Giáo án Đại số Lớp 10 - Học kỳ I - Hồ Thị Tuyết

Giáo án Đại số Lớp 10 - Học kỳ I - Hồ Thị Tuyết

I. Mục tiêu:

Qua bài học HS cần:

1.Về kiến thức: Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.

2.Về kỹ năng:

- Sử dụng đúng các ký hiệu

- Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp đó.

- Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.

3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.

4. Định hướng năng lực phát triển: Giúp HS rèn luyện và phát triển các năng lực như:

 Năng lực tư duy, thu nhận và xử lí kiến thức

 Năng lực giải quyết vấn đề

 Năng lực hợp tác

 Năng lực sử dụng ngôn ngữ, ký hiệu toán học

II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT

 

docx 132 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 845Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 10 - Học kỳ I - Hồ Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài soạn: CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
 §1. MỆNH ĐỀ
PPCT: 1+2
I. Mục đích yêu cầu:
Thông qua bài học này học sinh cần:
Về kiến thức:
- HS biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
- Biết ký hiệu phổ biến và ký hiệu tồn tại .
- Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận.
 2. Về kỹ năng:
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
 3. Về tư duy thái độ: 
- Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic,
- Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác.
 4. Định hướng năng lực phát triển: Giúp HS rèn luyện và phát triển các năng lực như:
- Năng lực tư duy, thu nhận và xử lí kiến thức
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, ký hiệu toán học
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
I. Mệnh đề, mệnh đề chứa biến
Biết khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến
Biết các yếu tố xác định một câu là mệnh đề, mệnh đề chứa biến
Xác định được một câu là mệnh đề/ mệnh đề chứa biến
Câu hỏi
Thế nào là mệnh đề? mệnh đề chứa biến?
Bài tập 1 SGK
II. Phủ định của một mệnh đề
Biết khái niệm phủ định của mệnh đề
Hiểu cách lập một mệnh đề phủ định
Lập được mệnh đề phủ định của một mệnh đề và xét tính đúng sai của nó
Câu hỏi
Phủ định của mệnh đề P là gì?
Để lập mệnh đề phủ định của P ta làm thế nào?
Bài tập 2 SGK
III. Mệnh đề kéo theo
Nắm được khái niệm mệnh đề kéo theo
Biết cách lập được một mệnh đề kéo theo và cách xét tính đúng sai của nó
Biết cách lập mệnh đề với các thuật ngữ “điều kiện cần”, “điều kiện đủ”
Lập được một mệnh đề kéo theo và xét tính đúng sai của nó
Phát biểu được mệnh đề với thuật ngữ “điều kiện cần”, “điều kiện đủ”
IV. Mệnh đề đảo- mệnh đề tương đương
Biết khái niệm mệnh đề đảo
Biết khái niệm hai mệnh đề tương đương
Biết cách lập một mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương
Lập được mệnh đệ đảo
Mệnh đề tương đương
Câu hỏi
Nêu mệnh đề đảo của mệnh đề P Þ Q?
Khi nào mệnh đề P tương đương với mệnh đề Q?
Ví dụ (ở IV) Biết: 
 P:“tam giác ABC có AB =BC =AC” 
Q: “tam giác ABC là tam giác đều”
Lập QÞP; PÛQ
V. Kí hiệu " vaø $.
- Biết ý nghĩa của các kí hiệu " vaø $.
- Biết cách lập một mệnh đề có chứa kí hiệu " và $ và mệnh đề phủ định của nó
- Lập được mệnh đề có chứa kí hiệu " và $ và mệnh đề phủ định của nó
Câu hỏi 
Ví dụ (ở V):
Viết lại các mệnh đề bằng cách sử dụng các kí hiệu ", $
a)“Bình phöông cuûa moïi soá thöïc ñeàu lôùn hôn hoaëc baèng 0”.
b) “Coù moät soá nguyeân nhoû hôn 0”.
Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề đó
III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, phiếu học tập, câu hỏi trắc nghiệm, 
HS: Đọc và soạn bài trước khi đến lớp, bảng phụ,
IV. Phương pháp dạy học: 
Gợi mở, vấn đáp đan xen các hoạt động nhóm.
V. Tiến trình bài học và các hoạt động: Bài học tiến hành trong 2 tiết
 Tiết 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Giúp học sinh có khái niệm về mệnh đề
2. Phương thức: Vấn đáp, giải quyết tình huống.
3. Cách tiến hành
 a. GV giao nhiệm vụ: Nhìn vào hai bức tranh (SGK trang 4), hãy đọc và so sánh các câu bên trái và các câu bên phải. Xét tính đúng, sai ở bức tranh bên trái.
Bức tranh bên phải các câu có cho ta tính đúng sai không?
 b. Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Quan sát tranh và suy nghĩ trả lời câu hỏi
 c. Học sinh báo cáo sản phẩm: Các câu bên trái là những khẳng định có tính đúng sai
d. GV đánh giá sản phẩm của học sinh:
GV: Phan-xi-păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam là Đúng.
là Sai.
Các câu bên trái là những mệnh đề.
GV: Các câu bên phải không thể cho ta tính đúng hay sai và những câu này không là những mệnh đề.
GV: Vậy mệnh đề là gì?.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Mục tiêu: Học sinh biết các khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến, phủ định mệnh đề
2. Phương thức: Hỏi đáp gợi mở, giao bài tập
3. Cách tiến hành
a. Đơn vị kiến thức 1: Mệnh đề
- Tiếp cận (khởi động):
+ GV giao nhiệm vụ
Phát phiếu học tập 1 cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận đề tìm lời giải.
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
HS đại diện nhóm 1 trình bày lời giải.
HS nhóm 2 nhận xét và bổ sung thiếu sót (nếu có).
Các câu hỏi, câu cảm thán không là mệnh đề vì nó không khẳng định được tính đúng sai
HS: Rút ra khái niệm:
Mệnh đề là những khẳng định có tính đúng hoặc sai.
Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
HS: Suy nghĩ và trình bày lời giải...
HS: Nhận xét và bổ sung thiếu sót (nếu có).
b. Đơn vị kiến thức 2: Mệnh đề chứa biến
- Tiếp cận (khởi động):
+ GV giao nhiệm vụ: Hình thành mệnh đề chứa biến thông qua các ví dụ.
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
GV: Với câu 1, nếu ta thay n bởi một số nguyên thì câu 1 có là mệnh đề không?
GV: Hãy tìm hai giá trị nguyên của n để câu 1 nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.
GV: Phân tích và hướng dẫn tương tự đối với câu 2.
GV: Hai câu trên: Câu 1 và 2 là mệnh đề chứa biến.
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
HS: Câu 1 và 2 không là mệnh đề vì ta chưa khẳng định được tính đúng sai.
HS: Nếu ta thay n bởi một số nguyên thì câu 1 là một mệnh đề.
HS: Suy nghĩ tìm hai số nguyên để câu 1 là một mệnh đề đúng, một mệnh đề sai.
Chẳng hạn:
Khi n = 3 thì câu 1 là một mệnh đề đúng.
Khi n = 6 thì câu 1 là một mệnh đề sai.
I. MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN:
1.Mệnh đề:
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai.
Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
Phiếu HT 1: Hãy cho biết các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề? Nếu là mệnh đề thì hãy xét tính đúng sai.
a)Hôm nay trời lạnh quá!
b)Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
c)3 chia hết 6;
d)Tổng 3 góc của một tam giác không bằng 1800;
e)Hương đã ăn cơm chưa?
2.Mệnh đề chứa biến:
Ví dụ 1: Các câu sau có là mệnh đề không? Vì sao?
Câu 1: “n +1 chia hết cho 2”;
Câu 2: “5 – n = 3”.
c. Đơn vị kiến thức 3: Phủ định của mênh đề
- Tiếp cận (khởi động):
+ GV giao nhiệm vụ: Xây dựng mệnh đề phủ định.
GV: Lấy ví dụ để hình thành mệnh đề phủ định.
GV: Theo em ai đúng, ai sai?
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi 
HS: Chú ý theo dõi 
+ GV kết luận:
Nếu ta ký hiệu P là mệnh đề Minh nói.
Mệnh đề Hùng nói “không phải P” gọi là mệnh đề phủ định của P, ký hiệu: 
GV: Để phủ định một mệnh đề, ta thêm (hoặc bớt) từ “không” (hoặc từ “không phải”) vào trước vị ngữ của mệnh đề đó.
GV: Chỉ ra mối liên hệ của hai mệnh đề P và ?
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS suy nghĩ tìm lời giải.
HS: Nếu mệnh đề P thì và ngược lại.
+ Bài tập củng cố:
HS: Thảo luận theo nhóm tìm lời giải và ghi vào bảng phụ.
HS: Trình bày lời giải 
HS: Nhận xét lời giải và bổ sung thiếu sót (nếu có).
GV: Gọi HS nhóm 3 trình bày lời giải, HS nhóm 4 và 5 nhận xét bổ sung (nếu có).
GV: Cho điểm HS theo nhóm
II. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ:
Ví dụ: Hai bạn Minh và Hùng tranh luận:
Minh nói: “2003 là số nguyên tố”
Hùng nói: “2003 không phải số nguyên tố”
Bài tập: Hãy phủ định các mệnh đề sau:
P: “là số hữu tỉ”
Q:”Hiệu hai cạnh của một tam giác nhỏ hơn cạnh thứ ba”
Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và mệnh đề phủ định của chúng.
d. Đơn vị kiến thức 4: Mênh đề kéo theo
- Tiếp cận (khởi động):
+ GV giao nhiệm vụ:
 Hình thành và phát biểu mệnh đề kéo theo, chỉ ra tính đúng sai của mệnh đề kéo theo.
GV: Cho HS xem SGK để rút ra khái niệm mệnh đề kéo theo.
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
Mệnh đề “ Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo.
+ GV kết luận:
GV: Mệnh đề kéo theo ký hiệu:
GV: Mệnh đề còn được phát biểu là: “P kéo theo Q” hoặc “Từ P suy ra Q”
+ Bài tập củng cố:
Nêu ví dụ và gọi một HS nhóm 6 nêu lời giải.
GV: Gọi một HS nhóm 1 nhận xét, bổ sung (nếu có).
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu có) và cho điểm HS theo nhóm.
HS: Suy nghĩ và thảo luận theo nhóm để tìm lời giải.
HS: Trình bày lời giải 
HS: Phát biểu mệnh đề : “Nếu ABC là tam giác đều thì tam giác ABC có ba đường cao bằng nhau”
Mệnh đề là một mệnh đề đúng.
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Mệnh đề chỉ sai khi P đúng và Q sai. Đúng trong các trường hợp còn lại.
HS: Nhận xét và bổ sung lời giải của bạn (nếu có).
GV: Vậy mệnh đề sai khi nào? Và đúng khi nào?
+ Kết luận:
GV: Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường phát biểu dưới dạng , ta nói:
P là giả thiếu, Q là kết luận của định lí, hoặc
P là điều kiện đủ để có Q hoặc
Q là điều kiện cần để có P.
GV: Phát phiếu HT 2 và yêu cầu HS các nhóm thảo luận tìm lời giả.
GV: Gọi HS đại diện nhóm 3 trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét và bổ sung thiếu sót (nếu có).
GV: Bổ sung (nếu cần) và cho điểm HS theo nhóm.
GV: Lấy ví dụ minh họa đối với những định lí không phát biểu dưới dạng “Nếu thì .”
III. MỆNH ĐỀ KÉO THEO:
*Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, ký hiệu: 
Ví dụ: Từ các mệnh đề:
P: “ABC là tam giác đều”
Q: “Tam giác ABC có ba đường cao bằng nhau”.
Hãy phát biểu mệnh đề và xét tính đúng sai của mệnh đề .
*Mệnh đề PÞQ chỉ sai khi P đúng và Q sai.
*Nếu P đúng và Q đúng thì PÞQ đúng.
*Nếu P đúng và Q sai thì PÞQ sai.
Định lý toán học thường có dạng: “Nếu P thì Q”
P: Giả thiết, Q; Kết luận
Hoặc P là điều kiện đủ để có Q, Q là điều kiện cần để có P.
*Phiếu HT 2:
Nội dung;
Cho tam giác ABC. Từ mệnh đề:
P:”ABC là tram giác cân có một góc bằng 600”
Q: “ABC là một tam giác đều”.
Hãy phát biểu định lí . Nêu giả thiếu, kết luận và phát biểu định lí này dưới dạng điêù kiện cần, điều kiện đủ.
Tiết 2:
Hoạt động của GV
Nội dung
e. Đơn vị kiến thức 5: Mệnh đề đảo
- Tiếp cận (khởi động):
+ GV giao nhiệm vụ:
GV nêu vấn đề bằng các ví dụ; giải quyết vấn đề qua các hoạt động:
HĐ 1:
GV: Phát phiếu HT 1 và cho HS thảo luận để tìm lời giải theo nhóm sau đó gọi HS đại diện nhóm 6 trình bày lời giải.
+ HS thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thảo luận theo nhóm để tìm lời giải
HS: Trình bày lời giải:
a):”Nếu ABC là một tam giác cân thì ABC là một tam giác đều”, đây là một mệnh đề sai.
b):”Nếu ABC là một tam giác có ba góc bằng nhau thì ABC là một tam giác đều”, đây là một mệnh đề đúng.
+ Kết luận: 
GV: Gọi HS nhóm 5 nhận xét và bổ sung thiếu sót (nếu có).
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu cần) và cho điểm HS theo nhóm.
GV:- Mệnh đề được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề .
-Mệnh đề đảo của một mệnh đề không nhất thiết là đúng.
IV. MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG:
Mệnh đề đảo:
Phiếu HT 1:
Nội dung: Cho tam giác ABC. Xét mệnh đề sau:
a)Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác cân.
b)Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác có ba góc bằng nhau.
Hãy phát biểu các mệnh đề tương ứng và xét tính đúng sai của chúng.
e. Đơn vị kiến thức 5: Hai mệnh đề tương đương:
- Tiếp cận (khởi động):
+ GV giao nhiệm vụ:
 Hình thành khái ni ... t ẩn
Củng cố
Nêu ví dụ: Cho bất phương trình: 2x3
Yêu cầu HS chỉ rõ vế trái và vế phải của bất phương trình này. 
- HD HS thay số vào để kiểm tra nghiệm.
- HD HS giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
- Xem xét, chỉnh sửa
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- TL
- Lần lượt thay các số -2; 2; ; vào bất phương trình để tìm bất đẳng thức đúng.
Trình bày kết quả
- Giải bất phương trình
- Biểu diễn tập nghiệm
- Theo dõi, nhận xét và ghi nhận câu trả lời đúng.
VD: Cho bất phương trình: 2x3
a) Trong các số-2; 2; ; số nào không là nghiệm của bất phương trình trên.
b) Giải bất phương trình trên và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
HĐ2: Điều kiện của bất phương trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tóm tắt ghi bảng
Tiếp cận
H: Nhắc lại khái niệm điều kiện của phương trình.
 b. Hình thành khái niệm
- Điều kiện của bất phương trình được định nghĩa hoàn toàn tương tự.
 c. Củng cố
Yêu cầu một HS lên bảng trình bày ví dụ.
- Xem xét, chỉnh sửa
TL: Là những số thực x sao cho vế trái và vế phải có nghĩa.
- Áp dụng để giải quyết ví dụ.
- Lên bảng trình bày
- Theo dõi, nhận xét và ghi nhận câu trả lời đúng.
2. Điều kiện của một bất phương trình.
VD: Tìm điều kiện của bất phương trình
HĐ3: Bất phương trình có chứa tham số
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tóm tắt ghi bảng
Tiếp cận
- H: Nhắc lại khái niệm phương trình chứa tham số?
 b. Hình thành khái niệm
- ĐVĐ: Bất phương trình chứa tham số được định nghĩa tương tự. 
 c. Củng cố:
Yêu cầu HS cho một số ví dụ.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Nêu ví dụ, chỉ rõ ẩn số và tham số trong bất phương trình.
3. Bất phương trình chứa tham số
HĐ4: Hệ bất phương trình một ẩn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tóm tắt ghi bảng
- Nêu ví dụ 
- HD HS giải ví dụ bằng cách giải từng phương trình rồi lấy giao của các tập nghiệm.
- Xem xét, chỉnh sửa.
H: Tổng quát, hãy nêu cách giải hệ bất phương trình một ẩn.
- Theo dõi
- Thảo luận nhóm
Giao hai tập hợp trên ta có nghiệm của hệ bất phương trình là 
- Theo dõi, nhận xét và ghi nhận câu trả lời đúng.
TL: Để giải hệ bất phương trình một ẩn ta giải từng bất phương trình rồi lấy giao của các tập nghiệm.
II. Hệ bất phương trình một ẩn
VD: Giải hệ bất phương trình
4. Củng cố và hướng dẫn bài tập về nhà.
 Ngày:
 Duyệt của tổ trưởng
 Võ Quốc Vinh
Tuần 16+17: Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài soạn: ÔN TẬP CUỐI KÌ I
PPCT: 31+32
I. MỤC TIÊU.
Qua bài học học sinh cần nắm được:
1/ Về kiến thức
Củng cố các kiến thức về mệnh đề, tập hợp; TXĐ và cách giải hàm số bậc nhất, bậc hai một ẩn số.
Phương pháp giải và biện luận pt bậc nhất một ẩn, pt quy về pt bậc hai.
2/ Về kỹ năng
Xác định được TXĐ, xác định được hàm số bậc hai khi biết các dữ kiện cho trước.
Giải được phương trình chứa ẩn dưới căn bậc hai và dưới dấu gtttđ.
Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hình thức trắc nghiệm.
3/ Về tư duy
Hiểu, Vận dụng.
4/ Về thái độ:
Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc.
Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự.
BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Viết tập hợp dưới dạng đoạn, khoảng, nửa khoảng.
- Hiểu khái niệm giao, hợp, hiệu của hai tập hợp
- Tìm được giao, hợp, hiệu của hai tập hợp.
- Lập được bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc hai
- Giải được các phương trình có chứa ẩn dưới dấu căn
Vận dụng bđt Côsi để chứng minh bất đẳng thức 
Câu hỏi
Câu 1Giải phương trình :
c) 
Câu 2) Cho tam giác ABC. Điểm M trên cạnh AC sao cho . 
Chứng minh: .
Câu 3) Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm 2 đường chéo; E và F lần lượt là trung điểm AB và AD. Chứng minh rằng .
Câu 4) Cho trung tuyến AM , BN , CP và
 G là trọng tâm.
Chứng minh .
II. CHUẨN BỊ.
Hsinh chuẩn bị kiến thức đã học.
Giáo án, đề kiểm tra in sẵn trên giấy A4
III. PHƯƠNG PHÁP.
Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Kiểm tra kiến thức cũ
2/ Bài mới: 
HĐ I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?
A. 2 là số nguyên tố.	B. Hôm nay là thứ mấy ?	C. 3 > 5	D. 
Câu 2. Cho mệnh đề .Câu nào sau đây phát biểu đúng mệnh đề P ?
A. Mọi số thực đều có bình phương lớn hơn 1.
B. Tồn tại ít nhất một số thực mà bình phương của nó lớn hơn 1.
C. Mọi số thực đều có bình phương lớn hơn hoặc bằng 1.
D. Không có số thực nào mà bình phương của nó lớn hơn hoặc bằng 1.
Câu 3. Cho hai mệnh đề P: “ Tam giác ABC là tam giác vuông ” và Q: “Tam giác ABC có một góc bằng tổng hai góc còn lại ”. Mệnh đề được phát biểu là:
A. Nếu tam giác ABC là tam giác vuông thì tam giác ABC có một góc bằng tổng hai góc còn lại.
B. Nếu tam giác ABC có một góc bằng tổng hai góc còn lại thì tam giác ABC là tam giác vuông.
C. Tam giác ABC là tam giác vuông khi và chỉ khi tam giác ABC có một góc bằng tổng hai góc còn lại.
D. Nếu tam giác ABC không phải là tam giác vuông thì tam giác ABC không có góc nào bằng tổng hai góc còn lại.
Câu 4. Phủ định của mệnh đề là :
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 5. Cho tập hợp và là số nguyên tố}. Khẳng định nào sau đây đúng?
A.	B. 
C. 	D. Không xác định được tập hợp A.
Câu 6. Cho hai tập hợp A = (-,5) và B = (-2;7]. Khẳng định nào sau đây đúng?
A.	B. 	C. 	D. 
Câu 7. Cho hai tập hợp A = (-,5) và B = (-2;7]. Tập hợp A\B bằng: 
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 8. Số tập hợp con của tập hợp A = {a, b, c, d, e, f} bằng:
 6	B. 12	C. 36	D. 64
Câu 9. Khẳng định nào sau đây sai ?
A.và 	B. và 
C. hoặc 	D. và 
Câu 10. Gọi A là tập hợp các hình chữ nhật và B là tập hợp các hình thoi. Khi đó là tập hợp :
A.Các hình chữ nhật.	B. Các hình thoi.
C. Các hình vuông.	D. Không xác định được.
Câu 11. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 12. Cho hai tập hợp và . Mệnh đề nào sau đây đúng ?
A.	B. 	C. 	D. 
Câu 13. Số quy tròn của số với độ chính xác là:
A.1,913	B. 1,91	C. 1,9	D. 1,9129
Câu 14. Số quy tròn của số với độ chính xác là:
12.300.000	B. 12.305.000	C. 12.304.600	D. 12.000.000
Câu 15. Tập xác định của hàm số là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 16. Tập xác định của hàm số là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 17. Cho hàm số . Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Hàm số y là hàm số chẵn.
B. Hàm số y là hàm số lẻ.
C. Hàm số y không chẵn cũng không lẻ.
D. Đồ thị hàm số đã cho không có tâm đối xứng.
Câu 18. Cho đường thẳng d: y = a.x + b đi qua hai điểm M(0;2), N(-1;5). Khẳng định nào sau đây đúng?
A. a = 3; b = -2 	B. a = -3; b = 2	C. a = -3; b = -2	D. a = 3; b = 2
Câu 19. Cho hàm số . Khẳng định nào sau đây sai ? 
A.Hàm số nghịch biến trên khoảng 
B. Hàm số đồng biến trên khoảng 
C. Hàm số đồng biến trên khoảng 
D.Hàm số nghịch biến trên khoảng 
Câu 20. Cho hàm số bậc hai . Khẳng định nào sau đây đúng?
A.Hàm số y đồng biến trên khoảng 
B.Hàm số y đồng biến trên khoảng 
C.Hàm số y nghịch biến trên R	
D.Hàm số y nghịch biến trên 
Câu 21. Cho hàm số . Giá trị của khi 
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 22. Tọa độ đỉnh của parabol là:
A.	B. 	C.	D.
Câu 23. Phương trình nào sau đây không phải là phương trình một ẩn ?
A. 	B. 	C. 	D. (là tham số)
Câu 24. Phương trình nào sau đây không phải là phương trình bậc nhất một ẩn ?
A. 	B. 	C. 	D. ()
Câu 25. Tập nghiệm của phương trình là :
A.	B. 	C. 	D. 
Câu 26. Cho hệ phương trình. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hệ đã cho có nghiệm là 
B. Hệ đã cho có nghiệm là 	
C. Hệ đã cho có nghiệm và 
D. Hệ đã cho vô nghiệm.
Câu 27. Khẳng định nào sau đây đúng?
A.Vectơ không () cùng phương với mọi vectơ.
B. Hai vectơ cùng phương thì cùng hướng.
C. Hai vectơ cùng phương khi và chỉ khi giá của chúng song song với nhau.
D. Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng phương và cùng độ dài.
Câu 28. Cho tứ giác ABCD. Số các vectơ khác có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của tứ giác bằng:
A. 4	B. 6	C. 10	D. 12
Câu 29. Cho hai điểm phân biệt A và B. Điều kiện để điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB là :
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 30. Cho hình bình hành ABCD. Đẳng thức nào sau đây đúng ?
A.	B.	C. 	D. 
Câu 31. Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a. Độ dài vectơ bằng:
A.	B. 	C. 	D. Không xác định được
Câu 32. Cho M là điểm nằm trên đoạn thẳng AB sao cho MA = 2MB. Đẳng thức nào sau đây đúng ?
A.	B. 	C. 	D.
Câu 33. Cho tam giác ABC, gọi M là trung điểm của BC.Biểu diễn vectơ theo hai vectơ và là:
A.	B. 	
C. 	D. 
Câu 34. Trong hệ trục tọa độ của vectơ là:
A.(5; 3)	B. (3; 5)	C. (-5; 3)	D. (5; -3)
Câu 35. Cho các vectơ , và . Vectơ nếu :
A.	B.	C. 	D.
Câu 36. Cho hai vectơ và . Tọa độ vectơ bằng :
A.(6; 2)	B. (6; -6)	C. (4; -6)	D. (4; 2)
Câu 37. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Khi đó góc bằng :
A. 300	B. 900	C. 1350	D. 450
Câu 38. Độ dài của vectơ bằng :
A. 13	B. 14	C. 12	D. 11
Câu 39. Tích vô hướng của hai vectơ và được xác định bởi công thức nào sau đây ?
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 40. Các điểm M(2; 3), N( 5; -4), P(-1; -2) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC. Tọa độ trọng tâm G của tam giác là :
A.(2; -1)	B. (3, -3)	C. (0; 0)	D. Không xác định được.
Câu 41. Cho hình thoi ABCD có góc B = 1200, cạnh AB = a. Tích vô hướng bằng: 
A.	B. 	C. 	D. 
Câu 42. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A(7;-3); B(8;4); C(1;5). Tọa độ điểm D để ABCD trở thành hình vuông là: 
A. (0;-2)	B. (-2;0)	C. (1; 3)	D. Cả A và C.
Câu 43. Góc giữa hai vec tơ vectơ và bằng :
A. 450	B. 900	C. 1800	D. 00
Câu 44. Khoảng cách giữa hai điểm A(1;3) và B( 4;2) bằng :
A. 10	B. 5	C.	D. 
HĐ II: TỰ LUẬN
Câu 1) Giải phương trình :
	b) 	c) 
Câu 2) Cho tam giác ABC. Điểm M trên cạnh AC sao cho . 
Chứng minh: .
Câu 3) Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm 2 đường chéo; E và F lần lượt là trung điểm AB và AD. Chứng minh rằng .
Câu 4) Cho trung tuyến AM , BN , CP và G là trọng tâm.
Chứng minh .
Chứng minh rằng O là 1 điểm tùy ý thì:.
Cho có trọng tâm G’, chứng minh rằng:.
Câu 5) Xác định parabol biết parabol đó có đỉnh là .
Câu 6) Xác định hàm số y = f(x) = ax2 + bx + c (a0) có đồ thị (P), biết (P) qua M(0; 1) và có đỉnh I(-1; 2).
Câu 7) Tìm các hệ số a, b, c của hàm số . Biết đi qua điểm và cắt đường thẳng tại hai điểm có tung độ bằng và bằng .
Ngày :
Duyệt của tổ trưởng
Võ Quốc Vinh
Tuần 18: Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài soạn: KIỂM TRA HỌC KÌ I
PPCT: 33
Ngày dạy:
Bài soạn: KIEÅM TRA HOÏC KÌ I
PPCT: 33	
Mục tiêu:
+ Kiến thức: Đánh giá Hs về các kiến thức
- Các phép toán tập hợp .
- Đồ thị các hàm số và các vấn đề liên quan
- Phương trình và hệ phương trình
+ Kỹ năng: 
- Vẽ đồ thị của hàm số, làm các vấn đề liên quan.
- Giải các bài toán về phương trình và hệ phương trình
+ Tư duy và thái độ: 
- Trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
II. Chuẩn bị:
+ Giáo viên : đề thi, đáp án có chia thang điểm rõ ràng.
+ Học sinh : chuẩn bị các dạng bài tập, cách làm bài.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
	+ Ổn định trật tự, kiểm tra sỉ số
+ Phát đề kiểm tra học kì cho học sinh.
IV. Củng cố, dặn dò:
+ Xem lại những dạng bài tập đã thi.
+ Giải lại các bài tập sai
Ngày :
Duyệt của tổ trưởng
Võ Quốc Vinh

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_10_hoc_ky_i_ho_thi_tuyet.docx