Giáo án Đại số Lớp 10 - Tiết 1 đến 6

Giáo án Đại số Lớp 10 - Tiết 1 đến 6

I. Mục tiêu:

Qua bài học HS cần:

1.Về kiến thức: Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.

2.Về kỹ năng:

- Sử dụng đúng các ký hiệu

- Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp đó.

- Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.

3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.

4. Định hướng năng lực phát triển: Giúp HS rèn luyện và phát triển các năng lực như:

 Năng lực tư duy, thu nhận và xử lí kiến thức

 Năng lực giải quyết vấn đề

 Năng lực hợp tác

 Năng lực sử dụng ngôn ngữ, ký hiệu toán học

II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT

 

docx 30 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 1035Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 10 - Tiết 1 đến 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Ngày soạn: Ngày dạy:
 CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
 §1. MỆNH ĐỀ
PPCT: 1+2
I. Mục đích yêu cầu:
Thông qua bài học này học sinh cần:
Về kiến thức:
- HS biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
- Biết ký hiệu phổ biến và ký hiệu tồn tại .
- Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận.
 2. Về kỹ năng:
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
 3. Về tư duy thái độ: 
- Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic,
- Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác.
 4. Định hướng năng lực phát triển: Giúp HS rèn luyện và phát triển các năng lực như:
- Năng lực tư duy, thu nhận và xử lí kiến thức
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, ký hiệu toán học
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
I. Mệnh đề, mệnh đề chứa biến
Biết khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến
Biết các yếu tố xác định một câu là mệnh đề, mệnh đề chứa biến
Xác định được một câu là mệnh đề/ mệnh đề chứa biến
Câu hỏi
Thế nào là mệnh đề? mệnh đề chứa biến?
Bài tập 1 SGK
II. Phủ định của một mệnh đề
Biết khái niệm phủ định của mệnh đề
Hiểu cách lập một mệnh đề phủ định
Lập được mệnh đề phủ định của một mệnh đề và xét tính đúng sai của nó
Câu hỏi
Phủ định của mệnh đề P là gì?
Để lập mệnh đề phủ định của P ta làm thế nào?
Bài tập 2 SGK
III. Mệnh đề kéo theo
Nắm được khái niệm mệnh đề kéo theo
Biết cách lập được một mệnh đề kéo theo và cách xét tính đúng sai của nó
Biết cách lập mệnh đề với các thuật ngữ “điều kiện cần”, “điều kiện đủ”
Lập được một mệnh đề kéo theo và xét tính đúng sai của nó
Phát biểu được mệnh đề với thuật ngữ “điều kiện cần”, “điều kiện đủ”
IV. Mệnh đề đảo- mệnh đề tương đương
Biết khái niệm mệnh đề đảo
Biết khái niệm hai mệnh đề tương đương
Biết cách lập một mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương
Lập được mệnh đệ đảo
Mệnh đề tương đương
Câu hỏi
Nêu mệnh đề đảo của mệnh đề P Þ Q?
Khi nào mệnh đề P tương đương với mệnh đề Q?
Ví dụ (ở IV) Biết: 
 P:“tam giác ABC có AB =BC =AC” 
Q: “tam giác ABC là tam giác đều”
Lập QÞP; PÛQ
V. Kí hiệu " vaø $.
- Biết ý nghĩa của các kí hiệu " vaø $.
- Biết cách lập một mệnh đề có chứa kí hiệu " và $ và mệnh đề phủ định của nó
- Lập được mệnh đề có chứa kí hiệu " và $ và mệnh đề phủ định của nó
Câu hỏi 
Ví dụ (ở V):
Viết lại các mệnh đề bằng cách sử dụng các kí hiệu ", $
a)“Bình phöông cuûa moïi soá thöïc ñeàu lôùn hôn hoaëc baèng 0”.
b) “Coù moät soá nguyeân nhoû hôn 0”.
Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề đó
III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, phiếu học tập, câu hỏi trắc nghiệm, 
HS: Đọc và soạn bài trước khi đến lớp, bảng phụ,
IV. Phương pháp dạy học: 
Gợi mở, vấn đáp đan xen các hoạt động nhóm.
V. Tiến trình bài học và các hoạt động: Bài học tiến hành trong 2 tiết
 Tiết 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Giúp học sinh có khái niệm về mệnh đề
2. Phương thức: Vấn đáp, giải quyết tình huống.
3. Cách tiến hành
 a. GV giao nhiệm vụ: Nhìn vào hai bức tranh (SGK trang 4), hãy đọc và so sánh các câu bên trái và các câu bên phải. Xét tính đúng, sai ở bức tranh bên trái.
Bức tranh bên phải các câu có cho ta tính đúng sai không?
 b. Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Quan sát tranh và suy nghĩ trả lời câu hỏi
 c. Học sinh báo cáo sản phẩm: Các câu bên trái là những khẳng định có tính đúng sai
d. GV đánh giá sản phẩm của học sinh:
GV: Phan-xi-păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam là Đúng.
là Sai.
Các câu bên trái là những mệnh đề.
GV: Các câu bên phải không thể cho ta tính đúng hay sai và những câu này không là những mệnh đề.
GV: Vậy mệnh đề là gì?.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Mục tiêu: Học sinh biết các khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến, phủ định mệnh đề
2. Phương thức: Hỏi đáp gợi mở, giao bài tập
3. Cách tiến hành
a. Đơn vị kiến thức 1: Mệnh đề
- Tiếp cận (khởi động):
+ GV giao nhiệm vụ
Phát phiếu học tập 1 cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận đề tìm lời giải.
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
HS đại diện nhóm 1 trình bày lời giải.
HS nhóm 2 nhận xét và bổ sung thiếu sót (nếu có).
Các câu hỏi, câu cảm thán không là mệnh đề vì nó không khẳng định được tính đúng sai
HS: Rút ra khái niệm:
Mệnh đề là những khẳng định có tính đúng hoặc sai.
Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
HS: Suy nghĩ và trình bày lời giải...
HS: Nhận xét và bổ sung thiếu sót (nếu có).
b. Đơn vị kiến thức 2: Mệnh đề chứa biến
- Tiếp cận (khởi động):
+ GV giao nhiệm vụ: Hình thành mệnh đề chứa biến thông qua các ví dụ.
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
GV: Với câu 1, nếu ta thay n bởi một số nguyên thì câu 1 có là mệnh đề không?
GV: Hãy tìm hai giá trị nguyên của n để câu 1 nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.
GV: Phân tích và hướng dẫn tương tự đối với câu 2.
GV: Hai câu trên: Câu 1 và 2 là mệnh đề chứa biến.
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
HS: Câu 1 và 2 không là mệnh đề vì ta chưa khẳng định được tính đúng sai.
HS: Nếu ta thay n bởi một số nguyên thì câu 1 là một mệnh đề.
HS: Suy nghĩ tìm hai số nguyên để câu 1 là một mệnh đề đúng, một mệnh đề sai.
Chẳng hạn:
Khi n = 3 thì câu 1 là một mệnh đề đúng.
Khi n = 6 thì câu 1 là một mệnh đề sai.
I. MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN:
1.Mệnh đề:
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai.
Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
Phiếu HT 1: Hãy cho biết các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề? Nếu là mệnh đề thì hãy xét tính đúng sai.
a)Hôm nay trời lạnh quá!
b)Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
c)3 chia hết 6;
d)Tổng 3 góc của một tam giác không bằng 1800;
e)Hương đã ăn cơm chưa?
2.Mệnh đề chứa biến:
Ví dụ 1: Các câu sau có là mệnh đề không? Vì sao?
Câu 1: “n +1 chia hết cho 2”;
Câu 2: “5 – n = 3”.
c. Đơn vị kiến thức 3: Phủ định của mênh đề
- Tiếp cận (khởi động):
+ GV giao nhiệm vụ: Xây dựng mệnh đề phủ định.
GV: Lấy ví dụ để hình thành mệnh đề phủ định.
GV: Theo em ai đúng, ai sai?
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi 
HS: Chú ý theo dõi 
+ GV kết luận:
Nếu ta ký hiệu P là mệnh đề Minh nói.
Mệnh đề Hùng nói “không phải P” gọi là mệnh đề phủ định của P, ký hiệu: 
GV: Để phủ định một mệnh đề, ta thêm (hoặc bớt) từ “không” (hoặc từ “không phải”) vào trước vị ngữ của mệnh đề đó.
GV: Chỉ ra mối liên hệ của hai mệnh đề P và ?
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS suy nghĩ tìm lời giải.
HS: Nếu mệnh đề P thì và ngược lại.
+ Bài tập củng cố:
HS: Thảo luận theo nhóm tìm lời giải và ghi vào bảng phụ.
HS: Trình bày lời giải 
HS: Nhận xét lời giải và bổ sung thiếu sót (nếu có).
GV: Gọi HS nhóm 3 trình bày lời giải, HS nhóm 4 và 5 nhận xét bổ sung (nếu có).
GV: Cho điểm HS theo nhóm
II. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ:
Ví dụ: Hai bạn Minh và Hùng tranh luận:
Minh nói: “2003 là số nguyên tố”
Hùng nói: “2003 không phải số nguyên tố”
Bài tập: Hãy phủ định các mệnh đề sau:
P: “là số hữu tỉ”
Q:”Hiệu hai cạnh của một tam giác nhỏ hơn cạnh thứ ba”
Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và mệnh đề phủ định của chúng.
d. Đơn vị kiến thức 4: Mênh đề kéo theo
- Tiếp cận (khởi động):
+ GV giao nhiệm vụ:
 Hình thành và phát biểu mệnh đề kéo theo, chỉ ra tính đúng sai của mệnh đề kéo theo.
GV: Cho HS xem SGK để rút ra khái niệm mệnh đề kéo theo.
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
Mệnh đề “ Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo.
+ GV kết luận:
GV: Mệnh đề kéo theo ký hiệu:
GV: Mệnh đề còn được phát biểu là: “P kéo theo Q” hoặc “Từ P suy ra Q”
+ Bài tập củng cố:
Nêu ví dụ và gọi một HS nhóm 6 nêu lời giải.
GV: Gọi một HS nhóm 1 nhận xét, bổ sung (nếu có).
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu có) và cho điểm HS theo nhóm.
HS: Suy nghĩ và thảo luận theo nhóm để tìm lời giải.
HS: Trình bày lời giải 
HS: Phát biểu mệnh đề : “Nếu ABC là tam giác đều thì tam giác ABC có ba đường cao bằng nhau”
Mệnh đề là một mệnh đề đúng.
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Mệnh đề chỉ sai khi P đúng và Q sai. Đúng trong các trường hợp còn lại.
HS: Nhận xét và bổ sung lời giải của bạn (nếu có).
GV: Vậy mệnh đề sai khi nào? Và đúng khi nào?
+ Kết luận:
GV: Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường phát biểu dưới dạng , ta nói:
P là giả thiếu, Q là kết luận của định lí, hoặc
P là điều kiện đủ để có Q hoặc
Q là điều kiện cần để có P.
GV: Phát phiếu HT 2 và yêu cầu HS các nhóm thảo luận tìm lời giả.
GV: Gọi HS đại diện nhóm 3 trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét và bổ sung thiếu sót (nếu có).
GV: Bổ sung (nếu cần) và cho điểm HS theo nhóm.
GV: Lấy ví dụ minh họa đối với những định lí không phát biểu dưới dạng “Nếu thì .”
III. MỆNH ĐỀ KÉO THEO:
*Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, ký hiệu: 
Ví dụ: Từ các mệnh đề:
P: “ABC là tam giác đều”
Q: “Tam giác ABC có ba đường cao bằng nhau”.
Hãy phát biểu mệnh đề và xét tính đúng sai của mệnh đề .
*Mệnh đề PÞQ chỉ sai khi P đúng và Q sai.
*Nếu P đúng và Q đúng thì PÞQ đúng.
*Nếu P đúng và Q sai thì PÞQ sai.
Định lý toán học thường có dạng: “Nếu P thì Q”
P: Giả thiết, Q; Kết luận
Hoặc P là điều kiện đủ để có Q, Q là điều kiện cần để có P.
*Phiếu HT 2:
Nội dung;
Cho tam giác ABC. Từ mệnh đề:
P:”ABC là tram giác cân có một góc bằng 600”
Q: “ABC là một tam giác đều”.
Hãy phát biểu định lí . Nêu giả thiếu, kết luận và phát biểu định lí này dưới dạng điêù kiện cần, điều kiện đủ.
Tiết 2:
Hoạt động của GV
Nội dung
e. Đơn vị kiến thức 5: Mệnh đề đảo
- Tiếp cận (khởi động):
+ GV giao nhiệm vụ:
GV nêu vấn đề bằng các ví dụ; giải quyết vấn đề qua các hoạt động:
HĐ 1:
GV: Phát phiếu HT 1 và cho HS thảo luận để tìm lời giải theo nhóm sau đó gọi HS đại diện nhóm 6 trình bày lời giải.
+ HS thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thảo luận theo nhóm để tìm lời giải
HS: Trình bày lời giải:
a):”Nếu ABC là một tam giác cân thì ABC là một tam giác đều”, đây là một mệnh đề sai.
b):”Nếu ABC là một tam giác có ba góc bằng nhau thì ABC là một tam giác đều”, đây là một mệnh đề đúng.
+ Kết luận: 
GV: Gọi HS nhóm 5 nhận xét và bổ sung thiếu sót (nếu có).
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu cần) và cho điểm HS theo nhóm.
GV:- Mệnh đề được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề .
-Mệnh đề đảo của một mệnh đề không nhất thiết là đúng.
IV. MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG:
Mệnh đề đảo:
Phiếu HT 1:
Nội dung: Cho tam giác ABC. Xét mệnh đề sau:
a)Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác cân.
b)Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác có ba góc bằng nhau.
Hãy phát biểu các mệnh đề tương ứng và xét tính đúng sai của chúng.
e. Đơn vị kiến thức 5: Hai mệnh đề tương đương:
- Tiếp cận (khởi động):
+ GV giao nhiệm vụ:
 Hình thành khái niệm hai mệ ...  hỏi: Tìm tất cả các tâp X sao cho {1;2}X={1;2;3;4}
b. Học sinh thực hiện nhiệm vụ
c. Học sinh báo cáo sản phẩm
 d. GV đánh giá sản phẩm của học sinh
Ngày:
Duyệt của tổ trưởng
Võ Quốc Vinh
Tuần 3: Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài soạn: §4: CÁC TẬP HỢP SỐ
PPCT: 5 
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm: 
1)Về kiến thức:
Nắm vững khái niệm khoảng, đoạn, nửa khoảng.
2)Về kỹ năng:
Tìm được hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số.
 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
 4) Định hướng năng lực phát triển: Giúp HS rèn luyện và phát triển các năng lực như:
Năng lực thu nhận và xử lí kiến thức
Năng lực tư duy
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực hợp tác
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, ký hiệu toán học
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
I. Các tập hợp số
Nhớ lại các tập hợp số đã học
 Hiểu được mối quan hệ giữa các tập số
Xác định được một số cho trước có thể thuộc những tập số nào?
Câu hỏi
Nêu các tập hợp số đã học
- Tập nào là con của tập nào?
- 
- Ví dụ 1
II. Các tập con của R
Nắm được các tập con của R
Hiểu được ý nghĩa của dấu (, [
Viết được các tập con theo ký hiệu khoảng đoạn và biểu diễn chúng trên trục số 
Câu hỏi
Ví dụ 2
III. Luyện tập các phép toán của tập hợp trên các tập con của R
Nhớ lại khái niệm của các phép toán: giao, hợp hiêu, phần bù
Hiểu cách xác định các tập hợp giao, hợp hiệu, phần bù trên trục số
- Xác định các tập hợp giao, hợp hiệu, phần bù trên trục số
Câu hỏi
Bài 1, Bài 2
 (ở III)
 III.Chuẩn bị của GV HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,
 IV.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
 V.Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại các tập hợp dã học
2. Phương thức: Vấn đáp, giải quyết tình huống.
3. Cách tiến hành
 a. GV giao nhiệm vụ: 
GV nêu các câu hỏi để HS nhớ và nhắc lại được các tập hợp số đã học: .
-Hãy nêu các tập hợp số đã học?
-Tập hợp số tự nhiên? Ký hiệu?
-Tập hợp số nguyên? Ký hiệu?
-Tập hợp số hữu tỷ? Ký hiệu?
 b. Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Học sinh sử dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
 c. Học sinh báo cáo sản phẩm: 
HS suy nghĩ và trả lời
-Tập hợp số tự nhiên là gồm các số 0; 1; 2; 3; ., ký hiệu: 
Tập hợp các số nguyên gồm các sô ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 
Ký hiệu: 
-Tập hợp các số hữu tỷ là gồm tất cả các số có dạng và ký hiệu: 
d. GV đánh giá sản phẩm của học sinh:
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Mục tiêu: Học sinh biết cách xét dấu tam thức bậc hai và giải được bất phương trình bậc hai 1 ẩn.
2. Phương thức: Hỏi đáp gợi mở, giao bài tập
3. Cách tiến hành
a. Đơn vị kiến thức 1: Các tập hợp số thường gặp
- Tiếp cận (khởi động):
+ GV giao nhiệm vụ
- Ghi lại các tập hợp số đã học
- Các số hữu tỷ được biểu diễn dưới dạng số thập phân gì?
- Nếu hai phân số cùng biểu diễn một số hữu tỉ khi và chỉ khi nào?
- Tập hợp các số không biểu được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn, tức là các số biểu diễn được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn được gọi là tập hợp gì? Ký hiệu?
-Tập hợp số thực? Ký hiệu?
-Vẽ biểu đồ minh họa bao hàm các tập hợp đã cho.
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
Các số hữu tỷ được biễu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc thập phân vô hạn tuần hoàn.
-Hai phân số cùng biễu diễn một số hữu tỉ khi và chỉ khi ad = b.c.
Tập hợp các số biễu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn được gọi là tập hợp các số vô tỷ, ký hiệu I.
-Tập hợp số thực là gồm tất cả các số hữu tỷ và vô tỷ, ký hiệu: .
+ Kết luận:
GV nhắc lại các tập hợp và ký hiệu của các tập hợp.
I. Các tập hợp số thường gặp.
1)Tập hợp các số tự nhiên 
2)Tập hợp các số nguyên 
Tập hợp gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm.
3)Tập hợp các số hữu tỉ :
4)Tập hợp các số thực :
*Ta có bao hàm thức:
b. Đơn vị kiến thức 2: Các tập hợp con thường dùng của R
- Tiếp cận (khởi động):
+ GV giao nhiệm vụ
Các khoảng, đoạn, nửa khoảng và hình biểu diễn các đoạn, khoảng, nửa khoảng trên trục số
GV nêu các tập con của tập hợp các số thực: đoạn khoảng, nửa khoảng.
(GV nêu và biểu diễn các tập con đó trên trục số)
+ HS thực hiện nhiệm vụ
HS chú ý theo dõi trên bảng và ghi chép
II. Các tập hợp con thường dùng của :
Kí hiệu – đọc là âm vô cực (hoặc âm vô cùng), kí hiệu + đọc là dương vô cực (hoặc dương vô cùng)
* Khoảng :
(a ; b) = {x R ׀ a < x < b}
/////////////( )//////////////////
 a b
(a ; + ) = {x R ׀ a < x }
/////////////( 
 a
(– ; b) = {x R ׀ x < b }
 )//////////////////
 b
* Đoạn :
[a ; b] = {x R ׀ a ≤ x ≤ b}
/////////////[ ]//////////////////
 a b
* Nửa khoảng:
[a ; b) = {x R ׀ a ≤ x < b}
/////////////[ )//////////////////
 a b
(a ; b] = {x R ׀ a < x ≤ b}
/////////////( ]//////////////////
 a b
[a ; + ) = {x R ׀ a ≤ x }
/////////////[
 a
(– ; b) = {x R ׀ x ≤ b }
 ]//////////////////
 b
R = (– ; + ) = 
= {x R ׀ – < x < + }
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Rèn kỉ năng thực hiện các phép toán tập hợp (khoảng, đoạn, nửa khoảng)
2. Phương thức: Giao bài tập, hướng dẫn học sinh làm.
3. Cách tiến hành
+ GV giao nhiệm vụ
Gv cho HS làm bài tập áp dụng
1. Cho các tập hợp sau:
a) Dùng ký hiệu khoảng, đoạn, nửa khoảng để viết lại tập A, B.
b)Tìm 
2. Xác định các tập hợp sau:
Gọi một HS lên bảng làm câu a.
Gọi HS làm câu b
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
Câu 1:
a) 
b) 
Câu 2: HS tìm nhanh và đọc kết quả
Bài tập áp dụng
1. Cho các tập hợp sau:
a) Dùng ký hiệu khoảng, đoạn, nửa khoảng để viết lại tập A, B.
b)Tìm 
2. Xác định các tập hợp sau:
HOẠT ĐỘNG 4, 5: VẬN DỤNG VẢ TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: HS nắm kỉ nội dung các tập hợp số, tập con của R
2. Phương thức: 
3. Cách tiến hành
a. GV giao nhiệm vụ:
Câu hỏi: Cho , . 
1. Xác định các tập hợp: 
2. Cho biết B (m; m+2) = Æ. Tìm giá trị của m.
-Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
- Làm các bài tập 1, 2, 3 trang 18 SGK và SBT.
 b. Học sinh thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
c. Học sinh báo cáo sản phẩm
 d. GV đánh giá sản phẩm của học sinh
-----------------˜o0o™-----------------
Tuần 3: Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài soạn: §4: LUYỆN TẬP CÁC TẬP HỢP SỐ 
PPCT: 6 
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm: 
1)Về kiến thức:
Nắm vững khái niệm khoảng, đoạn, nửa khoảng.
2)Về kỹ năng:
Tìm được hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số.
 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
 4) Định hướng năng lực phát triển: Giúp HS rèn luyện và phát triển các năng lực như:
Năng lực xử lí kiến thức
Năng lực tư duy
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực hợp tác
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, ký hiệu toán học
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
I. Biểu diễn tập hợp bằng ký hiệu khoảng đoạn
Nhớ lại các tập con của R
Biết biểu diễn các tập con trên trục số
Viết lại các tập hợp cho trước bằng ký hiệu khoảng đoạn và biểu diễn được trên trục số
Tìm giá trị của m để tập này là con của tập kia
Câu hỏi
Nêu các tập con của R
Bài 1
Bài 2
II.Luyện tập các phép toán của tập hợp trên các tập con của R
Nhớ lại khái niệm của các phép toán: giao, hợp hiêu, phần bù
Hiểu cách xác định các tập hợp giao, hợp hiệu, phần bù trên trục số
- Xác định các tập hợp giao, hợp hiệu, phần bù trên trục số
- Xác định các tập hợp giao, hợp hiệu, phần bù trong trường hợp phức tạp
Câu hỏi
Bài 3
Bài 4
Bài 5
 II. Chuẩn bị của GV HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,
 III. Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
 IV. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại các phép toán tập hợp, các tập hợp số
2. Phương thức: Vấn đáp, giải quyết tình huống.
3. Cách tiến hành
 a. GV giao nhiệm vụ:
Câu 1: Nhắc lại các phép toán tập hợp:
Câu 2: Nhắc lại các tập hợp số, tập con của R
 b. Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Học sinh sử dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi
 c. Học sinh báo cáo sản phẩm: 
d. GV đánh giá sản phẩm của học sinh:
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Rèn kỉ năng làm các phép toán tập hợp (trên các tập con của R)
2. Phương thức: Giao bài tập, hướng dẫn học sinh làm.
3. Cách tiến hành
+ GV giao nhiệm vụ
Tìm hợp của các khoảng, nửa khoảng, đoạn
GV yêu cầu HS xem nội dung bài tập 1 trong SGK và cho HS thảo luận tìm lời giải. GV gọi 4 HS đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nêu lời giải chính xác.
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
HS xem nội dung bài tập 1 và thảo luận, suy nghĩ trình bày lời giải
HS nhận xét, bổ sung và ghi chép sửa chữa.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
[-3; 4];
[-1; 2];
(-2; +∞);
[-1; 2).
 e) 
Tìm giao các đoạn, khoảng, nửa khoảng.
+ GV giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS xem nội dung bài tập 2 trong SGK và cho HS thảo luận tìm lời giải. GV gọi HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nêu lời giải chính xác.
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
HS xem nội dung bài tập 2 và thảo luận, suy nghĩ trình bày lời giải
HS nhận xét, bổ sung và ghi chép sửa chữa.
 HS chú ý theo dõi trên bảng và ghi chép, sửa chữa
Bài tập 1 ( SGK trang 18 )
Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số:
a)[-3; 1)(0; 4];
b)(0; 2][-1; 1);
c)(-2; 15)(3;+∞);
d)
e) (–¥;1) È (–2;+¥)
Bài tập 2 ( SGK trang 18 )
 a) (–12;3] Ç [–1;4]
b) (4;7) Ç (–7;–4)
c) (2;3) Ç [3;5)
d) (–¥;2] Ç [–2;+¥)
Tìm hiệu của các khoảng, nửa khoảng, đoạn.
+ GV giao nhiệm vụ: 
GV yêu cầu HS xem nội dung bài tập 3 trong SGK và gọi 4 HS lên bảng trình bày lời giải.
Yêu cầu các HS còn lại nhận xét lời giải
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
HS giải bài tập và lên bảng trình bày
Bài tập 3 ( SGK trang 18 )
a) (–2;3) \ (1;5)
b) (–2;3) \ [1;5)
c) R \ (2;+¥)
d) R \ (–¥;3]
HOẠT ĐỘNG 4, 5: VẬN DỤNG VẢ TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: HS nắm kỉ nội dung các tập hợp số, tập con của R
2. Phương thức: 
3. Cách tiến hành
a. GV giao nhiệm vụ:
Câu hỏi: Cho A. 
1. Xác định các tập hợp sau: 
2. Cho biết C = AB và D = [m-1; m+3]. Tìm m để CD.
-Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
- Làm các bài tập trong SBT.
 b. Học sinh thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
c. Học sinh báo cáo sản phẩm
 d. GV đánh giá sản phẩm của học sinh
Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên.
Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối thcs và thpt
website: https://tailieugiaovien.edu.vn
trungtamhotrogiaoducsaokhue@gmail.com
hotline: 0989832560

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_10_tiet_1_den_6.docx