Giáo án Đại số khối 10 – Nâng cao tiết 22: Luyện tập hàm số bậc hai

Giáo án Đại số khối 10 – Nâng cao tiết 22: Luyện tập hàm số bậc hai

Tiết 22: LUYỆN TẬP HÀM SỐ BẬC HAI

I.MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Củng cố các kiến thức đã học về hàm số bậc hai.

- Củng cố các kiến thức đã học về tịnh tiến đồ thị.

2. Về kĩ năng

- Vẽ thành thạo các parabol dạng y = ax2 + bx + c và y = | ax2 + bx + c | từ đó lập BBT và nêu được tính chất của các hàm số này.

3. Về thái độ

- Cẩn thận, chính xác khi vẽ đồ thị

 

doc 3 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số khối 10 – Nâng cao tiết 22: Luyện tập hàm số bậc hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Ngày soạn: 23 – 10 – 2006
Tiết 22: LUYỆN TẬP HÀM SỐ BẬC HAI
I.MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Củng cố các kiến thức đã học về hàm số bậc hai.
- Củng cố các kiến thức đã học về tịnh tiến đồ thị.
2. Về kĩ năng
- Vẽ thành thạo các parabol dạng y = ax2 + bx + c và y = | ax2 + bx + c | từ đó lập BBT và nêu được tính chất của các hàm số này.
3. Về thái độ
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ đồ thị
II. CHUẨN BỊ
- Lý thuyết HS đã học ở tiết trước.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phương pháp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y = -x2 + 3x + 4 ; y = 2x2-5x+3
3. Bài mới
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
32/59
a. Vẽ đồ thị y = - x2 + 2x + 3 
Tập xác định : D = R
Đỉnh I 
Trục đối xứng x = 1
 x = 0 y = 3
 y = 0 
Bảng GT
x
-1
0
1
2
3
y
0
3
4
3
0
Đồ thị
b.Dựa vào đồ thị ta có:
y > 0 -1 < x < 3
y 3
33/60
Hàm số
Tại x =
GTLN
GTNN
y = 3x2 – 6x + 7
1
4
y = - 5x2 – 5x + 3
-0,5
4,25
y = x2 – 6x + 9
3
0
y = - 4x2 + 4x -1
0,5
0
34/60
a. (P) nằm hoàn toàn trên trục hoành: a > 0 và < 0
b. (P) nằm hoàn toàn dưới trục hoành: a 0
c. (P) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt và đỉnh (P) nằm phía trên trục hoành: a 0
35/60
a. Tự vẽ
b. y = 
Đồ thị:
c. y = 
Đồ thị:
- Hãy nhắc lại cách khảo sát và vẽ đồ thị của hs bậc hai ?
1. Tìm tập xác định 
2. Tìm tọa độa đỉnh – vẽ BBT
3. Cho Điểm đặc biệt – Vẽ đồ thị.
- Để nhớ và vẽ bảng biến thiên ta cần nhớ yếu tố nào ? 
Nhớ chiều biến thiên - chú ý a > 0 thì (P) quay bề lõm lên trên, a < 0 thì ngược lại.
- Cho học sinh làm bài tập trên bảng và sửa.
- Hướng dẫn HS dựa vào đồ thị để tìm tập hợp các giá trị của x sao cho y > 0; y < 0
+ y > 0 ứng với phần đồ thị nằm phía trên Ox
+ y < 0 ứng với phận đồ thị nằm phía dưới Ox
- Tương tự cho y = x2 + x – 4 (HS tự làm)
- Dựa vào BBT của f(x) = ax2 + bx + c trong t/h a > 0 và a < 0. Trong t/h nào f(x) đạt GTLN, GTNN và tại x = ?
+ a > 0: y đạt GTNN tại x = 
+ a < 0: y đạt GTLN tại x = 
- Cho HS áp dụng điền vào bảng
- Cho HS quan sát (P) nằm phía trên trục hoành
+ Nhận xét (P) không cắt Ox vậy phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm không? Kết luận dấu của 
+ (P) nằm hoàn toàn phía trên trục Ox nhận xét dấu của a.
- Các t/h còn lại HS quan sát đưa ra kết luận
- GV nhận xét củng cố 
- Câu a: Cho HS nhắc lại cách vẽ và lên bảng trình bày
- Câu b, c GV hướng dẫn HS vẽ
- Rút ra cách vẽ y = f(| x |)
+ Vẽ y = f(x) ứng với x > 0 (P1)
+ Lấy đối xứng phần vừa vẽ được qua Oy (P2)
+ Đồ thị y = f(|x|) gồm (P1) và (P2)
4. Củng cố 
- Giáo viên củng cố cách khảo sát vẽ đồ thị hàm số, cho học sinh nhắc lại tọa độ đỉnh, TXĐ, cách tìm giao điểm trục tung, trục hoành 
5. Dặn dò
- Về nhà học bài và làm bài tập ôn tập chương II.
V. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet22.doc