Tiết số: 16 Bài 1 ĐẠI CƯƠNG VỀ HÀM SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
+) Kiến thức : *) Củng cố tính chất của hàm số : đồng biến , nghịch biến , hàm số chẵn , hàm số lẻ.
*) Biết phép tịnh tiến đồ thị song song với các trục tọa độ .
+) Kĩ năng :
a) Khi cho hàm số bằng biểu thức , HS cần :
*) Biết tìm tập xác định của hàm số
*) Biết tìm giá trị của hàm số tại một điểm cho trước thuộc tập xác định .
*) Biết cách kiểm tra xem một điểm có tọa độ cho trước có thuộc đồ thị của hàm số đã cho hay không ;
*) Biết chứng minh tính đồng biến , nghịch biến của một số hàm số đơn giản trên một khoảng (hoặc nửa khoảng, hoặc đoạn ) , khái niệm hàm số chẵn , hàm số lẻ và thể hiện tính chất đó qua đồ thị .
Ngày soạn : 07/ 10 /07 Tiết số: 16 Bài 1 ĐẠI CƯƠNG VỀ HÀM SỐ (tt) I. MỤC TIÊU: +) Kiến thức : *) Củng cố tính chất của hàm số : đồng biến , nghịch biến , hàm số chẵn , hàm số lẻ. *) Biết phép tịnh tiến đồ thị song song với các trục tọa độ . +) Kĩ năng : a) Khi cho hàm số bằng biểu thức , HS cần : *) Biết tìm tập xác định của hàm số *) Biết tìm giá trị của hàm số tại một điểm cho trước thuộc tập xác định . *) Biết cách kiểm tra xem một điểm có tọa độ cho trước có thuộc đồ thị của hàm số đã cho hay không ; *) Biết chứng minh tính đồng biến , nghịch biến của một số hàm số đơn giản trên một khoảng (hoặc nửa khoảng, hoặc đoạn ) , khái niệm hàm số chẵn , hàm số lẻ và thể hiện tính chất đó qua đồ thị . b) Khi cho hàm số bằng đồ thị , HS cần : *) Biết cách tìm giá trị của hàm số tại một điểm cho trước thuộc TXĐ và ngược lại, tìm các giá trị của x để hàm số nhận một giá trị cho trước . *) Nhận biết được sự biến thiên và biết lập bảng biến thiên của hàm số thông qua đồ thị của nó . *) Biết cách chứng minh hàm số chẵn , hàm số lẻ . +) Thái độ : Rèn luyện tính tỉ mỉ , chính xác khi vẽ đồ thị ; Thấy được ý nghĩa của hàm số và đồ thị trong đời sống thực tế . II. CHUẨN BỊ: GV: SGK , phấn màu , đồ dùng minh họa cho phép tịnh tiến đồ thị . HS: SGK, ôn tập hàm số và các tính chất của nó . III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: a. Oån định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ(4’) Hàm số y = f(x) = 2x4 – x2 + 5 chẵn hay lẻ ? vì sao ? c. Bài mới: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 10’ HĐ 1 : Tịnh tiến một điểm GV : Khi di chuyển M0(x0 ; y0) lên trên hoặc xuống dưới ; sang trái hoặc sang phải k (k > 0) đơn vị .Ta nói tịnh tiến điểm M0 song song với trục tọa độ . GV cho HS làm H 7 : HS theo dõi GV nêu khái niệm tịnh tiến một điểm song song với trục tọa độ . HS làm H 7 : M1 (x0 ; y0 + 2) M2 (x0 ; y0 – 2) M3 (x0 + 2 ; y0) M1(x0 – 2 ; y0 + 2) 4) Sơ lược về tịnh tiến đồ thị song song với trục tọa độ : a) Tịnh tiến một điểm : Khi di chuyển M0(x0 ; y0) lên trên hoặc xuống dưới ; sang trái hoặc sang phải k (k > 0) đơn vị .Ta nói tịnh tiến điểm M0 song song với trục tọa độ . 20’ HĐ 2 : Tịnh tiến một đồ thị : Cho k > 0 . Nếu tịnh tiến tất cả các điểm của đồ thị (G) lên trên k đơn vị thì tập hợp các điểm thu được tạo thành hình (G1) . Ta nói : Tịnh tiến đồ thị (G) lên trên k đơn vị thì được hình (G1) , hoặc hình (G1) có được khi tịnh tiến đồ thị (G) lên trên k đơn vị . GV giới thiệu định lí . GV cho HS làm VD 6 : Nếu tịnh tiến đường thẳng (d) : y = 2x –1 HS đọc định lí trg 43 SGK HS làm VD 6 b) Tịnh tiến một đồ thị: Định lí : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho đồ thị (G) của hàm số y = f(x) ; p và q là hai số dương tuỳ ý . Khi đó : Tịnh tiến (G) lên trên q đơn vị thì được đồ thị của hàm số y = f(x) + q Tịnh tiến (G) xuống dưới q đơn vị thì được đồ thị của hàm số y = f(x) – q Tịnh tiến (G) sang trái p đơn vị thì được đồ thị của hàm số y = f(x + p) Sang phải 3 đơn vị thì ta được đồ thị của hàm số nào ? Hãy vẽ đồ thị của hai hàm số đó trên cùng một mặt phẳng tọa độ ? GV cho HS làm VD7 GV đưa hình vẽ hai đồ thị hàm số y = và y = GV cho HS làm H 8 : H·y chän ph¬ng ¸n tr¶ lêi ®ĩng trong c¸c ph¬ng ¸n sau: Khi tÞnh tiÕn (P) y = 2x2 sang tr¸i 3 ®¬n vÞ ta ®ỵc ®å thÞ hµm sè nµo sau (A) y=2(x+3)2, (B) y=2x2 +3, (C) y=2(x-3)2, (D) y= 2x2-3 Kí hiệu f(x) = 2x – 1 , theo dki trên , khi tịnh tiến (d) sang phải 3 đơn vị ta được đồ thị hàm số y = f(x – 3 ) = 2(x – 3) – 1 = 2x – 7 HS đọc VD7 HS xem hình vẽ GV đưa ra để minh họa cho VD7 HS làm H 8 : Đặt f(x) = 2x2 . Khi tịnh tiến đồ thị hàm số này sang trái 3 đơn vị ta được đồ thị của hàm số y = f(x + 3) = 2(x + 3)2 Chọn A. Tịnh tiến (G) sang phải p đơn vị thì được đồ thị của hàm số y = f(x – p). VD 6 : SGK VD7 : SGK 10’ HĐ 3 : Luyện tập – củng cố : Gv nêu tóm tắt nội dung bài học và giới thiệu mối liên hệ giữa đại số và hình học tính chất của đồ thị . Gv cho HS làm BT 3 trg 45 SGK Hãy nêu các khoảng hàm số đồng biến , hso nghịch biến ? Tìm TGLN , GTNN của hàm khi trên đoạn [-2 ; 1] Hàm số này có tính chẵn (lẻ) hay không ? vì sao ? GIẢI TÍCH ĐẠI SỐ HÌNH HỌC Hàm số f đồng biến x1 < x2 f(x1) < f(x2) Đồ thị của hàm số đi lên Hàm số nghịch biến x1 f(x2) Đồ thị của hàm số đi xuống Hàm số f chẵn f(-x) = f(x) Đồ thị nhận Oy làm trục đối xứng Hàm số f lẻ f(-x) = - f(x) Đồ thị nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng . HS làm BT 3 : x -2 0 y 3 -1 Hàm số đồng biến khi x (- 2 ; 0 ) Hàm số nghịch biến khi x (; -2) (0 ; ) HS dựa vào ĐTHS và cho biêt GTLN của hàm số trên [-2 ; 1] là 3 GTNN của hàm số trên [-2 ; 1] là –1 +) Hàm số này không chẵn cũng không lẻ. vì đồ thị không đối xứng qua Oy cũng như không đối xứng qua gốc tọa độ O d) Hướng dẫn về nhà : (2’) +) Nắm vững phép tịnh tiến đồ thị song song với trục tọa độ . Nắm vững các tính chất của hàm số đồng biến , nghịch biến ; hàm số chẵn , hàm số lẻ và đồ thị của nó . +) Làm các BT 6 , 7 , 8 trg 45 SGK ; bài 9 à 16 trg 46, 47 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: