Giáo án Đại số 9 tiết 66: Ôn tập cuối năm (tt)

Giáo án Đại số 9 tiết 66: Ôn tập cuối năm (tt)

I. Mục Tiêu:

 - Hệ thống hoá các kiến thức về căn thức, hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.

 - Rèn kĩ năng tính toán, giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và giải phương trình bậc 2.

II. Chuẩn Bị:

- HS: Xem lại lý thuyết và giải một só bài tập của phần ôn tập.

- GV: Bảng tóm tắt lý thuyết trong SGK.

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Xen vào lúc học bài mới.

 

doc 2 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1496Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 9 tiết 66: Ôn tập cuối năm (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 12 – 04 – 2009
Tuần: 31
Tiết: 66
ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt)
I. Mục Tiêu:
	- Hệ thống hoá các kiến thức về căn thức, hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
	- Rèn kĩ năng tính toán, giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và giải phương trình bậc 2.
II. Chuẩn Bị:
- HS: Xem lại lý thuyết và giải một só bài tập của phần ôn tập.
- GV: Bảng tóm tắt lý thuyết trong SGK.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc học bài mới.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
	Đồ thị hàm số y = ax2 đi qua điểm A(–2;1) nghĩa là ta có điều gì?
	a = ?
	GV nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2.
	1 = a.(–2)2
	a = 
	HS chú ý theo dõi, lập bảng và vẽ đồ thị hàm số .
Bài 13: 
Đồ thị hàm số y = ax2 đi qua điểm A(–2;1) nghĩa là:
	1 = a.(–2)2 a = 
Vậy, hàm số cần tìm là: 
Vẽ đồ thị: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (30’)
	GV hướng dẫn HS phân tích thành nhân tử và đưa về dạng phương trình tích rồi giải.
	Dùng tính chất giao hoán của phép nhân ta nhân x với (x + 5); nhân (x + 1) với (x + 4).
	Đặt = y, pt(2’) trở thành pt nào?
	GV cho HS giải phương trình trên để tìm y.
	Với hai giá trị của y, ta sẽ có hai phương trình bậc hai, GV biến đổi và cho HS giải hai phương trình bậc hai này.
	HS giải dưới lớp rồi báo cáo kết quả tìm được.
	HS nhân lại và cho GV biết kết quả tìm đựơc.
	(y – 2)(y + 2) = 12
	HS tìm y.
	HS giải hai phương trình bậc hai.
Bài 16: Giải các phương trình sau:
a) 	 2x3 – x2 + 3x + 6 = 0 (1)
Giải phương trình (1’) ta được: x = –1
Phương trình (2’) vô nghiệm.
Vậy, phương trình (1) có nghiệm duy nhất: x = –1.
b)	 (2)
	 (2’)
Đặt = y, pt(2’) trở thành:
	 (y – 2)(y + 2) = 12
	 y2 = 16
	 y = 4 hoặc y = – 4 
Với y = 4 ta có: 	
	 (2’.1)
Với y = – 4 ta có:	
	 (2’.2)
Giải hai phương trình trên ta được:
	; 
	;	 
 	4. Củng Cố:
 	Xen vào lúc làm bài tập
 	5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập 17, 18.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docDS9T66.doc