Tiết : 14 §2 . HÀM SỐ BẬC HAI (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được chiều biến thiên của hàm số bậc haivà biết lập bảng biến thiên của hàm số bậc hai.
- Giải một số bài toán xác định parabol thỏa mãn điều kiện cho sẵn.
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
- Kĩ năng giải bài toán xác định parabol thông qua giải hệ phương trình.
3. Tư duy, giáo dục: Giáo dục HS có ý thức trong học tâp, giáo dục tính cẩn thận, cần cù.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đáp, phiếu học tập.
Ngày soạn : 17/ 10/ 2006 Tiết : 14 §2 . HÀM SỐ BẬC HAI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được chiều biến thiên của hàm số bậc haivà biết lập bảng biến thiên của hàm số bậc hai. - Giải một số bài toán xác định parabol thỏa mãn điều kiện cho sẵn. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc hai. - Kĩ năng giải bài toán xác định parabol thông qua giải hệ phương trình. 3. Tư duy, giáo dục: Giáo dục HS có ý thức trong học tâp, giáo dục tính cẩn thận, cần cù. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đáp, phiếu học tập. III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ. Chuẩn bị của trò: Ôn tập các bước vẽ parabol. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Các hoạt động dạy học cơ bản: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 6’ GV nêu câu hỏi kiểm tra: -Nêu các bước vẽ parabol y=ax2+bx+c (a0). -Xác định tọa độ đỉnh và trục đối xứng của parabol y=x2-2x -3 -GV nhận xét ghi điểm. 1 HS lên bảng kiểm tra: - Nêu các bước vẽ parabol y=ax2+bx+c (a0). - BT: Đỉnh I(1; -4); trục đối xứng x = 1 -HS nhận xét. Hoạt động 2: Chiều biến thiên của hàm số bậc hai. 20’ GV đưa hình 21 đã vẽ sẵn đồ thị của hàm số bậc hai khi a>0 và a<0 trên bảng phụ lên bảng. a < 0 Hỏi: Dựa vào đồ thị hàm số bậc hai khi a>0 em có nhận xét gì? Gợi ý: Khi x dần tới - thì y dần tới đâu? Khi x dần tới + thì y dần tới đâu? Từ đó GV hướng dẫn HS lập bảng biến thiên của hàm số bậc hai khi a>0. -Tương tự GV lập bảng biến thiên cho trường hợp a<0. Hỏi: Dựa vào bảng biến thiên cho biết hàm số bậc hai đồng biến trên khoảng nào và nghịch biến trên khoảng nào? -GV nhận xét và chốt lại định lí SGK. * Củng cố: GV yêu cầu HS làm BT2 (a,b,c,d) SGK trang 49. -Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu. -GV nhận xét. a > 0 HS quan sát bảng phụ và trả lời: -Khi x dần tới - thì y dần tới+. Khi x dần tới + thì y dần tới +? -HS lập bảng biến thiên của hàm số theo hướng dẫn của GV. HS: Dựa vào bảng biến thiên và trả lời. -1 HS nhắc lại định lí. -HS hoạt động nhóm làm BT2 SGK. -Đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét. II. Chiều biến thiên của hàm số bậc hai. Bảng biến thiên: a>0 x - + y + + a<0 x - + y - - Định lí: (SGK) BT 2( SGK). Hoạt động 3: luyện tập 16’ GV yêu cầu HS làm BT1(c,d) SGK trang 49. -GV yêu cầu 2 HS lên bảng giải. -GV nhận xét và chốt lại. GV yêu cầu HS làm BT3(b,c,d) SGK trang 49. -GV yêu cầu HS cả lớp giải sau đó yêu cầu 3 HS lên bảng giải. GV gợi ý: b) Trục đối xứng x = ? (-) nên -= c) Đỉnh I( ; )? Liên hệ với I(2; -2). d) Tung độ đỉnh y=? liên hệ với y=. -GV nhận xét. -GV yêu cầu HS làm BT4 SGK trang 50. Hỏi:- Parabol y=ax2+bx+c đi qua điểm A(8; 0) cho ta điều gì? - Parabol trên có đỉnh là I(6; -12) cho ta điều gì? -Vậy ta giải hệ phương trình nào? GV yêu cầu HS giải hệ phương trình để tìm a, b, c. -GV nhận xét. BT: Vẽ đồ thị của hàm số y=. GV hướng dẫn HS về nhà giải. Hỏi: Nhận xét đặc điểm đồ thị hàm số trên? (HS chẵn) -Đặc điểm đồ thị hàm số chẵn? -Suy ra cách vẽ? -HS giải bài tập 1(c,d) SGK. -2 HS lên bảng giải. HS1 giải câu c. HS2 giải câu d. -HS nhận xét bài làm của hai bạn. - HS cả lớp giải bài tập - 3 HS lên bảng giải bài tập: HS1 giải câu b. HS2 giải câu c. HS3 giải câu d. -HS nhận xét. - HS giải BT4 SGK trang 50. HS: Ta có a.82 +b.8 +c = 0 HS: Ta có và= -12 HS trả lời. -HS giải hệ phương trình trên tìm a, b, c. -HS giải bài tập theo hướng dẫn của GV. HS: Hàm số chẵn. -Đồ thị nhận trục tung làm trục đối xứng. -HS suy ra cách vẽ: Vẽ đồ thị của nó trên nửa khoảng [0; +), rồi lấy đối xứng qua trục Oy. BT1 (SGK): Giải: c) Đỉnh I(1; -1), đồ thị cắt trục tung tạiO(0; 0), cắt trục hoành tại O(0; 0) và A(0; 2). d) Đỉnh I(0;4), đồ thị cắt trục tung tạiA(0; 4), cắt trục hoành tại B(0; 2) và C(-2; 0). BT3 (SGK): Giải: b) Từ giả thiết ta có 9a+3b +2= -4 và . Suy ra a=; b= -1. Vậy y=x2-x+2 c) Ta có và=-2 suy ra a=1; b= -4. Vậy y=x2-4x+2 d) Ta có a-b+2=6 và = - suy ra a=1; b=-3 hoặc a=16; b=12. Vậy y=x2-3x+2 hoặc y=16x2+12x+2. BT4 (SGK): Giải: Theo giả thiết ta có 64a+8b+c=0; -=6 ; =-12. Từ đó suy ra a=3; b= -36 và c=96. BT: Vẽ đồ thị của hàm số y=. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. (2’) - Nắm vững cách lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc hai. - Bài tập về nhà: + Ôn tập chương II: Trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 7 SGK trang 50. + Làm các bài tập ôn chương: 8, 9, 10 SGK trang 50, 51. V. RÚT KINH NGHIỆM: . .
Tài liệu đính kèm: