Giáo án Địa lý Lớp 10 - Bài 29: Địa lý ngành chăn nuôi - Năm học 2019-2020

Giáo án Địa lý Lớp 10 - Bài 29: Địa lý ngành chăn nuôi - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1. Kiến thức:

- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.

- Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành chăn nuôi quan trọng trên thế giới.

- Biết được vai trò và xu hướng phát triển của ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

 2. kĩ năng:

- Dựa vào bản đồ nhận biết sự phân bố một số vật nuôi chủ yếu trên thế giới.

- xây dựng và phân tích biểu đồ, lược đồ về đặc điểm của chăn nuôi và địa lí các ngành chăn nuôi.

 3. Thái độ: nhận thức được lí do ngành chăn nuôi ở Việt Nam và địa phương còn mất cân bằng đối với trồng trọt, ủng hộ chủ trương, chính sách phát triển chăn nuôi của nhà nước.

4. Định hướng phát triển năng lực:

Giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Bản đồ nông nghiệp thế giới.

- Các sơ đồ về đặc điểm các ngành chăn nuôi.

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, nội dung thảo luận và trả lời các câu hỏi

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động

1.1. Mục tiêu:

- Huy động một số kiến thức thực tế.

- Tạo hứng thú học tập giúp học sinh nắm được nội dung bài học thông qua một số liên hệ thực tế ở Việt Nam.

- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối bài mới.

2.2. Phương pháp / kỹ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp).

3.3. Tiến trình hoạt động

a) GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: ngành chăn nuôi hiện nay có những thay đổi như thế nào về hình thức cũng như cơ sở thức ăn?

b) HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để báo cáo trước lớp.

c) GV gọi 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm.

d) GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dắt dẫn vào nội dung bài học

Mở bài: Ngành chăn nuôi đang phấn đấu để trở thành ngành sản xuất chính ở nhiều nước trên thế giới. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi, bức tranh phân bố và xu hướng phát triển của ngành nuôi trồng thuỷ sản.

2. Bài mới

Hoạt động 1: Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi

 Mục tiêu:

- Nắm được vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.

- Giải thích về sự khác biệt tỉ trọng ngành chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của các nhóm nước.

- Rèn luyện kỹ năng tư duy, tổng hợp kiến thức.

 Phương thức:

- Phương pháp dạy học thuyết trình tích cực, đàm thoại gợi mở, phát vấn

- Cả lớp

 Các bước của hoạt động

 

docx 5 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 1810Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 10 - Bài 29: Địa lý ngành chăn nuôi - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/11/2019
Tuần: 16
Tiết: 32
 Bài 29. ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
- Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành chăn nuôi quan trọng trên thế giới.
- Biết được vai trò và xu hướng phát triển của ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
 2. kĩ năng: 
- Dựa vào bản đồ nhận biết sự phân bố một số vật nuôi chủ yếu trên thế giới.
- xây dựng và phân tích biểu đồ, lược đồ về đặc điểm của chăn nuôi và địa lí các ngành chăn nuôi.
 3. Thái độ: nhận thức được lí do ngành chăn nuôi ở Việt Nam và địa phương còn mất cân bằng đối với trồng trọt, ủng hộ chủ trương, chính sách phát triển chăn nuôi của nhà nước.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Bản đồ nông nghiệp thế giới. 
- Các sơ đồ về đặc điểm các ngành chăn nuôi.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, nội dung thảo luận và trả lời các câu hỏi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động
1.1. Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức thực tế. 
- Tạo hứng thú học tập giúp học sinh nắm được nội dung bài học thông qua một số liên hệ thực tế ở Việt Nam. 
- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối bài mới.
2.2. Phương pháp / kỹ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp).
3.3. Tiến trình hoạt động
a) GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: ngành chăn nuôi hiện nay có những thay đổi như thế nào về hình thức cũng như cơ sở thức ăn?
b) HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để báo cáo trước lớp.
c) GV gọi 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm.
d) GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dắt dẫn vào nội dung bài học
Mở bài: Ngành chăn nuôi đang phấn đấu để trở thành ngành sản xuất chính ở nhiều nước trên thế giới. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi, bức tranh phân bố và xu hướng phát triển của ngành nuôi trồng thuỷ sản.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi
ö Mục tiêu: 
- Nắm được vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
- Giải thích về sự khác biệt tỉ trọng ngành chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của các nhóm nước.
- Rèn luyện kỹ năng tư duy, tổng hợp kiến thức.
ö Phương thức:
- Phương pháp dạy học thuyết trình tích cực, đàm thoại gợi mở, phát vấn
- Cả lớp
ö Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi:
 - Ngành chăn nuôi có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
- HS trả lời giáo viên chuẩn kiến thức
- Cơ sở thức ăn có vai trò như thế nào?
- Hãy nêu nguồn thức ăn chủ yếu cho chăn nuôi?
- Mỗi loại thức ăn là điều kiện để phát triển hình thức chăn nuôi nào?
- Phân tích sơ đồ mối quan hệ giữa cơ sở thức ăn và hình thức chăn nuôi và nêu ví dụ chứng minh
Bước 2: HS thảo luận
Bước 3: GV gợi ý sản phẩm.
Vai trò:
- Cung cấp cho con người thực phẩm dinh dưỡng cao, các đạm động vật như: thịt, trứng, sữa.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
- Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành trồng trọt, tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt
Bước 4: HS trả lời các câu hỏi 
Bước 5: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. GV có thể hệ thống hóa mối quan hệ giữa nguồn thức ăn với sự phát triển chăn nuôi 
I. Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi
 1. Vai trò:
- Cung cấp cho con người thực phẩm dinh dưỡng cao, các đạm động vật như: thịt, trứng, sữa.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
- Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành trồng trọt, tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt
 2. Đặc điểm
- Đặc điểm quan trọng nhất: Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn của nó.
- Trong nền nông nghiệp hiện đại, ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hóa.
Hoạt động 2. Các ngành chăn nuôi 
ö Mục tiêu: 
- Hiểu được tình hình phân bố các vật nuôi quan trọng trên thế giới, giải thích được nguyên nhân phát triển của ngành chăn nuôi.
- Rèn luyện kỹ năng tư duy, tổng hợp kiến thức, phân tích lược đồ về phân bố đàn gia súc trên thế giới.
ö Phương thức:
- Phương pháp dạy học thuyết trình tích cực, đàm thoại gợi mở, phát vấn
- Cặp
ö Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: HS dựa vào SGK và hình 29.3 trang 115 để trả lời:
- Cho biết cơ cấu ngành chăn nuôi.
- phân bố của một số vật nuôi.
Phân việc:
+ Tìm hiểu về chăn nuôi gia súc lớn và gia cầm.
+ Tìm hiểu về chăn nuôi gia súc nhỏ.
+ Tìm hiểu về chăn nuôi gia cầm
Bước 2: HS thảo luận
Bước 3: GV gợi ý sản phẩm.
 Gia súc lớn
- Bò thịt: Châu Âu, Châu Mĩ
- Bò sữa: Tây Âu, Hoa Kì
- Trâu: Trung Quốc, các nước Nam Á
 Gia súc nhỏ:
- Lợn: Trung Quốc, Hoa Kì, Việt Nam
- Cừu: Trung Quốc, Ấn độ
- Dê: vùng khô hạn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt
 Gia cầm:
 Gà: có mặt ở tất cả các nước trên thế giới
Bước 4: HS trình bày kết quả, xác định nơi phân bố vật nuôi trên bản đồ nông nghiệp
Bước 5: GV giúp HS chuẩn kiến thức.
II. Các ngành chăn nuôi
 1. Gia súc lớn
- Bò thịt: Châu Âu, Châu Mĩ
- Bò sữa: Tây Âu, Hoa Kì
- Trâu: Trung Quốc, các nước Nam Á
 2. Gia súc nhỏ:
- Lợn: Trung Quốc, Hoa Kì, Việt Nam
- Cừu: Trung Quốc, Ấn độ
- Dê: vùng khô hạn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt
 3. Gia cầm:
 Gà: có mặt ở tất cả các nước trên thế giới
Hoạt động 3. Ngành nuôi trồng thủy sản 
 ö Mục tiêu: 
- Biết được vai trò và xu hướng phát triển của ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Rèn luyện kỹ năng tư duy, tổng hợp kiến thức.
ö Phương thức:
- Phương pháp dạy học thuyết trình tích cực, đàm thoại gợi mở, phát vấn
- Cặp
ö Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi:
- Trình bày vai trò của nuôi trồng thủy sản?
- Tình hình nuôi trồng thủy sản trên thế giới?
- Liên hệ với Việt Nam
Bước 2: HS thảo luận
 Đang phát triển mạnh, tác dụng tích cực trong việc đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, đẩy mạnh xuất khẩu.
Bước 3: GV gợi ý sản phẩm.
Vai trò:
- Cung cấp đạm, nguyên tố vi lượng dễ tiêu hóa, dễ hấp thụ, không gây béo phì.
- Nguồn nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
Tình hình nuôi trồng thủy sản:
- Nuôi trồng thủy sản ngày càng phát triển
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng gấp 3 lần trong 10 năm trở lại đây.
- Những nước nuôi trồng thủy sản nhiều: Trung Quốc, Nhật Bản, Pháp, Hoa Kì, Đông Nam Á...
Bước 4: GV lần lượt gọi HS trả lời 
Bước 5: chuẩn kiến thức.
III. Ngành nuôi trồng thủy sản
 1. Vai trò:
- Cung cấp đạm, nguyên tố vi lượng dễ tiêu hóa, dễ hấp thụ, không gây béo phì.
- Nguồn nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
 2. Tình hình nuôi trồng thủy sản:
- Nuôi trồng thủy sản ngày càng phát triển
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng gấp 3 lần trong 10 năm trở lại đây.
- Những nước nuôi trồng thủy sản nhiều: Trung Quốc, Nhật Bản, Pháp, Hoa Kì, Đông Nam Á...
3. Hoạt động luyện tập
1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng địa lí.
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân
3. Tổ chức hoạt động
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
Hãy điền những cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
A. Chăn nuôi cung cấp.................................có dinh dưỡng cao.
B. Chăn nuôi cung cấp nguyên liệu cho các ngành.........................
C. Là mặt hàng.................................mang lại nguồn thu ngoại tệ
Trả lời câu hỏi sau bài
b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. 
c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện.
4. Vận dụng
1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn về ngành chăn nuôi ở Việt Nam.
2. Nội dung: GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng. 
3. Đánh giá: GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS.
Phiếu học tập số 1
 Nhiệm vụ: Đọc SGK mục II, quan sát hình 29.3 kết hợp với kiến thức đã học hãy nêu phân của các ngành chăn nuôi.
Trâu, bò
Lợn
Cừu, dê
Gia cầm
Phân bố
Thông tin phản hồi phiếu học tập số 1
Trâu, bò
Lợn
Cừu, dê
Gia cầm
Phân bố
 Các nước nuôi nhiều bò: ấn Độ, Hoa Kì, các nước EU, Trung Quốc.
1/2 đàn lợn thuộc về nước Trung Quốc ngoài ra còn nuôi nhiều ở Hoa Kì, Braxin, Việt Nam...
- Cừu nuôi nhiều ở Ôxtrâylia, Trung Quốc, Mông Cổ.
- Dê nuôi ở Nam á, 
Trung Quốc, Hoa Kì, E.U, Braxin.
Trà Cú, ngày.tháng .năm 2019
 Duyệt của TP
 Kim Ngọc Thái

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_ly_lop_10_bai_29_dia_ly_nganh_chan_nuoi_nam_hoc.docx