Tiết số:46
Bài 2. BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu các biểu đồ tần số, tần suất hình cột, biểu đồ tần số, tần suất hình quạt và đường gấp khúc tần số, tần suất.
2. Về kỹ năng:
- Đọc được các biểu đồ hình cột, hình quạt.
- Vẽ được các biểu tần số, tần suất hình cột.
- Vẽ được đường gấp khúc tần số, tần suất.
3. Về tư duy và thái độ:
- Biết quy lạ về quen.
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.
Ngày soạn:26/02/2008 Tiết số:46 Bài 2. BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Hiểu các biểu đồ tần số, tần suất hình cột, biểu đồ tần số, tần suất hình quạt và đường gấp khúc tần số, tần suất. 2. Về kỹ năng: - Đọc được các biểu đồ hình cột, hình quạt. - Vẽ được các biểu tần số, tần suất hình cột. - Vẽ được đường gấp khúc tần số, tần suất. 3. Về tư duy và thái độ: - Biết quy lạ về quen. - Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của học sinh: - Đồ dụng học tập. Bài cũ 2. Chuẩn bị của giáo viên: - Các bảng phụ. Đồ dùng dạy học của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Gợi mở, vấn đáp. Phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định tổ chức :1’ 2. Kiểm tra bài cũ :Trong giờ học. 3. Bài mới: Thời lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 10’ Hoạt động 1: I. BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT HÌNH CỘT VÀ ĐƯỜNG GẤP KHÚC TẦN SUẤT 1. Biểu đồ tần suất hình cột Giới thiệu biểu đồ hình cột và cách vẽ. Yêu cầu: Hãy vẽ biểu đồ hình cột cho bảng phân bố tần suất ghép lớp trong bài 1? Lắng nghe và nắm cách vẽ. Làm theo yêu cầu của giáo viên. Ví dụ 1. Để mô tả một cách trực quan tần suất ghép lớp (bảng 4) trong bài 1, ta có thể vẽ biểu đồ tần suất hình cột sau: 15’ Hoạt động 2: 2. Đường gấp khúc tần suất Trên mặt phẳng tọa độ xác định các điểm (), trong đó là trung bình cộng hai mút của lớp I (ta gọi là giá trị đại diện của lớp i). H: Tính cho các lớp? H: Xác định các điểm trên mặt phẳng? H: Nối các điểm này lại? Nêu hoạt động 1 trang 116 SGK: Cho bảng phân bố tần suất ghép lớp sau Nhiệt độ trung bình của tháng 12 tại thành phố Vinh từ 1961 đến 1990 (30 năm) Hãy mô tả bảng số liệu trên bằng cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất. Học sinh lắng nghe và làm theo yêu cầu của giáo viên. [150;156): 153 [156;162): 159 [162;168): 165 [168;174]: 171 Dựa vào bảng số liệu đã cho hãy vẽ các biểu đồ theo yêu cầu của hoạt động. Bảng phân bố tần suất ghép lớp kể trên cũng có thể được mô tả bằng một đường gấp khúc: Ví dụ: Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất. 18’ Hoạt động 3: II. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT Nêu ví dụ 2 SGK. Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ: + Vẽ đường tròn. + Tính góc của các phần + Xác định một tia làm gốc và xác định các đường chia. H: (1) Khu vực doanh ngiệp nhà nước chiếm góc bao nhiêu? H: (2) Khu vực ngoài quốc doanh chiếm góc bao nhiêu? H: (3) Khu vực đầu tư nước ngoài chiếm góc bao nhiêu? H: Vẽ biểu đồ? Chú ý: Các bảng phân bố tần suất ghép lớp cũng có thể môt tả bằng biểu đồ hình quạt. Nêu hoạt động 2 SGK trang 118. H: (1) Khu vực doanh ngiệp nhà nước chiếm bao nhiêu phần trăm? H: (2) Khu vực ngoài quốc doanh chiếm bao nhiêu phần trăm? H: (3) Khu vực đầu tư nước ngoài chiếm bao nhiêu phần trăm? H: Lập bảng? Học sinh nắm vững cách vẽ biểu đồ hình quạt thông qua hướng dẫn của giáo viên: Ghi nhớ: + Tính góc của các phần (1) Khu vực doanh ngiệp nhà nước chiếm 22,0 phần trăm. (2) Khu vực ngoài quốc doanh chiếm 39,9 phần trăm. (3) Khu vực đầu tư nước ngoài chiếm 38,1 phần trăm. - HS lập bảng cơ cấu. Ví dụ 2. Cho bảng 7 Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp trong nước năm 1997, phân teo thành phần kinh tế. Hãy lập biểu đồ hình quạt để mô tả bảng số liệu trên. Biểu đồ hình quạt mô tả bảng 7 Chú ý: Các bảng phân bố tần suất ghép lớp cũng có thể môt tả bằng biểu đồ hình quạt. Ví dụ 3: Dựa vào biểu đồ hình quạt cho dưới đây, hãy lập bảng cơ cấu như trong ví dụ 2. Bảng cơ cấu: 4. Củng cố và dặn dò :1’ - Nắm vững cách vẽ dạng biểu đồ hình cột và hình đường gấp khúc. 5. Bài tập về nhà - Làm bài tập số 1, 2, 3 SGK trang 118. V. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn:26/02/2008 Tiết số:47 Bài 2. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Hiểu các biểu đồ tần số, tần suất hình cột, biểu đồ tần số, tần suất hình quạt và đường gấp khúc tần số, tần suất. 2. Về kỹ năng: - Đọc được các biểu đồ hình cột, hình quạt. - Vẽ được các biểu tần số, tần suất hình cột. - Vẽ được đường gấp khúc tần số, tần suất. 3. Về tư duy và thái độ: - Biết quy lạ về quen. - Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của học sinh: - Đồ dụng học tập. Bài cũ 2. Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Gợi mở, vấn đáp. Phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định tổ chức 1’ 2. Kiểm tra bài cũ :Trong giờ học 3. Bài mới: Thời lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 30’ Hoạt động 1: Bài 1. (Bài 3 trang 118 SGK) Giáo viên nêu yêu cầu và chép đề lên bảng. H: Lớp [70;80) có bao nhiêu giá trị? => tần số của lớp [70;80)? => Tần suất của lớp [70;80)? H: Lớp [80;90) có bao nhiêu giá trị? => tần số của lớp [80;90)? => Tần suất của lớp [80;90)? H: Lớp [90;100) có bao nhiêu giá trị? => tần số của lớp [90;100)? => Tần suất của lớp [90;100)? H: Lớp [100;110) có bao nhiêu giá trị? => tần số của lớp [100;110)? => Tần suất của lớp [100;110)? H: Lớp [110;120) có bao nhiêu giá trị? => tần số của lớp [110;120)? => Tần suất của lớp [110;120)? H: Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp? H: Dựa vào bảng số liệu đã lập vẽ biểu đồ hình cột tần suất? H: Dựa vào bảng số liệu đã lập vẽ đường gấp khúc tần suất? +Tính các giá trị đại diện. +Vẽ đường gấp khúc. H: Dựa vào bảng số liệu đã lập vẽ biểu đồ hình cột tần số? H: Dựa vào bảng số liệu đã lập vẽ đường gấp khúc tần số? +Tính các giá trị đại diện. +Vẽ đường gấp khúc. Học sinh theo dõi yêu cầu của giáo viên và ghi đề trong vở bài tập. Tần số lớp [70;80): 3 Tần suất lớp [70;80):10 Tần số lớp [80;90):6 Tần suất lớp [80;90):20 Tần số lớp [90;100):12 Tần suất lớp [90;100): 40 Tần số lớp [100;110): 6 Tần suất lớp [100;110): 20 Tần số lớp [110;120): 3 Tần suất lớp [110;120): 10 Lập bảng. Vẽ biểu đồ hình cột tần suất. Vẽ đường gấp khúc tần suất. +Tính các giá trị đại diện. +Vẽ đường gấp khúc. Vẽ biểu đồ hình cột tần số. Vẽ đường gấp khúc tần số. +Tính các giá trị đại diện. +Vẽ đường gấp khúc. Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau Khối lượng của 30 củ khoai tây thu hoạch ở nông trường T(đơn vị: g) a. Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với các lớp sau: [70;80); [80;90); [90;100); [100;110); [110;120] b. Hãy vẽ biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất. c. Hãy vẽ biểu đồ tần số hình cột và đường gấp khúc tần số. d. Dựa vào biểu đồ tần suất hình cột đã vẽ ở câu b, hãy nêu nhận xét về khối lượng của 30 củ khoai tây được khảo sát. Giải a. Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp: b. Biểu đồ hình cột tần suất Đường gấp khúc tần suất c. Biểu đồ hình cột tần số Đường gấp khúc tần số d. Nhận xét 13’ Hoạt động 2: Bài 2. Dựa vào biểu đồ hãy cho biết: (1) Khu vực doanh nghiệp nhà nước chiếm bao nhiêu phần trăm? (2) Khu vực ngoài quốc doanh chiếm bao nhiêu phần trăm? (3) Khu vực đầu tư nước ngoài chiếm bao nhiêu phần trăm? H: hãy lập bảng cơ cấu? (1) Khu vực doanh nghiệp nhà nước chiếm 23,5%. (2) Khu vực ngoài quốc doanh chiếm 32,2%. (3) Khu vực đầu tư nước ngoài chiếm 44,3%. Dựa vào số liệu lập bảng. Dựa vào biểu đồ hình quạt cho dưới đây, hãy lập bảng cơ cấu như trong ví dụ 2. Giải Bảng cơ cấu 4. Củng cố và dặn dò:1’ - Nắm vững cách vẽ biểu đồ. - Tìm giá trị đại diện của một lớp. 5. Bài tập về nhà - Xem lại các bài tập đã giải. V. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: