về nhà:
Chuẩn bị trước 10 câu hỏi ôn tập ở trang 46 SGK.
Hệ thống lại các công thức đã được học ở chương I (trang 48 SGK).
Chuẩn bị các bài tập ôn tập.
Tiết sau ôn tập.
BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 19.doc