I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được khái niệm bảng phân bố tần số ghép lớp và bảng phân bố tần suất ghép lớp.
- Hiểu được phương sai và độ lệch chuẩn.
- Biết được ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn.
2. Kỹ năng
- Giải thành thạo các bài toán về phương sai và độ lệch chuẩn.
- Biết vận dụng các kiến thức đó trong việc giải các bài toán kinh tế.
3. Thái độ
- Rèn luyện tư duy logic, biết quy lạ về quen
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.
4. Định hướng phát triển năng lực ở học sinh: Góp phần hình thành một số năng lực
như sau:
- Năng lực tự học, tính toán
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, phấn, bảng, giáo án, thước kẻ,
2. Học sinh
- Xem trước bài mới.
- Dụng cụ học tập.
Giáo viên: Trịnh Mỹ Ái 1 Ngày soạn: 28/03/2020 Tuần: 27 Tiết: CHƯƠNG V. THỐNG KÊ BÀI 4: PHƯƠNG SAI VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được khái niệm bảng phân bố tần số ghép lớp và bảng phân bố tần suất ghép lớp. - Hiểu được phương sai và độ lệch chuẩn. - Biết được ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn. 2. Kỹ năng - Giải thành thạo các bài toán về phương sai và độ lệch chuẩn. - Biết vận dụng các kiến thức đó trong việc giải các bài toán kinh tế. 3. Thái độ - Rèn luyện tư duy logic, biết quy lạ về quen - Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận. 4. Định hướng phát triển năng lực ở học sinh: Góp phần hình thành một số năng lực như sau: - Năng lực tự học, tính toán - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên - Sách giáo khoa, phấn, bảng, giáo án, thước kẻ, 2. Học sinh - Xem trước bài mới. - Dụng cụ học tập. Giáo viên: Trịnh Mỹ Ái 2 III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp (2 phút) 2. Tiến trình bài học Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn Thời lượng hoạt động: 5 phút Mục đích: Dẫn dắt học sinh đi đến tìm hiểu khái niệm phương sai GV: Gọi học sinh nhắc lại công thức tính trung bình cộng đã học ở lớp 7. HS: công thức tính trung bình cộng 1 2 ... nx x x xx n n + + + = = Trong đó x là số trung bình cộng 1 2 ... nx x x+ + + là số hạng trong dãy số (n là số các số hạng) Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức * Kiến thức 1: Tìm hiểu khái niệm phương sai Thời lượng hoạt động: 23 phút Mục đích: Tìm hiểu khái niệm phương sai và áp dụng làm bài tập HĐ của GV và HS Nội Dung VD1: Tính số trung bình cộng của các dãy số sau (SGK trang 123): a) 180; 190; 190; 200; 210; 210; 220 (1) b) 150; 170; 170; 200; 230; 230; 250 (2) a) 200x = b) 200x = Từ câu hỏi ví dụ khái niệm phương sai và độ lệch chuẩn. H2: Gọi học sinh đứng lên so sánh các số liệu dãy (1) và dãy (2) với số trung bình cộng đã tính TL2: Số liệu ở dãy (1) gần với số trung bình cộng hơn. GV nhận xét câu trả lời học sinh Ta thấy số liệu ở dãy (1) gần với số trung bình cộng hơn so với số liệu dãy (2), nên chúng đồng I. Phương sai Phương sai dùng để đo độ phân tán các mẫu số liệu so với số trung bình cộng. Ký hiệu: 2s Các công thức tính phương sai của một mẫu số liệu: • Cho mẫu số liệu 1 2 3: , , ,..... nN x x x x 2 2 2 2 1 2( ) ( ) ... ( )nx x x x x xs N − + − + + − = (trong đó x là số trung bình cộng) • Bảng phân bố tần số ghép lớp Tần số Tần suất Giáo viên: Trịnh Mỹ Ái 3 đều hơn. Khi đó ta nói các số liệu thống kê ở dãy (1) ít phân tán hơn dãy (2). => Như vậy suy ra để đo mức độ chênh lệch giữa các giá trị của mẫu số liệu so với số trung bình, người ta đưa ra 2 số đặc trưng là phương sai và độ lệch chuẩn ** Định nghĩa phương sai - Để tìm số đo độ phân tán của dãy (1) ta tính: (180-200); (190-200); (190-200); (200-200); (210-200); (210-200); (220-200). - Bình phương các độ lệch và tính trung bình cộng của chúng ta được: 21 171, 4s Như vậy số 21s là phương sai của dãy (1) Tương tự phương sai cuả dãy (2) là: 21 1228,6s Từ kết quả trên cho ta thấy phương sai của dãy (1) nhỏ hơn phương sai của dãy (2). Điều đó biểu thị độ phân tán các số liệu thống kê ở dãy (1) ít hơn ở dãy (2). Như vậy phương sai là gì? GV nêu định nghĩa phương sai và đưa ra công thức tính Hướng dẫn học sinh làm VD2 SGK trang 124 Giáo viên nhận xét Giáo viên hướng dẫn học sinh bấm máy 1x . . . mx 1n . . . nm 1f . . . mf 2 2 2 2 1 1 2 2n (x ) n (x ) ....n (x )m mx x xs N − + − + − = 2 2 2 2 1 1 2 2( ) ( ) ... ( )m ms f x x f x x f x x= − + − + + − Chú ý (SGK trang 125) + Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất 2 2 2 2 1 1 2 2 2 2 2 1 1 2 2 1 ( ) ( ) ... ( ) ( ) ( ) ... ( ) x k k k k s n x x n x x n x x n f x x f x x f x x = − + − + + − = − + − + + − + Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp 2 2 2 2 1 1 2 2 2 2 2 1 1 2 2 1 (c ) (c ) ... (c ) (c ) (c ) ... (c ) x k k k k s n x n x n x n f x f x f x = − + − + + − = − + − + + − VD2 trang 124 SGK: Lớp số đo chiều cao (cm) Tần số Tần suất % [150;156) 6 16.7 [156;162) 12 33.3 [162;168) 13 36.1 [168;174) 5 13.9 Cộng 36 100% Bảng 4 Ta có: 2 162 31 x cm s = * Kiến thức 2: Tìm hiểu khái niệm độ lệch chuẩn Thời lượng hoạt động: 10 phút Mục đích: Tìm hiểu khái niệm độ lệch chuẩn và áp dụng làm bài tập HĐ của GV và HS Nội Dung Giáo viên: Trịnh Mỹ Ái 4 Độ lệch chuẩn và phương sai đều được dùng để đánh giá mức độ phân tán của các số liệu thống kê. Giải thích: Tại sao ta phải đưa ra độ lệch chuẩn? + Để thống nhất đơn vị + Đo chính xác độ phân tán Gọi học sinh lên bảng tính độ lệch chuẩn 2 ví dụ ở trên Học sinh lên bảng làm bài + VD1: 1 2 171,4 13.09 1228,6 35.05 s s = = = = + VD2: 5,6s = Giáo viên nhận xét bài làm học sinh II. Độ lệch chuẩn Phương sai s2 và độ lệch chuẩn s đều được dùng để đánh giá mức độ phân tán của các số liệu thống kê (so với số trung bình cộng). Nhưng khi cần chú ý đến đơn vị đo với dấu hiệu được nghiên cứu. Công thức tính độ lệch chuẩn Căn bậc hai của phương sai gọi là độ lệch chuẩn 2s s= (Trong đó s2 là phương sai) TIẾT 47 Hoạt động 2: Hoạt động luyện tập Hoạt động 2.1: Làm bài tập tự luận sách giáo khoa Thời lượng hoạt động: 30 phút Mục đích: áp dụng kiến thức đã học để tính phương sai và độ lệch chuẩn BT 2 sgk/128 a) * Lớp 10C Số trung bình: 3.5 7.6 12.7 14.8 3.9 1.10 7,25 40 x + + + + + = = Phương sai: 2 1,2875s = Độ lệch chuẩn: 2 1,2875 1,135s s= = * Lớp 10D Số trung bình: 7, 25x = Phương sai: 2 0,7875s = Độ lệch chuẩn: 2 0,7875 0,8874s s= = b) Kết quả lớp 10D có độ lệch chuẩn nhỏ hơn kết quả lớp 10C nên kết quả lớp 10D đồng đều hơn. BT 3 sgk/128 Giáo viên: Trịnh Mỹ Ái 5 a) Số trung bình của nhóm cá mè thứ nhất: 1 1x = Số trung bình của nhóm cá mè thứ nhất: 2 1x = b) Phương sai của bảng phân bố khối lượng của nhóm cá mè thứ 1: 21 0,042s = Phương sai của bảng phân bố khối lượng của nhóm cá mè thứ 2: 22 0,064s = c) Nhận xét: 2 21 2s s nên nhóm cá thứ nhất có khối lượng đồng đều hơn. Hoạt động 2.1: Làm bài tập trắc nghiệm sách giáo khoa Thời lượng hoạt động: 15 phút Mục đích: áp dụng kiến thức đã học để tính phương sai và độ lệch chuẩn BT 7/130 Vì số 3 có tần số lớn nhất là 15 ➔ Chọn C BT 8/131. Chọn B BT 9/131. Chọn C BT 10/131. Chọn D BT 11/131. Chọn A IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Xem lại lý thuyết và làm bài tập SGK còn lại - Sử dụng máy tính bỏ túi để tìm số trung bình cộng, phương sai, độ lệch chuẩn V. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: