TIẾT: 5
BÀI DẠY: BÀI TẬP MỆNH ĐỀ - ÁP DỤNG MỆNH ĐỀ VÀO SUY LUẬN TOÁN HỌC
I. MỤC TIÊU:
Qua bài dạy học sinh cần nắm:
- Hs nắm được KN về mệnh đề ,phủ định được mệnh đề,nêu được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, lập được mệnh đề đảo, sử dụng đúng các kí hiệu với mọi, tồn tại.
- Hs phát biểu được định lí sử dụng KN điều kiện cần, điều kiện đủ.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
3.1. Kiểm tra bài cũ: Trong khi luyện tập kiểm tra
TIẾT: 5 BÀI DẠY: BÀI TẬP MỆNH ĐỀ - ÁP DỤNG MỆNH ĐỀ VÀO SUY LUẬN TOÁN HỌC MỤC TIÊU: Qua bài dạy học sinh cần nắm: Hs nắm được KN về mệnh đề ,phủ định được mệnh đề,nêu được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, lập được mệnh đề đảo, sử dụng đúng các kí hiệu với mọi, tồn tại. Hs phát biểu được định lí sử dụng KN điều kiện cần, điều kiện đủ. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ: Trong khi luyện tập kiểm tra Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1Hs phát biểu: +a,d kg phải là mệnh đề . +b là mệnh đề sai. Phủ định: Pt x2+3x+5=0 vô nghiệm. +c là mệnh đề chứa biến Phủ định:4+x ≠5. +e là mệnh đề đúng. Phủ định: là số hữu tỉ hoặc kg phải là số vô tỉ +f là mệnh đề đúng Phủ định: 13kg thể biểu diễn được thành tổng của 2 số chính phương. 2.a.Đúng b.Sai( vì A đúng và B sai) c.Đúng (B sai) a.Trong lớp 10/3 có Hs chưa biết sử dụng máy tính. Phủ định:Tất cả HS lớp 10/3 đều biết sử dụng máy tính. b.Tất cả HS lớp 10/3 đều chưa biết sử dụng tính. Phủ định: Trong lớp 10/3 có HS đã biết sử dụng máy tính GV gọi HS phát biểu ,cho cả lớp nhận xét và chỉnh lí nếu cần GV gọi HS phát biểu ,cho cả lớp nhận xét và chỉnh lí nếu cần Tổ chức cho HS thảo luận để tìm ra lời giải chính xác Bài tập 1: Các câu sau có phải mệnh đề kg? Nếu phải mệnh đề hãy xác định xem mệnh đề đó đúng/sai và Phủ định mệnh đề đó. a.Bạn có máy tính kg? b.Pt x2+3x+5=0 có nghiệm. c.4+x=5. d.Cấm đá bóng ở đây! e. là số vô tỉ. f.13 có thể biểu diễn thành tổng của 2 số chính phương. Bài tập 2: Cho các mệnh đề : a.A: “ tứ giác MNPQ có tổng 2 góc đối là 1800”; B: “MNPQ là tứ giác nội tiếp” b.A: “120 chia hết cho 6”;B: “120 chia hết cho 9” c.A: “22006-1 là số nguyên tố”; B: “ 16 là số chính phương”. Hãy phát biểu mệnh đề A=>B và cho biết các mệnh đề này đúng/sai? Bài tập 3: Gọi X là tập hợp HS lớp 10/3.Xét mệnh đề chứa biến P(x): “x chưa biết sử dụng máy tính”. Hãy phát biểu mệnh đề sau bằng lời Sau đó phát biểu các mệnh đề phủ định và viết lại các mệnh đề phủ định và viết lại các mệnh đề phủ định bằng kí hiệu logíc. Củng cố bài dạy: + Mệnh đề là 1 câu khẳng định hoặc đúng,hoặc sai,kg thể vừa đúng vừa sai. + Mệnh đề mà tính đúng sai của nó phụ thuộc vào giá trị cụ thể của từng biến gọi là mệnh đề chứa biến. +Phủ định của mệnh đề P là mệnh đề đúng khi P sai và sai khi P đúng. + Mệnh đề P=>Q là mệnh đề sai khi P đúng và Q sai. Bài tập về nhà: 4,5,6.
Tài liệu đính kèm: