Giáo án Đại số CB lớp 10 tiết 3: Tập hợp

Giáo án Đại số CB lớp 10 tiết 3: Tập hợp

Tiết PPCT : 03

 § 2. TẬP HỢP.

I / MỤC TIÊU HỌC TẬP:

Học sinh nắm vững khái niệm tập hợp, phần tử, tập hợp bằng nhau. Biết diễn đạt các khái niệm bằng ngôn ngữ MĐ.

Biết cách xác định một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng.

Có thái độ tích cực chủ động sang tạo trong học tập.

II / CHUẨN BỊ :

Sách GK, sách GV, tài liệu, thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi Phiếu học tập

 

doc 2 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số CB lớp 10 tiết 3: Tập hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Ngày dạy :
Tiết PPCT : 03
	§ 2. TẬP HỢP.
I / MỤC TIÊU HỌC TẬP:
Học sinh nắm vững khái niệm tập hợp, phần tử, tập hợp bằng nhau. Biết diễn đạt các khái niệm bằng ngôn ngữ MĐ. 
Biết cách xác định một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng.
Có thái độ tích cực chủ động sang tạo trong học tập.
II / CHUẨN BỊ :
Sách GK, sách GV, tài liệu, thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi  Phiếu học tập.
III / PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Phương pháp vấn đáp gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
IV / TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1.Tổ chức:
Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
HS vắng
10A2
10A3
10A5
2. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ :
Khái niệm mệnh đề. Cho thí dụ không phải là MĐ, MĐ đúng, MĐ sai. Tìm mệnh đề phủ định.
Có thể kết hợp kiểm tra bài cũ để hướng dẫn học sinh vào hoạt động 1.
I/ KHÁI NIỆM TẬP HỢP.
Tập hợp và phần tử.
Hoạt động 1 : Sử dụng kí hiệu Î vàÏ để viết mệnh đề.
Tập hợp số nguyên Z, tập hợp số tự nhiên Q.
Khái niệm tập hợp. Phần tử. Thuộc, không thuộc.
Yêu cầu học sinh cho thí dụ khác SGK.
Cách xác định tập hợp.
Hoạt động 3 : B = { xÎR / 2x2 - 5x + 3 = 0 }
Ghi nhớ. (Hình 1)
Tập hợp rỗng.
Hoạt động 4 : A = { xÎR / x2 + x + 1 = 0 }
Kí hiệu Æ.
II/ TẬP HỢP CON.
Hoạt động 5 : (Hình 2)
Định nghĩa tập hợp con (Hình 3). AÌ B hoặc B É A.
AÌ B ó ("xÎA => xÎB)
Tính chất. (Hình 4)
III/ TẬP HỢP BẰNG NHAU.
Hoạt động 6 : 
Định nghĩa A = B ó AÌ B và BÌ A
A = B ó "x (xÎA ó xÎB)
Hai tập hợp bằng nhau gồm cùng các phần tử như nhau.
3ÎZ (đúng), 3ÏZ (sai)
a) 3ÎZ. 
b) Ï Q.
A là tập hợp các học sinh lớp 10C.
Dũng Î A, Sơn Ï A.
B = { 1; 3/2 }
x2 + x + 1 = 0 vô nghiệm.
Tập A không có phần tử nào hết.
Xem biểu đồ. Nhận xét.
ZÌ Q
Số nguyên là số hữu tỉ.
Có thể tìm các phần tử của A, B và so sánh => A = B hoặc chứng minh AÌ B và BÌ A.
V / CỦNG CỐ:
Hai cách ghi tập hợp.
Tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
VI / DẶN DÒ, BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Làm các bài tập 1,2,3,4 SGK (trang 13).
Đọc trước bài §3 CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 03.doc