Tiết 22: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1) Về kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học về hàm số bậc hai:
- Định nghĩa hàm số bậc hai.
- Đồ thị hàm số bậc hai.
- Sự biến thiên của hàm số bậc hai.
2) Về kĩ năng:
- Vẽ đồ thị hàm số bậc hai và hàm số y = | ax2 + bx + c |, từ đó lập được bảng biến thiên và nêu được tính chất của hàm số này.
- Kĩ năng tịnh tiến đồ thị.
- Kĩ năng xác định hàm số bậc hai.
- Kĩ năng giải bài toán thực tế.
Tiết 22: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1) Về kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học về hàm số bậc hai: - Định nghĩa hàm số bậc hai. - Đồ thị hàm số bậc hai. - Sự biến thiên của hàm số bậc hai. 2) Về kĩ năng: - Vẽ đồ thị hàm số bậc hai và hàm số y = | ax2 + bx + c |, từ đó lập được bảng biến thiên và nêu được tính chất của hàm số này. - Kĩ năng tịnh tiến đồ thị. - Kĩ năng xác định hàm số bậc hai. - Kĩ năng giải bài toán thực tế. 3) Về tư duy: - Phát triển tư duy logic. 4) Về thái độ: - Tích cực hoạt động thảo luận nhóm, cặp. - Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân và tập thể về nội dung thảo luận. - Cẩn thận, chính xác. - Liên hệ thực tế. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1) Thực tế: - Học sinh đã được học xong lý thuyết hàm số bậc hai. - Học sinh đã biết vẽ đồ thị đường parabol, và hàm số chứa giá trị tuyệt đối. 2) Phương tiện: - GV: + Các bảng vẽ đồ thị bài 32, 33. + Thước kẻ. + Giấy kẻ ô vẽ đồ thị. - HS: + Chuẩn bị bài ở nhà. + Thước kẻ. III. Phương pháp dạy học: - Gợi mở, vấn đáp. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Kết hợp đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: 1) Kiểm tra bài cũ (5’): Định nghĩa hàm số bậc hai và nêu cách vẽ đồ thị hàm số. 2) Bài dạy: Hoạt động 1: Làm bài tập 32. (thời gian 5’). HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TÓM TẮT GHI BẢNG - Gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi em vẽ một đồ thị hàm số. - Hướng dẫn học sinh đọc đồ thị. - Vẽ đồ thị hàm số: y = - x2 + 2x + 3 y = x2 + x - 4 - Tìm tập hợp các giá trị của x sao cho y > 0. - Tìm tập hợp các giá trị x sao cho y < 0. Đặt f(x) = -x2 + 2x + 3. f(x) > 0 Û -1 < x < 3 f(x) 3. Hoạt động 2: Làm bài tập 33. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TÓM TẮT GHI BẢNG Treo bảng theo mẫu, sau đó gọi học sinh điền vào ô trống các giá trị cần thiết nếu có. - Học sinh hoạt động. Hàm số Hs có gtln/ gtnn khi x =? GTLN GTNN y = 3x2 - 6x + 7 x = 1 4 y = -5x2 - 5x + 3 x = - 0,5 4,25 y = x2 - 6x + 9 x = 3 0 y = - 4x2 + 4x + 3 x = 0,5 0 Hoạt động 3: Làm bài tập 34. (3’) HOẠT ĐỘNG CỦA G.VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS (P) x y O Treo bảng theo mẫu, sau đó gọi học sinh nhận xét. a) (P) x y O b) (P) x y ** c) - Học sinh hoạt động. + a > 0 và D < 0. + a < 0 và D < 0. + a 0. Hoạt động 4: Làm bài tập 35, 36 (3’) HOẠT ĐỘNG CỦA G.VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Cho học sinh thảo luận nhóm. (theo tổ) - Học sinh hoạt động. Tổ 1: y = |x2 + x| Tổ 2: y = -x2 + 2|x| + 3 Tổ 3: y = 0.5x2 - |x -1| + 1 * GV treo bảng vẽ đồ thị bài toán để giới thiệu gợi ý cho học sinh. * Treo bảng vẽ bài toán về cổng Acxơ giới thiệu và gợi ý để học sinh tìm hiểu và giải. Nếu x 1 Nếu x > 1 Tổ 4: Hoạt động 5: Củng cố kiến thức. + Vẽ đồ thị hàm số bậc hai. + Xác định hàm số bậc hai. * Những vấn đề cần lưu ý và rút kinh nghiệm Tiết 23. BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU. 1) Về kiến thức: Học sinh nắm được: - Khái niệm hàm số và đồ thị hàm số. - Các tính chất của hàm số. - Phép tịnh tiến đồ thị song song với các trục tọa độ. 2) Về kĩ năng: - Tìm miền xác định của hàm số. - Xác định các tính chất đồng biến, nghịch biến, chẵn, lẻ của hàm số. - Xác định hàm số. - Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số. - Biến đổi đồ thị. 3) Về tư duy: - Phát triển tư duy logic, tư duy hàm. - Giải bài toán thực tế. 4) Về thái độ: - Tích cực hoạt động thảo luận nhóm, cặp. - Cẩn thận, chính xác. - Liên hệ thực tế. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1) Thực tế: - HS đã được học xong lý thuyết hàm số bậc hai,biết vẽ đồ thị biến đổi đồ thị 2) Phương tiện: - GV: + Các bảng vẽ. Máy chiếu. (Nếu có) + Thước kẻ + Giấy kẻ ô vẽ đồ thị. - HS: + Chuẩn bị bài ở nhà + Thước kẻ + bút chì III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Gợi mở, vấn đáp; Phát hiện và giải quyết vấn đề kết hợp đan xen hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: Hoạt động 1: (3’) - GV phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu học sinh điền vào. - Treo bảng phụ, và tổ chức cho học sinh hoạt động. TÍNH CHẤT CỦA HÀM SỐ THỂ HIỆN QUA ĐỒ THỊ yo = f(xo), xo Î D Điểm (xo; f(xo)) thuộc đồ thị của hàm số. Hàm số đồng biến trên khoảng (a; b): "x1, x2 Î (a; b), x1< x2 Þ f(x1) < f(x2) Đồ thị đi lên trên khoảng (a; b) x y O a b Hàm số nghịch biến trên khoảng (a; b): "x1, x2 Î (a; b), x1 f(x2) Đồ thị đi xuống trên khoảng (a; b) x y O a b Hàm số không đổi trên (a; b): y = m ( m là hằng số) x y O a b Đồ thị là 1 phần của đường thẳng song song (hoặc trùng) với Ox. f là hàm số chẵn trên tập D: "xÎD, - x ÎD và f(-x) = f(x) Đồ thị có trục đối xứng là Oy f là hàm số lẻ trên tập D: "xÎD, - x ÎD và f(-x) = - f(x) Đồ thị có tâm đối xứng là gốc O. Hoạt động 2: Phép tịnh tiến đồ thị. (2’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Cho các số dương p, q và hàm số y = f(x) có đồ thị (G). x y O (G): y = f(x) x y O (G1) (G) (G2) Tịnh tiến đồ thị (G) một khoảng bằng q đơn vị lên trên ta được đồ thị hàm số: (G1): y = f(x) + q Tịnh tiến đồ thị (G) một khoảng bằng q đơn vị xuống dưới ta được đồ thị hàm số (G2): y = f(x) – q Tịnh tiến (G) một khoảng bằng q đơn vị sang trái, ta được hàm số: (G3): y = f(x + p) y x O (G3) (G) (G4) p p Tịnh tiến (G) một khoảng bằng q đơn vị sang phải, ta được hàm số: (G4): y = f(x - p) Hoạt động 3: Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ¹ 0) (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Giáo viên treo bảng và học sinh điền vào chỗ trống. * Cho 2 đường thẳng (d1): y = a1x + b1 (d2): y = a2x + b2 Khảo sát sự biến thiên: D = . Bảng biến thiên: +∞ +∞ -∞ -∞ x y +∞ -∞ -∞ +∞ x y (a ..........) (a ..........) Đồ thị: Đồ thị là đường thẳng có hệ số góc bằng a cắt Ox tại A( ....;.......) và cắt Oy tại B( ....;.......) (d1) // (d2) ... (d1) (d2) ... (d1) cắt (d2) ... Hoạt động 4: Hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + x (a ¹ 0).(5’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Giáo viên treo bảng và học sinh điền vào chỗ trống. Một HS đứng tại chỗ nêu đặc điểm đồ thị hàm số bậc hai? GV: == f() Khảo sát sự biến thiên: TXĐ D = ... Tọa độ đỉnh S = (........;............) Bảng biến thiên: (a > 0) (a < 0) +∞ -∞ +∞ -∞ x x y y - HS nêu đặc điểm. Đồ thị là parabol có đỉnh S(; ), trục đối xứng x = , bề lõm quay lên trên khi a > 0, quay xuống dưới khi a < 0. Hoạt động 5: Về tính đồng biến, nghịch biến, tính chẵn lẻ của hàm số.(2’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Đọc bài tập 39 gọi học sinh trả lời. Đọc bài tập 40, học sinh trả lời. Bài 39: a) Chọn B (nghịch biến) b) Chọn A (đồng biến) c) Chọn C ( vì A, B đều sai). Bài 40: a) b = 0. (vì là hàm bậc nhất nên a ¹ 0) b) b = 0; (a ¹ 0), a, c tùy ý. Hoạt động 6:Làm bài 42 (3’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Giáo viên treo bảng vẽ các dạn đồ thị bậc hai cho học sinh xác định dấu a, b, c vào chỗ trống và giải thích. x y Học sinh trình bày x y x y x y Hoạt động 7: Làm các bài tập từ 42 đến 44. (20’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Giáo viên chia nhóm, phân công cụ thể từng câu của bài 42 cho từng nhóm. * Yêu cầu từng nhóm trình bày nhanh ( có thể sử dụng máy chiếu). * (Đ/v bài 43) Cho học sinh thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả. * (Đ/v bài 44) Phân công 4 nhóm vẽ 4 đồ thị và trình bày cách vẽ. 44) b) y = c) y = * Các nhóm chuẩn bị. a) Đồ thị và giao điểm: (0; -1), (3; 2). b) Đồ thị và giao điểm: (-1; 4), (-2; 5). c) Đồ thị và giao điểm: (;1- 2), (3 +; 1+ 2). * y = x2 - x + 1. Học sinh hoạt động. d)y=x-2x-1= Hoạt động 8: Củng cố kiến thức. 1) Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, bậc hai. 2) Xác định parabol (P): y = ax2 + bx + c và đường thẳng (d): y = ax + b. 3) Tịnh tiến đồ thị, phép biến đổi đồ thị. 4) Sự tương giao của hai đồ thị. 5) Giới thiệu bài toán tàu vũ trụ. * Những vấn đề cần lưu ý và rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: