Giáo án Đại số và giải tích 11 cơ bản tuần 26

Giáo án Đại số và giải tích 11 cơ bản tuần 26

CÂU HỎI VÀ BÀI ÔN TẬP CHƯƠNG 4 ( TIẾT 2 )

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

+ Ôn tập và khắc sâu được kiến thức về giới hạn, tính liên tục của hàm số.

2. Kỹ năng:

+ Giải được toán về tìm giới hạn , tính liên tục của hàm số.

3. Thái độ

+ Tích cực hoạt động và trả lời câu hỏi.

+ Biết được toán học có ứng dụng thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

+ Thước, phấn màu , máy tính.

+ Phiếu học tập.

 

doc 13 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số và giải tích 11 cơ bản tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Tiết ppct : 91 Ngày soạn : 04/03/2010
Lớp
Ngày dạy
Tên học sinh vắng
Ghi chú
11C
Câu hỏi và bài ôn tập chương 4 ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Ôn tập và khắc sâu được kiến thức về giới hạn, tính liên tục của hàm số.
2. Kỹ năng:
+ Giải được toán về tìm giới hạn , tính liên tục của hàm số.
3. Thái độ
+ Tích cực hoạt động và trả lời câu hỏi.
+ Biết được toán học có ứng dụng thực tế.
II. chuẩn bị:
+ Thước, phấn màu , máy tính.
+ Phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định :
 - Nắm tình hình sách giáo khoa của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1:( Kiểm tra bài cũ )
Nêu các dạng Toán thường gặp về giới hạn của hàm số và hướng giải quyết ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
Nêu được:
1- Giải bài toán thực tế nhờ vào khái niệm giới hạn của hàm số.
2 - Tìm giới hạn ( hoặc chứng minh không có giới hạn ) của hàm số bằng áp dụng định nghĩa và áp dụng định lí về giới hạn.
3 - Tìm giới hạn của hàm số dạng vô định 
( không thể áp dụng trực tiếp các định lí về giới hạn)
4 - Xét tính liên tục của hàm số tại một điểm, trên một khoảng.
5 - Chứng minh phương trình có nghiệm trên một khoảng
- Ôn tập các dạng toán về giới hạn của hàm số đã gặp và hướng giải các bài toán đó.
- Minh họa bằng một số bài tập đã giải trong chương.
3. Bài mới:
Hoạt động 2:( củng cố khái niệm )
Chữa bài tập 11 trang 143 - SGK
Tìm giới hạn ( nếu có ) của hàm số f(x) = khi x đ +Ơ
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
Do | sinx | Ê 1 "x nên ta có:
 "x ạ 0 
Và: 
nên: 
- Gọi một học sinh lên bảng thực hiện bài tập đã chuẩn bị ở nhà.
- Uốn nắn cách trình bày của học sinh.
- Củng cố định lí:
Nếu g(x) Ê f(x) Ê h(x) 
 "x ẻ K \ 
Và thì ta cũng có 
Hoạt động 3:( củng cố khái niệm )
Chữa bài tập 9 trang 143 - SGK
Xác định dạng vô định và tìm các giới hạn sau:
 a) A = b) B = 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
a) A có dạng vô định , tử thức có chứa căn, mẫu thức là hàm đa thức.
Ta có:
 = 
 = 
b) B có dạng vô định Ơ - Ơ, để khử dạng vô định này, ta đưa về dạng .
Ta có B = = - 1
- Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện bài tập đã chuẩn bị ở nhà.
- Uốn nắn cách trình bày của học sinh.
- Ôn tập phương pháp khử dạng vô định và Ơ - Ơ 
Hoạt động 4:( củng cố khái niệm )
Chữa bài tập 6 trang 142 - SGK
Cho hai hàm số f(x) và g(x). Biết rằng các hàm số f(x) và f(x) + g(x) đều liên tục tại điểm x0. Có kết luận gì về tính liên tục của g(x) tại điểm này ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
Do f(x) và f(x) + g(x) đều liên tục tại x0 nên theo định nghĩa, ta có: 
= f(x0) + g( x0). Suy ra được:
-f(x0) + g( x0) - f(x0) Hay ị g(x) liên tục tại x0.
- Ôn tập khái niệm hàm số liên tục tại một điểm.
- Uốn nắn cách trình bày của học sinh.
- Ôn tập phương pháp khảo sát tính liên tục của hàm số tại một điểm.
4. Củng cố:
Hoạt động 5:( củng cố khái niệm )
Chữa bài tập 13 trang 144 - SGK.
Chứng minh rằng phương trình x5 - 3x4 + 5x - 2 = 0 có ít nhất 3 nghiệm nằm trong khoảng ( - 2; 5 ).
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
Gọi f(x) = x5 - 3x4 + 5x - 2 thì f(x) là hàm đa thức nên liên tục trên R và do đó cũng liên tục trên khoảng ( - 2; 5 ).
Ta lại có: 
f( 0 ) = - 2. f( 1 ) = 1, f( 2 ) = - 8, f( 3 ) = 13 
Suy ra: 
f( 0 ). f( 1 ) = - 2 < 0 ị $ x1 ẻ ( 0; 1 ) là nghiệm của phương trình f(x) = 0.
 f( 1 ). f( 2 ) = - 8 < 0 ị$ x2 ẻ ( 1; 2 ) là nghiệm của phương trình f(x) = 0.
f( 2 ). f( 3 ) = - 104 < 0 ị$x3 ẻ (2; 3) là nghiệm của phương trình f(x) = 0.
Mặt khác các khoảng ( 0; 1 ), ( 1; 2 ), ( 2; 3 ) rời nhau nên x1, x2, x3 là các nghiệm phân biệt.
- Ôn tập các định lí về hàm liên tục.
- Ôn tập phương pháp chứng minh sự tồn tại nghiệm của phương trình.
- Uốn nắn cách trình bày của học sinh.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 14 trang 167 - SGK: 
Xét hàm số g(x) = f(x) - x với chú ý: g(a) = f(a) - a ³ 0 và 
 g(b) = f(b) - b Ê 0
5. HDVN:
Bài tập về nhà:
- Bài tập trắc nghiệm còn lại trang 144
-----------------------------------------------------------
Tiết ppct : 92 Ngày soạn : 05/03/2010
Lớp
Ngày dạy
Tên học sinh vắng
Ghi chú
11C
luyện tập về Vectơ trong không gian
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Củng cố định nghĩa, các phép toán cộng hai véctơ trong không gian, phép nhân vectơ với một số thực
+ Củng cố k/n đồng phẳng của 3 véctơ và tính chất của 3 véctơ đồng phẳng. 
2. Kỹ năng:
+ áp dụng được vào bài tập
3. Thái độ
+ Tích cực hoạt động và trả lời câu hỏi.
+ Biết được toán học có ứng dụng thực tế.
II. chuẩn bị:
+ Thước, phấn màu , com pa.
+ Phiếu học tập, mô hình hình học
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định :
 Nắm tình hình sách giáo khoa của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: ( kiểm tra bài cũ )
Chữa bài tập 2 trang 91 - SGK.
Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng:
a) 
b) 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a) 
b) 
- Gọi một học sinh thực hiện bài giải đã chuẩn bị ở nhà.
- Củng cố: Cộng trừ hai véctơ.
3. Bài mới:
Hoạt động 2: (Củng cố kiến thức- rèn kỹ năng)
Chữa bài tập 5 trang 92 - SGK.
Cho 4 điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Trên đoạn thẳng AD lấy điểm M sao cho và trên đoạn thẳng BC lấy điểm N sao cho . Chứng minh rằng ba véctơ đồng phẳng.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Từ giả thiết: và .
Ta có: (1)
 (2) hay từ (2) suy ra được: (3)
Từ (1) và (3): 
( do , ). 
Suy ra: 
Hay: Ba véctơ đồng phẳng.
- Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài giải đã chuẩn bị ở nhà.
- Uốn nắn cách trình bày lời giải của học sinh.
- Củng cố:
+ Khái nịêm đồng phẳng của 3 véctơ.
+ Điều kiện để 3 véctơ đồng phẳng.
4. Củng cố:
Hoạt động 3: ( Củng cố khái niệm )
Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là 
trung điểm của AB, AC. Một mặt phẳng 
( P ) song song với mặt phẳng ( BCD ). 
a) Giá của 3 véctơ có 
song song với một mặt phẳng nào đó không ?
b) Cũng hỏi như vậy đối với giá của 3 véctơ
 ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a) Dùng phương pháp chứng minh phản chứng khẳng định được: Giá của 3 véctơ không thể cùng song song vói bất cứ mặt phẳng nào.
b) Chỉ ra được giá của 3 véctơ cùng song song với mặt phẳng ( BCD ) hoặc ( P ).
- Thuyết trình khái niệm 3 véctơ đồng phẳng và không đồng phẳng
( định nghĩa và tính chất )
- Phát vấn:
Các bộ ba véctơ: và bộ 3 véctơ nào đồng phẳng và bộ 3 véctơ nào không đồng phẳng ?
5. HDVN: 
Xem lại bài tập đã chữa.
Làm các bài tập còn lại, SGK/92.
-----------------------------------------------------------
Tiết ppct : 93 Ngày soạn : 06/03/2010
Lớp
Ngày dạy
Tên học sinh vắng
Ghi chú
11C
 Chương 5: Đạo hàm
Mục tiêu:
1- Xuất phát từ các bài toán trong vật lý, kĩ thuật ... xây dựng định nghĩa đạo hàm của một hàm số tại một điểm x0, thuộc khoảng xác định ( a; b ) của hàm số. Chỉ rõ ý nghĩa hình học, ý nghĩa vật lý của đạo hàm.
2 - Sử dụng được định nghĩa đạo hàm của hàm số xây dựng được các công thức tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương các hàm số. Đạo hàm của hàm số hợp.
3 - Nắm được định nghĩa của đạo hàm cấp cao, định nghĩa vi phân và ứng dụng được vào tính gần đúng.
4 - áp dụng được vào bài tập tính đạo hàm của hàm số, viết được phương trình tiếp tuyến của đường cong phẳng, các bài toán mang ý nghĩa thực tiễn.
Nội dung và mức độ :
1 - Xây dựng khái niệm đạo hàm từ bài toán thực tiễn: Tính vận tốc tức thời của một chuyển động, tính cường độ tức thời của dòng điện, tốc độ tức thời của một phản ứng hóa học ... 
2 - Từ khái niệm đạo hàm của hàm số tại một điểm x0, xây dựng được đạo hàm là một hàm số. Đó là: f’: D1 đ R
 x0 f’(x0) trong đó D1 là tập những điểm x0 ẻ Df mà $ f’( x0)
3 - áp đụng quy tắc tính đạo hàm để xây dựng các công thức tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương các hàm số. Đạo hàm của hàm số hợp. Các đạo hàm của các hàm thường gặp, đạo hàm của hàm lượng giác... xây dựng ý nghĩa hình học, vật lý của đạo hàm.
4- Vận dụng các công thức đạo hàm đã xây dựng để tính đạo hàm của các hàm số dạng xn, đa thức, phân thức hữu tỉ, lượng giác. Vận dụng được công thức đạo hàm hàm hợp để tính đạo hàm của các hàm số phức tạp khác. Giải bài toán áp dụng ý nghĩa hình học, ý nghĩa vật lí... của đạo hàm.
Đ1- Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Nắm được định nghĩa đạo hàm tại một điểm của hàm số và cách tính đạo hàm bằng định nghĩa .
2. Kỹ năng:
+áp dụng được vào bài tập.
3. Thái độ
+ Tích cực hoạt động và trả lời câu hỏi.
+ Biết được toán học có ứng dụng thực tế.
II. chuẩn bị:
+ Thước, phấn màu , máy tính.
+ Phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định :
 - Nắm tình hình sách giáo khoa của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
I - Đạo hàm tại một điểm:
Hoạt động 1:( dẫn dắt khái niệm )
Một đoàn tầu khởi hành từ ga Hà nội, chuyển động thẳng, Quãng đường S( mét ) đi được của đoàn tầu là một hàm số của thời gian t ( phút ). ở những phút đầu tiên hàm số đó là:
S = f(t) = t2
Hãy tính vận tốc trung bình của đoàn tầu trong khoảng [ t0 ; t ] với t0 = 3 và t lần lượt lấy các giá trị 5; 4; 3, 25; 3, 1; 3, 01. Nêu nhận xét về những kết quả thu được khi t càng gần đến t0 = 3.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
- Dùng công thức vtb = tính toán theo nhóm , báo cáo kết quả cho giáo viên.
- Nhận xét được khi t đ t0 = 3, vtb đ 
- Chia nhóm để học sinh thực hiện tính toán bằng máy tính cầm tay.
- Hướng dẫn: 
Dùng công thức: vtb = 
- Đặt vấn đề: Nếu đặt thì t = t0 + , khi t đ t0 
= đ ? khi t đ t0? 
1 - Các bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm:
Hoạt động 2:( dẫn dắt khái niệm )
Đọc, nghiên cứu, thảo luận các bài toán tìm vận tốc tức thời, tốc độ phản ứng tức thời ở các trang 146, 147 - SGK.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
Đọc, nghiên cứu, thảo luận các bài toán tìm vận tốc tức thời, tốc độ phản ứng tức thời ở các trang 146, 147 - SGK theo nhóm được phân công.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Nắm được cách giải các bài toán dẫn đến tìm giới hạn dạng:
 trong đó y = f(x) là một hàm số đã cho.
- Tổ chức theo nhóm để học sinh đọc, nghiên cứu, thảo luận các bài toán tìm vận tốc tức thời, tốc độ phản ứng tức thời ở các trang 146, 147 - SGK.
- Phát vấn: Các bài toàn trên đều có chung một đặc điểm là phải tính giới hạn dạng nào ?
2 - Định nghĩa đạo hàm tại một điểm.
Hoạt động 3:( dẫn dắt khái niệm )
Đọc và nghiên cứu định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
- Đọc và nghiên cứu định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm của SGK
- Nêu thắc mắc để giáo viên giải đáp.
- Tổ chức cho học sinh đọc và nghiên cứu phần định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm. 
 - Giải đáp thác mắc của học sinh.
3 - Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa:
Hoạt động 4:( dẫn dắt khái niệm )
Tính đạo hàm của hàm số y = f(x) = x2 tại x0 = 2
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
- Cho x0 = 2 số gia ta có:
 = f( 2 + ) - f( 2 ) = ( 2 + )2 - 4
 = 4 + 
- Suy ra: = 4 + 
- Nên f’( 2 ) = 
- Hướng dẫn học sinh dùng định nghĩa tính đạo hàm của hàm số tại một điểm.
- Nêu quy tắc tính đạo hàm của hàm số tại một điểm.
4 - Quan hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục của hàm số:
Hoạt động 5:( dẫn dắt khái niệm )
Cho hàm số y = f( x ) = 
a) Chứng minh rằng hàm số liên tục tại x = 0.
b) Hàm số này có liên tục tại x = 0 hay không ? Tại sao ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
a) Xét , nên hàm số đã cho liên tục tại x = 0.
b) Dùng quy tắc tính đạo hàm tại điểm x = 0, ta phải tính:
 , nên không tồn tại giới hạn: do đó tại x = 0 hàm số đã cho không có đạo hàm.
- Gọi một học sinh thực hiện giải phần a)
- Hướng dẫn học sinh giải phần b) 
- Ôn tập điều kiện tồn tại giới hạn.
- Uốn nắn cách biểu dạt của học sinh
Định lí 1:
Hoạt động 6:( dẫn dắt khái niệm )
Đọc và nghiên cứu nội dung và phần chứng minh của định lí 1( trang 174 - SGK )
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
- Đọc và nghiên cứu nội dung và phần chứng minh của định lí 1( trang 174 - SGK )
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Tổ chức cho học sinh đọc và nghiên cứu nội dung và phần chứng minh của định lí 1
 ( trang 174 - SGK )
- Phát biểu định lí và đặt vấn đề:
Một hàm số liên tục tại điểm x0 thì tại đó hàm số có đạo hàm không ?
Hoạt động 7:( củng cố khái niệm )
Chứng minh rằng hàm số y = f(x) = liên tục tại x = 0 nhưng không có đạo hàm tại điểm đó.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
- Xét: và nên hàm số đã cho liên tục tại x = 0. 
Mặt khác và 
 nên hàm số không có đạo hàm tại x = 0.
- Cho học sinh hoạt động độc lập và gọi học sinh trình bày.
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
4. Củng có:
Hoạt động 8:( củng cố khái niệm )
Tính đạo hàm của hàm số f(x) = tại điểm x0 = a ạ 0.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
- Cho x0 = a số gia ta có:
= f( a + ) - f( a )
 = = - 
- Suy ra: = - 
- Nên f’(a) = 
- Tổ chức cho học sinh đọc và nghiên cứu ví dụ 1( SGK ).
- Gọi một học sinh lên bảng thực hiện bài tập.
- Củng cố định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm, quy tắc ( 3 bước ) tính đạo hàm của hàm số tại một điểm.
5. HDVN:
Bài tập về nhà:
1, 2, 3 trang 156 - SGK.
Tiết ppct : 94 Ngày soạn : 07/03/2010
Lớp
Ngày dạy
Tên học sinh vắng
Ghi chú
11C
Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Nắm được quan hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục của hàm số.
+Hiểu được ý nghĩa hình học và vật lí của đạo hàm.
2. Kỹ năng:
+áp dụng được vào bài tập.
3. Thái độ
+ Tích cực hoạt động và trả lời câu hỏi.
+ Biết được toán học có ứng dụng thực tế.
II. chuẩn bị:
+ Thước, phấn màu , máy tính.
+ Phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định :
 - Nắm tình hình sách giáo khoa của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1:( Kiểm tra bài cũ )
Chữa bài tập 3 ( phần b, c ) trang 156 - SGK.
Tính đạo hàm của các hàm số sau bằng định nghĩa: 
b) y = f(x) = - tại x0 = 2 c) y = f(x) = tại x0 = 0
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
Trình bày được cách tính đạo hàm theo 3 bước.
b) f’( 2 ) = 
c) f’( 0 ) = - 2
- Gọi hai học sinh lên bảng trình bày bài giải đã chuẩn bị ở nhà.
- Củng cố định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm, quy tắc ( 3 bước ) tính đạo hàm của hàm số tại một điểm.
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
3. Bài mới:
5 - ý nghĩa hình học của đạo hàm:
a) Cát tuyến và tiếp tuyến của đường cong phẳng:
Hoạt động 2:( dẫn dắt khái niệm )
Cho hàm số y = f(x) = và các đường thẳng d1: x - ; d2 = ; d3 = 2x - .
Hãy vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) và các đường thẳng d1, d2, d3 trên cùng một hệ trục 
tọa độ. Nêu nhận xét về vị trí tương đối của những đường thẳng này với nhau và với đồ 
 đồ thị của hàm số.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
- Vẽ đồ thị của hàm f(x) và các đường d1, d2, d3 trên cùng một hệ trục tọa độ.
- Nhận xét được đường thẳng d1 tiếp xúc với đồ thị của hàm f(x) tại điểm M( 1; ) còn các đường thẳng d2, d3 cắt đường cong y = f(x) tại 2 điểm phân biệt.
Học sinh khá yêu cầu thêm: Nhận xét được khi M’ dần đến M thì các vị trí d2, d3 dần đén vị trí d1
- Tổ chức cho học sinh tính các giao điểm của các đường thẳng d1, d2, d3 với đồ thị của đường cong:
( C ) y = f(x) = được:
 d1 ầ (C) = M( 1; ),
 d2 ầ (C) = M”( 2; 2 )
d3 ầ (C) = M’( 3; ) 
- Thuyết trình khái niệm cát tuyến và khái niệm tiếp tuyến của đường cong phẳng.
b) ý nghĩa hình học của đạo hàm:
Định lý 2:
Hoạt động 3:( dẫn dắt khái niệm )
Đọc và nghiên cứu nội dung và phép chứng minh định lí 2 trang 175 - SGK.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
- Đọc thảo luận theo nhóm được phân công.
- Nêu ý kiến của cá nhân, nghe giải đáp.
Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu thảo luận theo nhóm .
- Giải đáp thắc mắc trước lớp.
c) Phương trình tiếp tuyến:
Định lý 3:
Hoạt động 4:( dẫn dắt khái niệm )
cho hàm số y = f(x) = x2 có đồ thị là đường Paraboll ( P ).
1 - Viết phương trình đường thẳng d’ đi qua điểm M0 ( 1; 1 ) có hệ số góc k = 2.
2 - Viết phương trình đường thẳng d là tiếp tuyến với ( P ) tại điểm M0.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
1 - Phương trình của đường thẳng d’ có dạng:
y = k( x - x0) + y0 với k là hệ số góc của đường thẳng. Suy ra phương trình của d’:
d’ : y = 2x - 1
2 - Để tìm phương trình của tiếp tuyến d. ta cần tìm hệ số góc k của tiếp tuyến.Theo ý nghĩa hình học của đạo hàm, ta có: k = f’(1) = 2. Nên ta có phương trình của d là: d: y = 2x - 1
- Nhận xét: d’ º d
- Dẫn dắt:
+ Phương trình của đường thẳng qua điểm M0( x0; y0) ?
+ Cách tìm hệ số góc của tiếp tuyến của đường cong ( C ) là đồ thị của y = f(x) tại tiếp điểm M0( x0; y0) ?
+ Phương trình của tiếp tuyến của đường cong ( C ), đồ thị của hàm số y = f(x) tại điểm M0( x0; y0) ?
Hoạt động 5:( dẫn dắt khái niệm )
Đọc và nghiên cứu nội dung và phép chứng minh định lí 3 trang 176 - SGK.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
- Đọc thảo luận theo nhóm được phân công.
- Nêu ý kiến của cá nhân, nghe giải đáp.
- Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu thảo luận theo nhóm .
- Giải đáp thắc mắc trước lớp.
Hoạt động 6:( củng cố khái niệm )
Cho hàm số y = f(x) = x3 có đồ thị là đường cong ( C ).
1 - Tính hệ số góc của tiếp tuyến của ( C ) tại điểm x0 = .
2 - Viết phương trình của tiếp tuyến đó. 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
1 - Dùng quy tắc tính đạo hàm tính được: 
 f’() = 6
2 - áp dụng được định lí 3, viết phương trình của tiếp tuyến: y = x - 2( 1 + )
- Tổ chức học sinh đọc, nghiên cứu ví dụ 2 trang 176 ( SGK )
- Tổ chức học sinh thực hiện bài tập cá nhân.
- Củng cố về ý nghĩa hình học của đạo hàm.
6 - ý nghĩa vật lý:
Hoạt động7:( dẫn dắt khái niệm )
Đọc và nghiên cứu nội dung về ý nghĩa Vật lý của đạo hàm trang 177 - SGK.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
- Đọc thảo luận theo nhóm được phân công.
- Nêu ý kiến của cá nhân, nghe giải đáp.
- Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu thảo luận theo nhóm .
- Giải đáp thắc mắc trước lớp.
II - đạo hàm trên một khoảng:
Hoạt động 8:( dẫn dắt khái niệm )
Đọc và nghiên cứu nội dung về đạo hàm của hàm số trên một khoảng trang 177 - SGK.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
- Đọc thảo luận theo nhóm được phân công.
- Nêu ý kiến của cá nhân, nghe giải đáp.
- Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu thảo luận theo nhóm .
- Giải đáp thắc mắc trước lớp.
4. Củng cố:
Hoạt động 9:( củng cố khái niệm )
Chứng minh rằng hàm số y = f(x) = x2 có đạo hàm trên khoảng ( - Ơ; + Ơ )
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
- Dùng quy tắc tính đạo hàm tại một điểm x0 bất kỳ thuộc khoảng ( - Ơ; + Ơ ):
+ Cho x0 một số gia :
 = ( x0 + )2 - = 
+ 
+ f’( x0) = 
- Kết luận được hàm số y = f(x) = x2 có đạo hàm trên khoảng ( - Ơ; + Ơ )
- Gọi một học sinh dùng quy tắc tính đạo hàm tính đạo hàm của hàm số tại điểm x0 ẻ ( - Ơ; + Ơ ).
- Phát vấn: Thay x0 bởi x trong công thức f’( x0) = 2x0 ta có công thức: f’( x ) = 2x thì công thức này mang ý nghĩa gì ?
- Củng cố khái niệm đạo hàm của hàm số trên một khoảng
5. HDVN:
Bài tập về nhà: 4, 5, 6, 7 trang 156 - SGK.
 ------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 26.doc