Giáo án Đại số 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

Giáo án Đại số 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

I./Mục đích yêu cầu:

1.Kiến thức cơ bản:

 Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.

 Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.

 Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

 2.Kĩ năng kĩ xảo:

Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

 3. Thái độ nhận thức:

Thấy được các đại lượng tỉ lệ thuận trong thực tế.

II./Chuẩn bị của GV và HS:

 1.GV: Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập

 2. HS: Xem trước bài học.

III./Các hoạt động trên lớp:

1./Ổn định lớp:

2./Kiểm tra bài cũ:

3./Giảng bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng thuyan12 Lượt xem 1166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12	 Ngày soạn :10/11/2007
Tiết 23	 Ngày dạy : 19/10/2007
Chương 2 : HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I./Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức cơ bản: 
	Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. 
	Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
	Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 
	2.Kĩ năng kĩ xảo: 
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
	3. Thái độ nhận thức: 
Thấy được các đại lượng tỉ lệ thuận trong thực tế.
II./Chuẩn bị của GV và HS:
	1.GV: Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập
	2. HS: Xem trước bài học.
III./Các hoạt động trên lớp:
1./Ổn định lớp:
2./Kiểm tra bài cũ: 
3./Giảng bài mới:
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận
Có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
Hãy cho một số ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
Đặt yêu cầu ?1 
Nhận xét các công thức trên có đặc điểm giống nhau là gì?
Vậy hai đại lượng y và x như thế nào được gọi là hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
Đặt câu hỏi ?2
Vậy các em rút ra được nhận xét gì ?
Hãy làm bài ?3
Quãng đường đi được và thời gian của một vật chuyển động đều; Khối lượng và thể tích của thanh kim loại đồng chất
a)Quãng đường đi được của vật:
s=15t
b)Khối lượng của thanh kim loại đồng chất: 
m=DV
Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
y=xx=y
Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (khác 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 1/k
Cột
a
b
c
d
Chiều cao
10
8
50
30
Khối lượng
10
8
50
30
1. Định nghĩa :
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (khác 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 1/k
Hoạt động 2: Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
Hãy làm bài ?4
Ta có : y1=kx1, y2=kx2, y3= kx3,  và 
Qua trên các em rút ra được nhận xét gì ?
a) Ta có:y=kxy1=kx16=k.3
	k=2y=2x
b)
x
x1=3
x2=4
x3=5
x4=6
y
y1=6
y2=8
y3=10
y4=12
c) Ta thấy :
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
+ Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
2. Tính chất :
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
+ Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
Hoạt động 3: Luyện tập& củng cố
Để tìm hệ số tỉ lệ ta làm như thế nào?
- Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận?
- Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
a) Ta có : y=kx4=k.6k=2/3
b) Ta có : y=x
c) Ta có:y1=.9=6;y2=.15=10
HS phát biểu định nghĩa ở trang 52, tính chất ở trang 53 SGK.
Bài tập 1 trang 53
Định nghĩa & tính chất 
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc định gnhĩa, tính chất.
Làm các bài tập 2, 3, 4 trang 54 SGK . Xem trước §2 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 23.doc