Bài 10: QUAN NIỆM VỀ ĐẠO ĐỨC
* Tiết 19 - PPCT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Nêu được thế nào là đạo đức.
- Phân biệt được sự giống nhau và khác nhau giữa đạo đức với pháp luật và phong tục, tập quán.
- Hiểu được vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân, gia đình và xã hội.
2. Về kỹ năng:
- Phân biệt được hành vi vi phạm đạo đức với hành vi vi phạm pháp luật và hành vi không phù hợp với phong tục, tập quán.
3. Về thái độ:
- Coi trọng vai trò của đạo đức trong đời sống xã hội.
II. TRỌNG TÂM
- Khái niệm đạo đức và vai trò của đạo đức trong đời sống xã hội.
Ngày tháng năm 2017 Bài 10: QUAN NIỆM VỀ ĐẠO ĐỨC * Tiết 19 - PPCT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Nêu được thế nào là đạo đức. - Phân biệt được sự giống nhau và khác nhau giữa đạo đức với pháp luật và phong tục, tập quán. - Hiểu được vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân, gia đình và xã hội. 2. Về kỹ năng: - Phân biệt được hành vi vi phạm đạo đức với hành vi vi phạm pháp luật và hành vi không phù hợp với phong tục, tập quán. 3. Về thái độ: - Coi trọng vai trò của đạo đức trong đời sống xã hội. II. TRỌNG TÂM - Khái niệm đạo đức và vai trò của đạo đức trong đời sống xã hội. III. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, kể chuyện, đàm thoại, trực quan. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh, ảnh, sơ đồ. - Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Hoạt động của Giáo viên - Học sinh Nội dung chính của bài học Hoạt động 1: Cá nhân - GV nêu tình huống: - Bạn A giúp bạn B bằng cách đọc cho B chép bài của mình trong giờ kiểm tra 1 tiết. Hành vi của A có phải là hành vi đạo đức hay không? - GV hỏi: Đạo đức là gì? - GV ngoài việc phải làm cho HS thấy đạo đức là một phương thức điều chỉnh hành vi của con người, GV cần nhấn mạnh ba vấn đề: Thứ nhất, đạo đức là các quy tắc, chuẩn mực xã hội (không phải của cá nhân) Thứ hai, tính tự giác (nếu không có tính tự giác hành vi mất đi tính đạo đức) Thứ ba, hành vi phải phù hợp với những lợi ích chân chính của con người, phù hợp với yêu cầu, lợi ích của xã hội. GV giảng: Cùng với sự vận động và phát triển của lịch sử xã hội, các quy tắc, chuẩn mực đạo đức cũng biến đổi theo. Mỗi xã hội có một nền đạo đức riêng. Các nền đạo đức luôn bị chi phối bởi quan điểm và lợi ích của giai cấp thống trị. GV hỏi: + Em hãy lấy vài ví dụ về các chuẩn mực đạo đức mà em biết? (Trong xã hội phong kiến, trong xã hôi ta) GV giảng: Nền đạo đức mới ở nước ta là một nền đạo đức tiến bộ, phù hợp với yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, vừa kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc, vừa tiếp thu những tinh hoa văn hoá thế giới. - GV đặt vấn đề: Đạo đức, pháp luật và phong tục tập quán đều là những phương thức điều chỉnh hành vi con người nhưng giữa chúng có những khác biệt cơ bản. Em hãy phân biệt và minh hoạ bằng các ví dụ? - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 2: Cá nhân và cả lớp - GV đặt các câu hỏi: + Vai trò của đạo đức đối với cá nhân? + Ở mỗi cá nhân, tài năng và đạo đức, cái nào cần được xem trọng hơn? Vì sao? Ví dụ minh hoạ. GV giảng: Mỗi cá nhân cần phát triển hài hoà hai mặt đạo đức và tài năng. Trong đó, đạo đức là cái gốc. Bác Hồ nói: “Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài làm việc gì cũng khó” - GV đặt các câu hỏi: + Vai trò của đạo đức đối với gia đình? - GV hỏi: Theo em, hạnh phúc gia đình có được là nhờ có đạo đức hay tiền bạc, danh vọng? Vì sao? Dẫn chứng trong cuộc sống mà em biết. + Em hãy nêu thêm vài biểu hiện vi phạm các chuẩn mực đạo đức gia đình? - GV hỏi: Vai trò của đạo đức đối với xã hội? - GV có kể chuyện “Vạn Lý Trường Thành” - GV có thể hỏi: - Em hãy nhận định lỗi lầm thảm hại trong việc phòng vệ của Nhà Tần ? - Tình trạng trẻ vị thành niên lao vào tệ nạn xã hội như hiện nay có phải do đạo đức bị xuống cấp? Xã hội phải làm gì? - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. 1.Quan niệm về đạo đức: a. Đạo đức là gì? - Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội. b. Phân biệt đạo đức với pháp luật: - Đạo đức đòi hỏi con người thực hiện các chuẩn mực mà xã hội đề ra một cách tự giác. Nếu không thực hiện sẽ bị xã hội lên án. - Pháp luật bắt buộc con người phải thực hiện các quy tắc xử sự do Nhà nước qui định. Nếu không sẽ bị xử lý bằng sức mạnh của Nhà nước. 2.Vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân, gia đình và xã hội: a. Đối với cá nhân: - Giúp cá nhân hoàn thiện nhân cách. b.Đối với gia đình: - Tạo nền tảng của hạnh phúc, sự ổn định và phát triển vững chắc của gia đình. c. Đối với xã hội: - Tạo sự phát triển bền vững của của xã hội 4. Củng cố: ï Em hãy phân biệt đạo đức với pháp luật và phong tục tập quán trong sự điều chỉnh hành vi con người? ï Ngày xưa, một người lấy việc chặt củi, đốt than trên rừng làm nghề sinh sống được coi là người lương thiện. Ngày nay, nếu chặt củi, đốt than thì bị dư luận phê phán, cho rằng đó là kẻ phá hoại rừng, là người thiếu ý thức bảo vệ tài nguyên , môi trường sống.. Em giải thích thế nào về việc này? ï Hãy lấy vài ví dụ về hành vi của cá nhân tuy không vi phạm pháp luật nhưng lại trái với những chuẩn mực đạo đức xã hội. Qua những ví dụ này, em rút ra được điều gì? ï Trình bày vai trò của đạo đức đối với bản thân, gia đình và xã hội ? ïHãy nêu những câu tục ngữ, danh ngôn nói về vai trò của đạo đức và ý thức giữ gìn đạo đức của con người: + Đói cho sạch, rách cho thơm. + Mất danh dự là mất tất cả. +“Ta thà làm quỷ nước Nam còn hơn làm vương đất Bắc”. (Trần Bình Trọng) +“Thà đui mà giữ đạo nhà”. (Nguyễn Đình Chiểu) + Có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó , có tài mà không có đức là người vô dụng. (Hồ Chí Minh) 5. Dặn dò: Về nhà HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi ở SGK. Đọc tìm hiểu nội dung bài 11. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy Ngày tháng năm 2017 TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT ............................................... Đỗ Thị Hà Ngày tháng năm 2017 Bài 11: MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC HỌC * Tiết 20 - PPCT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự và hạnh phúc. - Hiểu rõ những yêu cầu và nhiệm vụ mà đạo đức xã hội đặt ra cho con người. Từ đó có nhận thức đúng về đạo đức cá nhân và có ý thức bồi dưỡng đạo đức mới. 2. Về kỹ năng: - Đánh giá một cách khoa học các hiện tượng đạo đức trong xã hội. - Đánh giá được các hành vi đạo đức diễn ra trong cuộc sống hàng ngày. 3. Về thái độ: - Biết tôn trọng và giữ gìn các giá trị và chuẩn mực đạo đức mới, tiến bộ. - Có ý thức tự giác thực hiện hành vi của bản thân theo các giá trị chuẩm mực đạo đức ấy trong cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp thuyết trình, giảng giải. - Phương pháp nêu vấn đề, đàm thoại. - Phương pháp thảo luận nhóm. Ngoài ra có thể dùng thêm phương pháp trắc nghiệm trong một số nội dung để kiểm tra nhận thức trước và sau khi học một đơn vị kiến thức. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK, SGV GDCD 10. - Ca dao, tục ngữ, truyện tranh ảnh có liên quan đến bài học. - Giấy khổ lớn. - Băng đĩa, đầu video. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Phạm trù đạo đức bao hàm những khái niệm đạo đức cơ bản, phản ánh những đặc tính căn bản, nhứng phương tiện và những quan hệ phổ biến nhất của những hiện tượng đạo đức trong đời sống hiện thực. Đạo đức bao gồm các phạm trù cơ bản: Nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự, hạnh phúc, thiện ác. Trong khuôn khổ trình bày của SGK. Chúng ta học một số phạm trù, trong đó trình bày những vấn đề chung nhất và được đơn giản hóa. Hoạt động của Giáo viên - Học sinh Nội dung chính của bài học - GV: Đặt vấn đề Con người sống trong xã hội ai cũng có những nhu cầu và lợi ích nhất định cần được thỏa mãn để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của bản thân. Muốn vậy con người cấn phải lao động làm ra của cải vật chất và tinh thần. Lao động và đời sống xã hội đòi hỏi mỗi cá nhân phải có ý thức hòa hợp với người khác, đặt nhu cầu và lợi ích của cá nhân trong lợi ích của toàn xã hội. Tuy nhiên mỗi cá nhân dù cóc cố gắng đến đâu thì cũng không thể thỏa mãn nhu cầu và lợi ích nếu không có sự kết hợp các cá nhân khác và toàn xã hội. Ý thức của cá nhân về các mối quan hệ này được gọi là nghĩa vụ. - GV: Tổ chức cho HS thảo luận lớp. - GV: Sử dụng phương pháp nêu vấn đề giúp HS hiểu nội dung bài học - GV: Cho HS cùng trao đổi VD trong SGK. + Sói mẹ nuôi con. + Cha mẹ nuôi con. - GV hỏi : * Em nhận xét gì về hoạt động nuôi con của sói mẹ? * Cha mẹ đã nuôi con đến trưởng thành. - HS trả lời ý kiến cá nhân. - HS cả lớp cùng trao đổi. - GV nhận xét và kết luận. Nghĩa vụ là sự phản ánh mối quan hệ đạo đức đặc biệt giữa cá nhân với cá nhân và cá nhân với xã hội. Nghĩa vụ là một trong những nét đặc trưng của đời sống con người, khác với con vật quan hệ với nhau trên cơ sở bản năng. - GV: Cho HS trao đổi VD tiếp. - HS: Phân tích các VD rút ra bài học. Ví dụ 1: * Trẻ em cần được đi học. Muốn vậy phải có trường học, thầy, cô giáo. Nghĩa vụ đặt ra: + Cha mẹ và mọi người trong xã hội phải đóng thuế góp phần xây dựng trường và trả lương cho thày cô giáo, xây dựng bệnh viện, nơi vui chơi + Cá nhân HS phải học tập và rèn luyện đạo đức tốt. Ví dụ 2: * Con người cần có cuộc sống tự do, bình đẳng và được sống trong một đất nước hòa bình. Nghĩa vụ đặt ra: + Cá nhân và mọi người tham gia bảo vệ tổ quốc. + Bản thân HS đủ tuổi phải tham gia nghĩa vụ quân sự. - GV: Từ các VD trên rút ra khái niệm về nghĩa vụ. - HS ghi bài vào vở. - GV: Để đảm bảo hài hòa những nhu cầu, lợi ích của các thành viên, xã hội đặt ra yêu cầu chúng cho tất cả mọi người. - GV cho HS thảo luận về các tình huống sau. * Ông giám đốc A thu vén, lấy tài sản của nhà nước làm giàu cho bản thân. * Nhà máy sản xuất phân đạm tỉnh H xả nước thải làm ô nhiễm nguồn nước ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của nhân dân quanh vùng. - HS nhận xét ý kiến cá nhân. - HS cả lớp trao đổi. - GV: Nhận xét: Trong thực tế không phải khi nào nhu cầu và lợi ích cá nhân cũng phù hợp với nhu cầu lợi ích xã hội, thậm chí có khi còn mâu thuẫn, trong từng trường hợp chúng ta cần phải: GV: Chuyển ý - GV đưa ra các tình huống để HS nhận xét. * Trên đường đi học về gặp một em bé bị lạc mẹ. Em đã đưa em bé đó đến đồn công an gần nhất nhờ các chú công an tìm giúp. * Bà An buôn bán cùng mặt hàng với bà Ba. Vì ghen ghét với bà Ba, bà An cho người phá hỏng gian hàng của bà Ba. Mặc dù vậy bà Ba không báo chính quyền mà còn tự mình thu xếp ổn thỏa, không ảnh hưởng đến danh dự bà An. HS: trả lời các câu hỏi. * Em đánh giá hành vi của bạn HS, bà Ba, bà An? * Các cá nhân tự đánh giá, điều chỉnh hành vi của mình như thế nào? * Năng lực tự đánh giá đó gọi là gì? * Năng lực đó thể hiện qua 2 trạng thái như thế nào. - HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. - HS cả lớp cùng trao đổi. - GV nhận xét các ý kiến và bổ sung thêm để có kết luận chính xác. - GV: Trong cuộc sống, những người có đạo đức luôn tự xem xét, đánh giá mối quan hệ giaữ bản thân với những người xung quanh, với xã hội. Trên cơ sở đánh giá các hành vi của mình, các cá nhân tự giác điều chỉnh hành vi cho phù hợp với các chuẩn mực đạo đức. Đó là lương tâm. - GV: Lương tâm dù tồn tại ở trạng thái nào cũng có ý nghĩa tích cực đối với cá nhân. Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp ... phục, sửa chữa khuyết điểm, học hỏi những điểm tốt của người khác để bản thân ngày một tiến bộ hơn. b. Vì sao phải tự hoàn thiện thân? - Mỗi người đều có những điểm mạnh và những hạn chế riêng; mặt khác xã hội luôn đề ra những yêu cầu mới, cao hơn. Vì vậy, phải hoàn thiện mình để phát triển và đáp ứng được những đòi hỏi của xã hội. 4. Củng cố: ï Thế nào là tự hoàn thiện bản thân? ï Vì sao phải tự hoàn thiện bản thân? 5. Dặn dò: Về nhà các em học bài cũ trả lời các câu hỏi cuối bài học và nghiên cứu nội dung tiếp theo của bài 16. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày tháng năm 2017 TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT ............................................... Đỗ Thị Hà Ngày tháng năm 2017 Bài 16: TỰ HOÀN THIỆN BẢN THÂN * Tiết 32 - PPCT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Hiểu sự cần thiết phải tự hoàn thiện bản thân theo các giá trị đạo đức xã hội. 2. Về kỹ năng: - Biết tự nhận thức bản thân trên cơ sở đối chiếu với các yêu cầu đạo đức xã hội. - Biết đặt mục tiêu phấn đấu, rèn luyện, tự hoàn thiện bản thân theo các giá trị đạo đức xã hội và có quyết tâm vượt khó khăn để thực hiện mục tiêu đã đặt ra. 3. Về thái độ: - Coi trọng việc tu dưỡng và tự hoàn thiện bản thân. - Tự trọng, tự tin vào khả năng phát triển của bản thân; đồng thời biết tôn trọng, thừa nhận và học hỏi những điểm tốt của người khác. II. TRỌNG TÂM - Thế nào là tự hoàn thiện bản thân, sự cần thiết phải tự hoàn thiện bản thân theo các giá trị đạo đức xã hội và có kĩ năng đặt mục tiêu phấn đấu cho mình. III. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, kể chuyện, đàm thoại, trực quan. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh, ảnh, sơ đồ. - Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Hoạt động của Giáo viên - Học sinh Nội dung chính của bài học Hoạt động: Cá nhân ï Em hãy liệt kê những yêu cầu đạo đức đối với người công dân trong giai đoạn hiện nay? GV hỏi: ï Để tự hoàn thiện bản thân, chúng ta cần phải làm gì? ï Tìm những tấm gương tự hoàn thiện bản thân mà em biết ? ï Những câu tục ngữ, danh ngôn, đoạn thơ nào nói lên việc tự hoàn thiện bản thân? 3. Tự hoàn thiện bản thân như thế nào? - Tự nhận thức đúng về những điểm mạnh, yếu của mình. - Lập kế hoạch phấn đấu, rèn luyện. - Xác định các biện pháp cần thực hiện. - Xác định nhưng người hỗ trợ. - Quyết tâm thực hiện. 4. Củng cố: ï Làm thế nào để tự hoàn thiện bản thân? 5. Dặn dò: Về nhà các em học bài cũ trả lời các câu hỏi cuối bài học. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày tháng năm 2017 TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT ............................................... Đỗ Thị Hà Ngày tháng năm 2017 *Tiết 33 - PPCT: BÀI THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA VẤN ĐỀ AN TOÀN GIAO THÔNG A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Giúp HS nắm vững khắc sâu các kiến thức đã học. - Thấy được mức độ gia tăng nhanh các phương tiện giao thông và mức độ báo động các vụ tai nạn giao thông đang xảy ra hàng ngày. - Nắm được những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông. 2. Về kỹ năng - Giúp các em nắm được 1 số biển báo hiệu an toàn giao thông quan trọng 3. Về thái độ - Giáo dục ý thức các em đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường B. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện - SGK GDCD lớp 12. SGV GDCD lớp 12; Một số bài tập trắc nghiệm. 2. Thiết bị - Các bức tranh về tai nạn giao thông - Một số biến báo hiệu giao thông; Bảng phụ, phiếu học tập. C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Giảng bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin của tình hình tai nạn giao thông hiện nay. GV: Nêu sơ qua về tình hình tai nạn giao thông trên toàn quốc hện nay... ? Qua đó các em có nhận xét gì về tình hình tai nạn giao thông hiện nay? ? Em hãy liên hệ với thực tế ở địa phương mình xem hàng năm có bao nhiêu vụ tai nạn giao thông xảy ra? ? Vậy theo các em có những nguyên nhân nào dẫn đến các vụ tai nạn giao thông? Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông ? Trong những nguyên nhân trên thì đâu là hững nguyên nhân chính dẫ đến các vụ tai nạn giao thông? HS: - Do sự thiếu hiểu biết ý thức kém của người tham gia giao thông như:đua xe trái phép, phóng nhanh vượt ẩu, đi hàng ba, hàng tư, đi không đúng làn đường ? Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường? Hoạt động 3: Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ Việt Nam GV: Chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ biển báo bao gồm 5 loại biển lẫn lộn. Yêu cầu: - Dựa vào màu sắc, hình khối em hãy phân biệt các loại biển báo. - Sau 3 phút cho HS lên dán trên tường theo đúng biển báo hiệu và nhóm của mình. GV: giới thiệu khái quát ý nghĩa? 1. Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thông hiện nay ở địa phương. - Tình hình tai nạn giao thông ngày càng gia tăng, đã đến mức độ báo động. - Xe máy đi lạng lách đánh võng... - Do rơm rạ phơi trên đường nên xê ô tô đã trật bánh lan xuống vệ đường làm chết hai hành khách. - Xe đạp khi sang đường không để ý xin đường nên đã bị xe máy phóng nhanh đi sau đâm vào. 2. Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. - Do dân cư tăng nhanh. - Do các phương tiện giao thông ngày càng phát triển. - Do ý thức của người tam gia giao thông còn kém. - Do đường hẹp xấu. - Do quản lí của nhà nước về giao thông còn nhiều hạn chế. 3. Những biện pháp giảm thiểu TNGT. - Phải tìm hiểu nắm vững, tuân thủ theo đúng những quy định của luật giao thông. - Tuyên truyền luật giao thông cho mọi người nhất là các em nhỏ. - Khắc phục tình trạng coi thường hoặc cố tình vi phạm luật giao thông. 4. Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ. - Biển báo cấm. - Biển báo nguy hiểm. - Biển chỉ dẫn - Biển hiệu lạnh - Biển báo tạm thời 4. Củng cố - hệ thống bài học - Nhận xét tinh thần hoạt động của HS. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết sau ôn tập học kì II. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy Ngày tháng năm 2016 TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT ............................................... §ç ThÞ Hµ Ngày tháng năm 2017 * Tiết 34 - PPCT: HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KỲ II ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Mục tiêu bài học. - Củng cố lại kiến thức cho HS từ đó giúp học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học. - Hướng dẫn HS ôn tập, học bài và vận dụng k.thức một cách có hệ thống và có hiệu quả. - Học sinh định hướng được việc ôn tập cũng như cách làm bài của học sinh II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 10 - Bài tập tình huống - Những tình huống học sinh có thể hỏi. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Nội dung ôn tập - Hệ thống hoá kiến thức trọng tâm, cơ bản của học kì II - Cho học sinh trao đổi những nội dung, những vấn đề đã học - Giáo viên trả lời những câu hỏi thắc mắc của học sinh - Đặt ra một số câu hỏi ở dạng kiểm tra - Định hướng cách làm bài kiểm tra cho học sinh 3. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà ôn tập và giờ sau kiểm tra học kì II IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày tháng năm 2017 TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT ............................................... Đỗ Thị Hà Ngày tháng năm 2017 * Tiết 35 - PPCT: KIỂM TRA HỌC KÌ II A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh 2. Về kỹ năng - Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống xã hội của mình. 3. Về thái độ - Có thái độ đúng mực và nghiêm túc trong học tập, cũng nh trong kiểm tra. Từ đó có nỗ lực vơn lên trong học tập đạt kết quả cao. B. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện - Giấy kiểm tra, bút mực, bút chì,... phục vụ kiểm tra 2. Thiết bị - Những dụng cụ cần thiết phục vụ cho kiểm tra C. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Nội dung kiểm tra : MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT–HỌC KỲ II LỚP 10 Cấp độ nhận thức Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Một số quan niệm về đạo đức học Học sinh nhận biết được một số quan niệm về đạo đức Số câu Số điểm Tỉ lệ 30% Số câu 1 Số điểm 3 Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Tỉ lệ 2. Công dân với cộng đồng Học sinh hiểu được Trách nhiệm đạo đức của công dân đối với cộng ồng Số câu Số điểm Tỉ lệ 30% Số câu 1 Số điểm3 Số câu Số điểm Số câu Số điểm 3 Tự hoàn thiện bản thân Học sinh biết được thế nào là tự hoàn thiện bản thân. sự c thiế phải tự hoàn thiện bản thân theo chuẩn mực của đạo đức Số câu Số điểm Tỉ lệ40% Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu 1 Số điểm 4 Số câu Số điểm TS câu TS điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 3 Số câu: 1 Số điểm:3 Số câu: 1 Số điểm: 4 Số câu: 3 Số điểm: 10 Tỉ lệ 100% ĐỀ BÀI 1 Câu 1: ( 3đ) Nghĩa vụ là gì? Công dân phải làm gì để thực hiện tốt nghĩa vụ của bản thân ? Câu 2: ( 3đ) Hòa nhập là gì? Mỗi thanh niên học sinh cần phải làm gì để sống hòa nhập với tập thể? Câu 3:( 4đ) : Nhân nghĩa là gì? Để phát huy truyền thống nhân nghĩa mỗi học sinh chúng ta cần phải làm gì? C©u Yªu cÇu Néi dung §iÓm 1(3đ) * Khái niệm Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với nhu cầu lợi ích chung cộng đồng của xã hội. * Bài học: - Cá nhân phải biết đặt nhu cầu, lợi ích của xã hội lên trên, không những thế còn phải biết hy sinh quyền lợi của mình vì quyền lợi chung. - Xã hội có trách nhiệm đảm bảo cho nhu cầu và lợi ích chính đáng của cá nhân. 2đ 1đ 2(3đ) Hßa nhËp lµ sèng gÇn gòi, chan hßa kh«ng xa l¸nh mäi ngêi, kh«ng g©y m©u thuÉn bÊt hßa víi ngêi kh¸c. Cã ý thøc tham gia c¸c ho¹t ®éng chung cña céng ®ång. * ý nghÜa: Sèng hßa nhËp víi céng ®ång sÏ cã thªm niÒm vui vµ søc m¹nh vît qua khã kh¨n trong cuéc sèng. * HS chóng ta ph¶i rÌn luyÖn nh thÕ nµo? - T«n träng ®oµn kÕt, quan t©m, gióp ®ì, vui vÎ, cëi më, chan hßa víi b¹n bÌ, thÇy c« gi¸o vµ nh÷ng ngêi xung quanh. - TÝch cùc tham gia c¸c ho¹t ®éng tËp thÓ, ho¹t ®éng x· héi do nhµ trêng, ®Þa ph¬ng tæ chøc. §ång thêi vËn ®éng mäi ngêi cïng tham gia. 1,5đ 1,5đ 3(4đ) * Nh©n lµ lßng th¬ng ngêi. * NghÜa lµ c¸ch xö thÕ hîp lÏ ph¶i. * Nh©n nghÜa: Lßng th¬ng ngêi vµ ®èi xö víi ngêi theo lÏ ph¶i. * ý nghÜa: - Gióp cho cuéc sèng con ngêi trë nªn tèt ®Ñp h¬n. - Con ngêi thªm yªu cuéc sèng, cã thªm søc m¹nh ®Ó vît qua khã kh¨n. - Lµ truyÒn thèng tèt ®Ñp cña d©n téc ta. BiÓu hiÖn: - Nh©n ¸i, yªu th¬ng, gióp ®ì nhau. - Nhêng nhÞn, ®ïm bäc nhau. - VÞ tha, bao dung, ®é lîng. * HS ph¶i rÌn luyÖn nh thÕ nµo? - KÝnh träng biÕt ¬n, hiÕu th¶o ®èi víi «ng bµ cha mÑ. - Quan t©m gióp ®ì mäi ngêi. - C¶m th«ng, bao dung, ®é lîng, vÞ tha. - TÝch cùc tham gia ho¹t ®éng “Uèng níc nhí nguån”, "§Òn ¬n ®¸p nghÜa”. - KÝnh träng, biÕt ¬n c¸c vÞ anh hïng cña d©n téc. T«n träng gi÷ g×n truyÒn thèng tèt ®Ñp cña d©n téc. 1,5đ 1.5đ 1đ 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy Ngày tháng năm 2017 TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT ............................................... ĐỖ THỊ HÀ
Tài liệu đính kèm: