Giáo án Đại số Lớp 10 - Tiết 1, Bài 1: Mệnh đề - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Chsi Tâm Minh Mẫn

Giáo án Đại số Lớp 10 - Tiết 1, Bài 1: Mệnh đề - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Chsi Tâm Minh Mẫn

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức, kỹ năng, thái độ

a. Kiến thức:

* Nhận biết: Biết nhận biết câu nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến.

 *Thông hiểu: Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, kí hiệu phổ biến () và kí hiệu tồn tại ().

*Vận dụng: Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.

*Vận dụng cao: xác định được tính đúng sai của mệnh đề kéo theo và mệnh đề suy luận logic toán học.

b. Về kỹ năng

- Biết lấy ví dụ mệnh đề, phủ định một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của các mệnh đề trong những trường hợp đơn giản, nêu được ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.

- Biết sử dụng các kí hiệu và trong các suy luận toán học, lập được mệnh đề phủ định của một mệnh đề chứa kí hiệu và , lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước, phân biệt được giả thiết, kết luận của một định lý, xác định được điều kiện cần và điều kiện đủ của một mệnh đề.

- Lập được mệnh đề phủ định của một mệnh đề.

- Chứng minh mệnh đề bằng phương pháp phản chứng.

c. Về thái độ:

- Tích cực, linh hoạt hoạt động, trả lời các câu hỏi.

- Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen, rèn luyện tư duy lôgic.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực đọc hiểu: Đọc nội dung bài học trong SGK và trả lời câu hỏi của GV

- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.

- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức về mệnh đề và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mang internet, các phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.

- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.

II. CHUẨN BỊ

 

docx 5 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 10 - Tiết 1, Bài 1: Mệnh đề - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Chsi Tâm Minh Mẫn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01
Ngày soạn: 11/8/2019. 
Tiết: 01
Chương VI – MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
Bài 1: MỆNH ĐỀ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức:
* Nhận biết: Biết nhận biết câu nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến.
 *Thông hiểu: Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, kí hiệu phổ biến (") và kí hiệu tồn tại ($).
*Vận dụng: Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
*Vận dụng cao: xác định được tính đúng sai của mệnh đề kéo theo và mệnh đề suy luận logic toán học.
b. Về kỹ năng
- Biết lấy ví dụ mệnh đề, phủ định một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của các mệnh đề trong những trường hợp đơn giản, nêu được ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. 
- Biết sử dụng các kí hiệu và trong các suy luận toán học, lập được mệnh đề phủ định của một mệnh đề chứa kí hiệuvà , lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước, phân biệt được giả thiết, kết luận của một định lý, xác định được điều kiện cần và điều kiện đủ của một mệnh đề.
- Lập được mệnh đề phủ định của một mệnh đề.
- Chứng minh mệnh đề bằng phương pháp phản chứng.
c. Về thái độ: 
- Tích cực, linh hoạt hoạt động, trả lời các câu hỏi. 
- Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen, rèn luyện tư duy lôgic.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực đọc hiểu: Đọc nội dung bài học trong SGK và trả lời câu hỏi của GV 
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức về mệnh đề và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mang internet, các phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:Hệ thống ví dụ minh họa, các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận,
2. Học sinh:Ôn tập kiến thức đã học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh,.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nêu vấn đề vào bài mới (2’)
- Mục tiêu: Dẫn dắt vào chủ đề bằng những kiến thức xoay quanh những kiến thức đã được học, các kiến thức thực tế liên quan, nhằm giúp HS tiếp cận vấn đề một cách dễ dàng nhất. 
- Nội dung, phương thức tổ chức:
GV: Cho hs quan sát và trả lời câu hỏi sau:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
1) Văn hóa cồng chiêng là di sản văn hóa phi vật thể của Thế giới.
2) 
3) 33 là số nguyên tố.
4) Hôm nay trời đẹp quá!
5) Chị ơi mấy giờ rồi?
Vấn đề :Tìm hiểu các kiến thức về mệnh đề: 
+ Thế nào là một mệnh đề? Hãy cho một ví dụ về mệnh đề
+ Hãy nêu khái niệm mệnh đề.
- Dự kiến sản phẩm: Nêu được định nghĩa mệnh đề và cho ví dụ được mệnh đề.
- Kết luận của GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh và dẫn dắt vào khái niệm mệnh đề.
Hoạt động của GV và HS
Kết luận của giáo viên
Kiến thức 1: (10 phút) Khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến. 
* Mục đích: khắc sâu khái niệm mệnh đề và mệnh đề chứa biến.
* Đối tượng: Tất cả các đối tượng.
* Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: nắm được khái niệm mệnh đề và mệnh đề chứa biến.
GV: Văn hóa cồng chiêng là di sản văn hóa phi vật thể của Thế giới đúng hay sai? 
HS: đúng.
GV:<8,96.
HS: Sai.
GV: Mệt quá! Chị ơi, mấy giờ rồi?
HS: không có tính đúng sai.
àcác câu ở ý 1, 2 là những khẳng định có tính đúng hoặc sai ta gọi nó là những mệnh đề còn ý 3 không có tính đúng, sai nên nó không phải là mđ.
GV: Xét câu “n chia hết cho 3”(*). Đây có phải là 1 mđ không?
HS: không.
GV: Hãy cho n 1 giá trị để nó trở thành 1 mđ?
HS: Thực hiện thay giá trị của n vào (*) theo sự hướng dẫn của giáo viên.
-Với n=2 ta được mđ “2 chia hết ch 3” (mđ sai).
-Với n=4 ta được mđ “3 chia hết cho 3” (mđ đúng).
à (*) đgl mđ chứa biến.
I. Mệnh Đề. Mệnh Đề Chứa Biến
 1. Mệnh đề	
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai 
Một MĐ không thể vừa đúng vừa sai 
Vd1:Lấy vd về những câu là mđ và những câu không phải là mđ?
 + Tổng ba góc trong 1 tam giác bằng 180.(mđ đúng).
 + Các số nguyên tố đều là số lẻ(mđ sai).
 + Bạn học lớp nào thế?(không phải là mđ).
2. Mệnh đề chứa biến.
Như vậy:
+Mệnh đề chứa biến chưa là mđ nhưng khi cho biến = 1 giá trị cụ thể thì nó trở thành mđ. 
+Mỗi mđ là 1 mđ chứa biến nhưng điều ngược lại thì không đúng.
Vd: Hãy lấy 1 vd về mđ chứa biến và chỉ ra 1 vài giá trị của biến để nó trở thành mđ ?
HD: + “x-1> 0”
 + Với x=1 ta được mđ “0 > 0” (mđ sai).
 + Với x=2 ta được mđ “1>0” (mđ đúng).
Kiến thức 2: (5 phút) Phủ định của mệnh đề
* Mục đích: Giúp hs biết được cách phủ định một mệnh đề
* Đối tượng: Tất cả các đối tượng
* Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Nêu được ví dụ mệnh đề và phủ định mệnh đề
GV: Lấy một ví dụ về một mệnh đề và phủ định mệnh đề đó.
P: Hà Nội là thủ đô của nước Đức
: Hà Nội không phải là thủ đô nước Đức.
à gọi là mđ phủ định của mđ P.
GV: Muốn phủ định 1 mđ ta làm thế nào?
HS: Đứng tại chổ trả lời.
GV: Tính đúng sai của 2mđ này thế nào?
HS: Tham khảo SGK rồi trả lời.
GV: Yêucầuhsem vd3 ở SGK.
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện.
HS: Xác định mđ phủ định theo sự hướng dẫn của giáo viên.
II. Phủ định của mệnh đề.
Phủ định của mđ P kí hiệu là 
Như vậy:
+ Nếu P đúng thì sai, nếu P sai thì đúng.
+ Để phủ định 1 mđ ta thêm( hoặc bớt) từ”không” (hoặc” không phải”) vào trước vị ngữ của mđ đó.
Vd:Cho 2 mđ :P= “8>6”.
: “86”
Vd3: SGK
- Hãy phủ định các mệnh đề sau:
“ là một số hữu tỉ”
“ Tổng hai cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba”
Kiến thức 3: (5 phút) Mệnh đề kéo theo
* Mục đích: Giúp hs biết được khái niệm mệnh đề kéo theo.
* Đối tượng: Tất cả các đối tượng
* Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: nắm được khái niệm mệnh đề kéo theo, phát biểu lại với dạng điều kiện cần và đk đủ và xét tính đúng sai của mệnh đề kéo theo.
GV: Từ ví dụ trong SGK dẫn dắt h/s đến định nghĩa mđ kéo theo.
HS: Chú ý theo dõi, ghi bài.
GV: Yêu cầu h/s lấy thí dụ về mđ kéo theo.
HS: “-2< 1(-2)<1” (mđ sai).
GV: Hướng dẫn
 +” Nếu có 2 góc bằng 60 thì nó là 1 tam giác đều”.
 + GT: có 2 góc bằng 60.
 + KL: là 1 tam giác đều.
 + “ có 2 góc bằng 60 là điều kiện đủ để nó là 1 tam giác đều”.
 + là 1 tam giác đều là điều kiện cần để nó có 2 góc bằng 60.
III/ Mệnh Đề Kéo Theo 
Đn: + Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “ Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo.
 Kí hiệu: PQ
đọc “P kéo theo Q”, hay “Từ P suy ra Q”, 
 + mđ PQ chỉ sai khi P “Đúng” và Q “Sai” 
Vd: SGK.
Các định lí toán học thừơng là những MĐ đúng và thường có dạng: PQ. Trong đó: 
P: giả thiết, Q: kết luận hoặc 
P là điều kiện đủ để có Q Hoặc
Q là ĐK cần để có P
Vd: Cho . Từ các mđ:
 P=" có 2 góc bằng 60”.
 Q=” là 1 tam giác đều”.
Hãy phát biểu định lý: PQ. Nêu gt,kl và phát biểu lại định lý dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.
Kiến thức 4: (5 phút) Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương
* Mục đích: Giúp hs biết được khái niệm mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương.
* Đối tượng: Tất cả các đối tượng
* Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: nắm được khái niệm mệnh đề mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương.
GV: Xét hai mđ:
P: “24 là số chia hết cho 2 và 3”
Q: “24 là số chia hết cho 6”
a) Xét tính đúng sai của mđ P => Q
b) Xét tính đúng sai của mđ Q => P
HS:P => Q(đúng). Q => P(đúng).
GV:Q => P là mđ đảo của mđ P => Q
Nếu P => Q(đúng), Q => P(đúng) thì ta nói P tương đương với Q.
GV: Lập mđ đảo của mđ sau:
P: “Một số tự nhiên có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3”
IV. MĐ Đảo – Hai MĐ Tương Đương
 * Mệnh đề Q P là mệnh đề đảo của mệnh đề PQ
 (MĐ tương đương ghi trong SGK)
VD: Một tứ giác có cặp cạnh đối song song và bằng nhau là điều kiện cần và đủ để tứ giác đó là hình bình hành.
Kiến thức 5: (9 phút) Kí hiệu và 
* Mục đích: Giúp hs biết được kí hiệu và 
* Đối tượng: Tất cả các đối tượng, HS K-G: Phát biểu bằng lời các mệnh đề kí hiệu và 
* Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: nắm được khái niệm kí hiệu và , phủ định mệnh đề kí hiệu và .
GV:Phát biểu thành lời mđ sau
HS: Mọi x thuộc Z sao cho n+1>n.
Hướng dẫn h/s viết mđ phủ định của mđ sau:
GV: Hãy phủ định mđ sau 
HS: (đúng)
GV: Hãy phủ định mđ sau 
HS: (đúng)
V. Các Kí Hiệu và 
Kí Hiệuđọc là “với mọi”
VD: 
Kí hiệuđọc là “có một”(tồn tại một) hay “có ít nhất một”(tồn tại ít nhất một).
SGK
4. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp: (3 phút)
- Gọi HS nhắc lại các khái niệm vừa học của bài mệnh đề.
IV. Kiểm tra đánh giá bài học (5 phút)
- GV cho hs làm bài kiểm tra trong 6 phút sau đó thu bài lại chấm điểm và nhận xét trong tiết sau.
Câu 1. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề ?
Hãy cố gắng học thật tốt!	(2) Số 20 chia hết cho 6.
Số 5 là số nguyên tố.	(4) Số x là một số chẵn.
A. 1	B.2	C. 3	D. 4
Câu 2.Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề ?
A. Các bạn hãy làm bài đi!	B. Bạn có chăm học không ?
C. Anh học lớp mấy ?	D. Việt Nam là một nước thuộc châu Á.
Câu 3. Mệnh đề nào sau đây có mệnh đề phủ định đúng:
 A. “"n Î N: 2n ³ n” B. “"x Î R: x < x + 1” C. “$x Î Q: x2 = 2” D. “$x Î R: 3x = x2 + 1”
Câu 4. Cho A = “"x Ỵ R: x ³ 2 Þ x2 ³ 4” thì phủ định của A là:
 A. “"x Î R: x < 2 Þ x2 < 4” B. “$x Î R: x < 2 Þ x2 < 4”
 C. “$x Î R: x2 < 4 Þ x < 2” D. “"x Î R: x2 < 4 Þ x < 2”
V. Rút kinh nghiệm
* Ưu điểm:
* Hạn chế:
* Hướng khắc phục hạn chế trên cho tiết sau:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_10_tiet_1_bai_1_menh_de_nam_hoc_2019_2020.docx