I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức.
- Hiểu được phép toán giao của hai tập hợp; hợp của hai tập hợp; hiệu và phần bù của hai tập hợp.
2. Về kĩ năng.
- Biết xác định hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp.
- Sử dụng các kí hiệu:
3. Về tư duy, thái độ.
- Tích cực, tự giác, hợp tác xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- SGK, SGV, giáo án, hệ thống câu hỏi, ví dụ.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- SGK, vở ghi, ôn tập kiến thức về tập hợp.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
?1: Cho
là ước của
là ước của
a) Liệt kê các phần tử của
b) Liệt kê các phần tử của tập hợp là ước của và
?2: Có bao nhiêu cách xác định một tập hợp? Thế nào là tập hợp rỗng? Tập hợp khi nào?
Đáp án:
?1: a)
b)
3. Bài mới.
Người soạn: Đặng Thị Thùy Linh Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 5: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức. - Hiểu được phép toán giao của hai tập hợp; hợp của hai tập hợp; hiệu và phần bù của hai tập hợp. 2. Về kĩ năng. - Biết xác định hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp. - Sử dụng các kí hiệu: 3. Về tư duy, thái độ. - Tích cực, tự giác, hợp tác xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - SGK, SGV, giáo án, hệ thống câu hỏi, ví dụ. 2. Chuẩn bị của học sinh. - SGK, vở ghi, ôn tập kiến thức về tập hợp. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ?1: Cho là ước của là ước của a) Liệt kê các phần tử của b) Liệt kê các phần tử của tập hợp là ước của và ?2: Có bao nhiêu cách xác định một tập hợp? Thế nào là tập hợp rỗng? Tập hợp khi nào? Đáp án: ?1: a) b) 3. Bài mới. Hoạt động 1: Giao của hai tập hợp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV gọi HS nhận xét về tập hợp . GV định nghĩa giao của hai tập hợp. GV hướng dẫn học sinh biểu diễn bằng biểu đồ ven. Ví dụ 1: Cho các tập hợp và chia hết cho . Xác định GV hướng dẫn HS thực hiện và gọi HS lên bảng trình bày. GV nhận xét kết quả thực hiện của HS. Tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc. HS phát biểu lại định nghĩa. I. Giao của hai tập hợp. Định nghĩa: Tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc vừa thuộc . Kí hiệu: và VD1: : Cho các tập hợp và chia hết cho . Xác định Hoạt động 2: Hợp của hai tập hợp Hướng dẫn học sinh thực hiện HĐ 2. HĐ 2: Giả sử A, B lần lượt là tập hợp các học sinh giỏi Toán, giỏi Văn của lớp 10E. Biết Minh; Nam; Lan; Hồng; Nguyệt Cường; Lan; Dũng; Hồng; Tuyết; Lê . Gọi là đội tuyển thi học sinh giỏi của lớp gồm các bạn giỏi Toán hoặc giỏi Văn. Hãy xác định tập hợp GV hướng dẫn HS thực hiện. Gọi HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét mối quan hệ giữa các phần tử của với GV định nghĩa hợp của hai tập hợp. GV hướng dẫn học sinh biểu diễn bằng biểu đồ ven. Ví dụ 2: Cho các tập hợp : là ước của Xác định GV hướng dẫn HS thực hiện và gọi HS lên bảng trình bày. GV nhận xét kết quả thực hiện của HS. Minh; Nam; Lan Hồng; Nguyệt; Cường; Lan; Dũng; Hồng; Tuyết; Lê Một phần tử của thì hoặc thuộc hoặc thuộc HS phát biểu lại định nghĩa. II. Hợp của hai tập hợp. Định nghĩa: Tập hợp gồm các phần tử hoặc thuộc hoặc thuộc . Kí hiệu : hoặc Ví dụ 2: Cho các tập hợp : là ước của Xác định . Hoạt động 3: Hiệu và phần bù của hai tập hợp. HĐ 3: Giả sử là tập hợp học sinh giỏi lớp 10E là An; Bảo; Cường; Vinh; Hoa; Lan; Tuệ; Quý} Tập hợp các học sinh tổ 1 của lớp 10E là An; Hùng; Tuấn; Vinh; Lê; Tâm; Tuệ; Quý} Xác định tập hợp các học sinh giỏi lớp 10E không thuộc tổ 1. GV hướng dẫn HS thực hiện. Gọi HS trình bày Nhận xét mối quan hệ giữa các phần tử của và GV định nghĩa hiệu của hai tập hợp. VD2: Cho các tập hợp. a) Xét mối quan hệ giữa và . b) Tìm GV gọi HS trả lời GV hướng dẫn HS biểu diễn biểu đồ ven và định nghĩa phần bù. Bài tập 1:( SGK tr15) GV chia lớp thành 4 nhóm: Nhóm 1 và 3: thực hiện Nhóm 2 và 4: thực hiện HS thực hiện nhiệm vụ học tập. HS báo cáo kết quả học tập. GV đánh giá tổng kết kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Minh; Bảo ; Cường; Hoa; Lan} Mỗi phần tử của thuộc , nhưng không thuộc . HS phát biểu lại định nghĩa a) b) HS phát biểu lại định nghĩa . HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Đại diện HS trả lời câu hỏi. Cả lớp lắng nghe nhận xét. III. Hiệu và phần bù của hai tập hợp. Định nghĩa: Tập hợp gồm các phần tử thuộc nhưng không thuộc . Kí hiệu: và } Định nghĩa: Khi thì gọi là phần bù trong Kí hiệu: A B Bài 1: C;O;I;Ê;N;T C;O;H;T;IN;Ê; Ô;A;Y;K;M} H Ô;G;Ă;Y;K;M 4. Củng cố Nhắc lại định nghĩa giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu và phần bù của hai tập hợp. 5. Hướng dẫn về nhà. Bài tập 2; 3; 4 SGK.
Tài liệu đính kèm: